TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 5529 : 2010
\r\n\r\nTHUẬT NGỮ HÓA HỌC - NGUYÊN TẮC CƠ\r\nBẢN
\r\n\r\nChemical terms - Basic principle
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5529 : 2010 thay thế cho TCVN 5529:1991
\r\n\r\nTCVN 5529 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học\r\nbiên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Hội hóa học Việt Nam, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUẬT NGỮ HÓA HỌC - NGUYÊN TẮC CƠ\r\nBẢN
\r\n\r\nChemical terms - Basic principle
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định những nguyên tắc cơ bản trong việc\r\nsử dụng thuật ngữ hóa học tiếng Việt.
\r\n\r\n2. Nguyên tắc chung
\r\n\r\n2.1. Việc xây dựng hệ thống danh pháp và thuật ngữ hóa học cần tuân thủ và\r\nđảm bảo các tiêu chí cơ bản sau đây:
\r\n\r\n- Tính khoa học;
\r\n\r\n- Tính hệ thống và tính nhất quán;
\r\n\r\n- Tính dân tộc và phổ cập;
\r\n\r\n- Tính quốc tế và hội nhập;
\r\n\r\n- Tính kế thừa.
\r\n\r\n2.2. Khi phiên chuyển danh pháp và đặt thuật ngữ dựa trên cơ sở các nguyên\r\ntắc danh pháp của IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry -\r\nHiệp hội quốc tế về hóa học tinh khiết và ứng dụng) để gọi tên các nguyên tố và\r\nhợp chất hóa học.
\r\n\r\n3. Các nguyên tắc phiên chuyển
\r\n\r\n3.1. Nguyên tắc về sử dụng phụ âm
\r\n\r\n3.1.1. Bổ sung các phụ âm f; j; z; w
\r\n\r\nVÍ DỤ: f (ferum), j (jasmin), z (benzen), w (wolfram)
\r\n\r\n3.1.2. Chấp nhận các tổ hợp phụ âm br, cr, fl, fr, gl, gr, kr, lf, pl, pr, ps,\r\nsp, st, str và tr
\r\n\r\nVÍ DỤ: br (brom), cr (cromi), dr (hydro), fl (fluor), fr\r\n(freon), gl (glucose), gr (graphit), kr (krypton), pl (platin), pr (proton), ps\r\n(pseudoionon), sp (spin), st (sterol), str (stronti), tr (natri), w (wolfram).
\r\n\r\n3.1.3. Phụ âm đứng trước nguyên âm e đọc như phụ âm bổ sung j.
\r\n\r\nVÍ DỤ: germani, geraniol đọc như jermani và jeraniol
\r\n\r\n3.1.4. Phụ âm d không chuyển thành đ nhưng vẫn đọc như đ trong tiếng Việt
\r\n\r\nVÍ DỤ: hydro, indi.
\r\n\r\n3.1.5. Phụ âm c đứng trước các nguyên âm i, e, y nói chung để nguyên mà không\r\nchuyển thành x.
\r\n\r\nVÍ DỤ: để nguyên Ceri (nguyên tố Ce), acid, aceton,\r\ncyclohexan, glycerin, acetic.
\r\n\r\n3.16. Không thay phụ âm s bằng x hoặc z ở âm vận cuối (ase, ose)
\r\n\r\n3.1.7. Giữ nguyên các phụ âm kép tạo vần th, ch, ph
\r\n\r\nVÍ DỤ: methan, ethylen, thiophen, chlor.
\r\n\r\nCó một số thuật ngữ, trong đó phụ âm kép ch tạo âm vận hoàn\r\ntoàn khác với âm của phụ âm c, nhưng cũng khác với âm vận trong tiếng Việt như\r\nchitin, chavebitol, chalcon, chiral,… Những trường hợp này vẫn để nguyên cách\r\nviết trong tiếng Anh nhưng có thể đọc theo chính tả tiếng Việt.
\r\n\r\n3.1.8. Bỏ bớt một trong hai phụ âm của phụ âm đôi.
\r\n\r\nVÍ DỤ: cc (sacarose), ff (cafein), ll (alyl, paladi), mm\r\n(amoni), nn (cinamic), rr (pyrole), tt (ytri…)
\r\n\r\nTrường hợp ngoại lệ vẫn giữ phụ âm kép mm trong ammin, là\r\nphối tử của phức chất để không lẫn với amin.
\r\n\r\n3.2. Nguyên tắc về sử dụng nguyên âm
\r\n\r\n3.2.1. Đối với các tổ hợp nguyên âm
\r\n\r\nGiữ nguyên các tổ hợp nguyên âm và đọc nhanh từng âm theo\r\ntiếng Việt.
\r\n\r\nVÍ DỤ: ae (caesi), au (tautomer), ea (seaborgi), ei\r\n(einsteini), eo (neodym), eu (eugenol), io (iod, niobi), ou (coumarin), ou\r\n(fluor), yo (yohimbin).
\r\n\r\nKhông đọc eu thành ơ như trong tiếng Pháp.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Không đọc eutecti thành ơtecti, eugenol thành ơgenol.
\r\n\r\n3.2.2. Các nguyên âm i và y
\r\n\r\n3.2.3. Bỏ bớt nguyên âm e ở cuối từ nếu không gây nhầm lẫn
\r\n\r\nVÍ DỤ: viết benzen thay vì benzene; propan thay vì propane.
\r\n\r\nTrong những trường hợp nếu bỏ nguyên âm này đi có thể gây\r\nhiểu lầm thì vẫn giữ, mặc dầu có thể phát âm hoặc không phát âm.
\r\n\r\nVÍ DỤ: indole, pyrole, thiazole,…
\r\n\r\n3.3. Nguyên tắc về sử dụng phụ âm và dấu
\r\n\r\nBỏ dấu thanh và dấu mũ
\r\n\r\n- Bỏ dấu sắc trên các vần, đặc biệt là các vần ngược at, ac,\r\nap, ap, et, ep, it, ip;
\r\n\r\n- Bỏ các dấu mũ ô, ê, ơ (trừ trường hợp nitơ).
\r\n\r\n3.4. Các nguyên tắc về thu nhập các vần ngược và về một số\r\nhậu tố
\r\n\r\n3.4.1 Thu nhập các vần ngược chưa có trong tiếng Việt
\r\n\r\nTrường hợp phụ âm đứng ở cuối âm vận mà vốn dĩ không có\r\ntrong các vần của tiếng Việt cần được chấp nhận viết như nguyên tiếng nước\r\nngoài.
\r\n\r\nThuộc nhóm này gồm các trường hợp vần ad (cadmi), af\r\n(hafni), ag (magnesi), ar (argon, arsen, carbon), as (astati), er (erbi,\r\ngermani, terbi, yterbi), id (amid), ir (zirconi), is (bismuth), od (iod), or\r\n(bor, chlor, fluor), os (osmi, phosphor), yb (molybden), al (calci, cobal,\r\ntantal), ol (holmi), el (nickel).
\r\n\r\nĐối với các nguyên tố B, Cl, F, l cần giữ các phụ âm r và d\r\nở cuối để dễ dàng chuyển sang các dẫn chất của chúng như chloric, chloride,\r\nfluoric, boric, boran, iodic, iodat, v.v..
\r\n\r\n3.4.2. Bỏ hầu hết các hậu tố -um
\r\n\r\nĐối với các tên các nguyên tố hóa học có hậu tố -um thì bỏ\r\nhậu tố này, các nguyên tố và một số ion có hậu tố -ium thì chỉ bỏ phần -um.
\r\n\r\nVÍ DỤ:
\r\n\r\nK (kali), Na (natri), Pd (paladi), Sm (samari), Pr\r\n(praseodymi), U (urani), Ti (titani), Pt (platin), La (lanthan), Mn (mangan,\r\nion carboni, ion oxoni, ion amoni,…
\r\n\r\nTrường hợp ngoại lệ vẫn giữ hậu tố -um, Cm (curium) và Tm\r\n(thulium) là những trường hợp đặc biệt vì để bảo đảm sự tương hợp giữa ký hiệu\r\nvà tên nguyên tố hoặc để không gây nhầm lẫn.
\r\n\r\n3.4.3. Hậu tố -ide
\r\n\r\nDùng hậu tố -ide thay cho các hậu tố -ua hoặc -ur (có nguồn\r\ngốc phiên chuyển từ tiếng Pháp), và đọc như từ “ai” trong tiếng Việt.
\r\n\r\nVÍ DỤ: chloride, carbide, sulfide thay vì clorua, carbua,\r\nsulfua…
\r\n\r\nNgoại trừ trường hợp oxide, vẫn giữ nguyên như cách đọc\r\ntrước đây là “oxit”.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Principles of chemical\r\nnomenclature - A guide to IUPAC recommendations, 1997 (Nguyên tắc về danh pháp\r\nhóa học - Khuyến nghị của IUPAC, 1997).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5529:2010 về Thuật ngữ hóa học – Nguyên tắc cơ bản đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5529:2010 về Thuật ngữ hóa học – Nguyên tắc cơ bản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5529:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |