CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT KHOÁNG\r\n- PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
\r\n\r\nSurface\r\nactive agents - Determination of mineral sulfate content - Titrimetric method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 11056:2015 hoàn toàn tương\r\nđương ISO 6844:1983.
\r\n\r\nTCVN 11056:2015 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC91 Chất hoạt động bề mặt biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ\r\nMẶT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT KHOÁNG - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
\r\n\r\nSurface\r\nactive agents - Determination of mineral sulfate content - Titrimetric method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn\r\nđộ để xác định hàm\r\nlượng sulfat khoáng của chất hoạt động bề mặt.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng đối với các chất hoạt động bề\r\nmặt anion, có chứa natri,\r\namoni và các alkanolamin sulfat.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với\r\ncác sản phẩm có chứa các hợp chất khác như phosphat hoặc lượng lớn clorua, do tạo ra các\r\nmuối chì ít tan trong\r\nđiều kiện thử nghiệm, tiêu chuẩn này\r\ncũng không áp dụng trong trường hợp sản phẩm có lượng lớn muối của axit yếu\r\n(ví dụ, xà phòng\r\nhoặc monoeste của axit sulfosuccinic) do làm ngăn cản việc điều chỉnh chính xác\r\npH.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần thiết thực\r\nhiện phép xác định tại pH biểu kiến được xác định\r\ntrong chú thích\r\n1 ở 8.2. Tại giá trị\r\npH biểu kiến dưới 4, phản\r\nứng không theo đúng tỷ lượng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được áp dụng khi được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn thích\r\nhợp cho từng sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này.\r\nĐối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối\r\nvới các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm\r\ncả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 5454 (ISO 607), Chất hoạt động\r\nbề mặt và chất tẩy rửa -\r\nPhương pháp chia mẫu.
\r\n\r\nTCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Buret.
\r\n\r\nTCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Pipet một\r\nmức.
\r\n\r\nTCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thủy\r\ntinh phòng thí nghiệm - Bình định mức một vạch.
\r\n\r\nISO 835-2, Laboratory glassware -\r\nGraduated pipettes,- Part 2: Pipettes for which no waiting time\r\nspecified (Dụng cụ\r\nthủy tinh phòng thí nghiệm - Pipet chia độ - Phần 2:\r\nPipet không có thời gian chờ\r\nquy định).
\r\n\r\n\r\n\r\nChuẩn độ dung dịch đệm axetonic của phần mẫu\r\nthử bằng dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn chì (II) nitrat với chất chỉ thị dithizon.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quá trình phân tích, chỉ sử dụng\r\nthuốc thử có cấp độ phân\r\ntích đã được công nhận\r\nvà chỉ sử dụng nước cất\r\nhoặc nước có độ tinh khiết tương\r\nđương.
\r\n\r\n5.1 Axeton.
\r\n\r\n5.2 Axit nitric, dung dịch c(HNO3)\r\n≈ 1 mol/L.
\r\n\r\n5.3 Natri hydroxyt, dung dịch\r\n40 g/L.
\r\n\r\n5.4 Chì (II) nitrat, dung dịch chuẩn\r\nđộ tiêu chuẩn, c[Pb(NO3)2] = 0,01 mol/L.
\r\n\r\nHòa tan 3,312 g ± 0,005 g chì (II)\r\nnitrat trong 200 ml nước. Chuyển sang bình định mức một vạch dung tích 1000 mL\r\ncó nút thủy tinh nhám, pha loãng đến vạch mức bằng nước và lắc kỹ.
\r\n\r\n5.5 Amoni dicloroaxetat, dung dịch đệm, pH\r\n1,5 đến 1,6, trong\r\nmôi trường axeton, 70 % đến\r\n85 % (theo thể tích), giá trị pH biểu kiến 4,1 ± 0,2.
\r\n\r\nThêm 67 mL axit dicloroaxetic vào khoảng\r\n250 mL nước và trung hòa cẩn thận bằng\r\ndung dịch amoniac 18 % (theo khối lượng) (khoảng 80 mL) đến pH 7 như được chỉ báo\r\nbằng thiết bị đo pH hoặc giấy chỉ thị chính xác. Để nguội, cho thêm 33 mL axit\r\ndicloroaxetic và pha loãng đến 600 mL.
\r\n\r\n5.6 1,5-diphyneyl thiocarbaxon\r\n(Dithizone) (C6H5-NH-NHCSN=NC6H6), dung dịch\r\n0,5 g/L trong axeton.
\r\n\r\nBảo quản trong chai màu sẫm và bỏ đi sau một\r\ntuần.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị, dụng cụ thông thường trong\r\nphòng thí nghiệm và thiết bị, dụng cụ sau
\r\n\r\n6.1 Cốc, dung tích\r\n150 mL.
\r\n\r\n6.2 Bình định mức một vạch, dung tích\r\n100 mL, phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7153 (ISO 1042).
\r\n\r\n6.3 Bình tam giác, dung tích 250 mL.
\r\n\r\n6.4 Pipet, dung tích 5\r\nmL, 10 mL, 15 mL và 20 ml, phù hợp với yêu cầu của TCVN 7151 (ISO 648).
\r\n\r\n6.5 Pipet chia độ, dung tích 1\r\nmL hoặc 2 mL, phù hợp với yêu cầu của ISO 835-2.
\r\n\r\n6.6 Buret, dung tích 25 mL,\r\nphù hợp với yêu cầu loại A của TCVN 7149 (ISO 385).
\r\n\r\n6.7 Ống đong, dung tích 100 mL.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu phòng thí nghiệm phải\r\nđược chuẩn bị và lưu giữ theo TCVN 5454 (ISO 607).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Phần mẫu thử
\r\n\r\nTùy thuộc vào hàm lượng natri sulfat dự\r\nkiến, cân lượng\r\nmẫu phòng thí nghiệm trong cốc (6.1) theo chỉ dẫn trong Bảng 1, chính\r\nxác đến 0,001 g.
\r\n\r\nBảng 1 - Khối\r\nlượng phần mẫu thử
\r\n\r\n\r\n Hàm Iượng natri sulfat\r\n dự kiến trong mẫu \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phần mẫu thử \r\n | \r\n
\r\n % (theo khối\r\n lượng) \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n
\r\n < 0,5 \r\n | \r\n \r\n 10 đến 14 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n > 6* \r\n | \r\n \r\n < 5 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với sản phẩm có chứa hơn 6 %\r\n (theo khối lượng)\r\n natri sulfat, cân phần mẫu thử có chứa 0,1 g đến 0,3 g\r\n natri sulfat. \r\n | \r\n
8.2 Phép xác định
\r\n\r\nHòa tan phần mẫu thử (8.1) trong khoảng\r\n50 mL nước bằng cách đun ấm, nếu cần thiết, đến\r\nkhông quá 50 oC. Chuyển định lượng sang bình định mức một vạch\r\n(6.2), pha loãng đến vạch mức bằng nước và lắc kỹ.
\r\n\r\nSử dụng một trong những pipet (6.4), lấy\r\nmột phần dung dịch\r\nthích hợp, tùy thuộc vào hàm lượng natri sulfat dự kiến như được đưa ra trong Bảng\r\n2.
\r\n\r\nBảng 2 - Thể tích của phần\r\ndung dịch lấy ra
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng sulfat\r\n natri dự kiến trong mẫu \r\n | \r\n \r\n Thể tích phần\r\n dung dịch lấy ra \r\n | \r\n
\r\n % (theo khối\r\n lượng) \r\n | \r\n \r\n mL \r\n | \r\n
\r\n > 3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 đến 3 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 đến 1,5 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n < 0,5 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
Chuyển phần dung dịch vào bình tam\r\ngiác (6.3) và pha đến 20 ml bằng nước. Thêm 1 mL dung dịch dithizon (5.6).
\r\n\r\nNếu dung dịch là màu xanh lá cây, thêm\r\ndung dịch natri\r\nhydroxyt (5.3) vào cho đến khi xuất hiện màu đỏ.
\r\n\r\nThêm dung dịch axit nitric (5.2), nhỏ từng giọt một,\r\ncho đến khi xuất hiện\r\nmàu xanh lá cây và sau đó thêm 2,0 mL dung dịch amoni\r\ndicloroaxetat (5.5) và 80 mL axeton (5.1). Ngay sau khi thêm axeton, chuẩn độ dung dịch đệm\r\naxetonic bằng dung dịch chì (II) nitrat\r\n(5.4) cho đến khi đạt được màu đỏ gạch bền trong 15 s.
\r\n\r\nCHÚ Thích 1: Giá trị\r\npH biểu kiến ban đầu là 4,1 ±\r\n0,2 và giảm đáng kể trong quá trình\r\nthực hiện phép xác định.
\r\n\r\nCHÚ thích 2: Tại điểm\r\ncuối hàm lượng axeton phải nằm trong khoảng 70 % và 85 % (theo thể tích).
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Phương pháp tính
\r\n\r\nHàm lượng sulfat khoáng, tính bằng phần\r\ntrăm khối lượng natri sulfat, theo công thức
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\nm0 là khối lượng\r\ncủa phần mẫu thử (xem 8.1), tính bằng gam;
\r\n\r\nV0 là thể\r\ntích của phần dung dịch được lấy cho phép xác định (8.2), tính bằng mililit;
\r\n\r\nV1 là thể tích của dung dịch chì (II) nitrat\r\n(5.4) được sử dụng cho phép xác định (8.2) tính bằng\r\nmililit;
\r\n\r\nc là nồng độ thực tế của\r\ndung dịch chì\r\n(II) nitrat (5.4), tính bằng mol của Pb(NO3)2 trên lít;
\r\n\r\n0,142 là khối lượng của natri sulfat\r\ntương ứng với 1,00 mL của dung dịch chì (II) nitrat c[Pb(NO3)2]\r\n= 1,000 mol/L, tính bằng gam.
\r\n\r\n9.2 Độ chụm
\r\n\r\nPhân tích so sánh, trên mẫu của hai\r\namoni lauryl ete sulfat\r\ncó chứa khoảng 0,15 % và 1,15 % (theo khối lượng) sulfat khoáng được\r\nthực hiện trong bảy phòng thí nghiệm, đưa\r\nra kết quả thống kê được đưa ra trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Độ\r\nchụm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng sulfat\r\n khoáng \r\nGiá trị trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n 0,16% \r\n(theo khối\r\n lượng) \r\n | \r\n \r\n 1,10% \r\n(theo khối\r\n lượng) \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn của độ lặp lại, σr \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn của độ tái lập, σR \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) Tất cả các thông tin cần thiết để\r\nnhận biết đầy đủ mẫu;
\r\n\r\nb) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nc) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính được sử dụng;
\r\n\r\nd) Chi tiết thao tác bất kỳ không được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn viện dẫn TCVN 5454\r\n(ISO 607), và bất kỳ thao tác\r\nnào được coi là tùy chọn cũng như bất kỳ sự cố nào ảnh hưởng đến các kết quả.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11056:2015 (ISO 6844:1983) về Chất hoạt động bề mặt – Xác định hàm lượng sulfat khoáng – Phương pháp chuẩn độ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11056:2015 (ISO 6844:1983) về Chất hoạt động bề mặt – Xác định hàm lượng sulfat khoáng – Phương pháp chuẩn độ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN11056:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |