Standard Test\r\nMethod for Water Using Volumetric Karl Fischer Titration
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 11048:2015 được xây dựng\r\ntrên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM E 203-08 Standard Test\r\nMethod for water using volumetric Karl Fischer titration với sự cho phép của\r\nASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn\r\nASTM E 203-08 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
\r\n\r\nTCVN 11048:2015 do Tiểu ban\r\nkỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
SẢN PHẨM HÓA\r\nHỌC DẠNG LỎNG VÀ DẠNG RẮN\r\n: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN\r\nĐỘ THỂ TÍCH KARL\r\nFISCHER
\r\n\r\nStandard test\r\nmethod for water using volumetric Karl Fischer titration
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu\r\nchuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ thể tích Karl Fischer\r\n(KF) để xác định hàm lượng nước tự do và\r\nnước ở dạng hydrat hóa trong hầu hết\r\ncác hợp chất hữu cơ và vô cơ dạng lỏng hoặc dạng rắn. Phương pháp thử này được\r\nthiết kế để sử dụng hệ\r\nthống chuẩn độ tự động có khả năng xác\r\nđịnh điểm cuối của chuẩn độ KF bằng cách đo điện thế; tuy nhiên, phương pháp chuẩn\r\nđộ thủ công xác định điểm cuối bằng quan sát mắt cũng được đưa ra để tham khảo\r\ntại Phụ lục A. Phương pháp thử này không áp dụng đối với các mẫu ở thể khí tại nhiệt độ\r\nphòng (xem Phụ lục D). Phương pháp này sử dụng cả hai loại thuốc thử\r\nKF có chứa và không chứa pyridin để xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ thể\r\ntích.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến phương\r\npháp xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer.
\r\n\r\nVới lựa chọn thích hợp cỡ mẫu thử, nồng độ thuốc\r\nthử KF và thiết bị, phương pháp thử này phù hợp để xác định hàm lượng nước\r\ntrên một dải nồng độ rộng,\r\nlên đến phần triệu\r\nđối với nước tinh khiết.
\r\n\r\n1.2. Các\r\ngiá trị tính theo hệ SI\r\nlà giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn\r\nnày không đề cập\r\nđến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn\r\nnày có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng\r\nnhư khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi\r\nđưa vào sử dụng, cảnh báo cụ thể được đưa ra trong 3.1 và 7.3.3.
\r\n\r\n1.4. Tham\r\nkhảo các Phiếu an toàn hoá chất (MSDS) hiện hành về các thông tin cụ thể\r\nliên quan đến độc tính, quy trình sơ cứu và\r\nbiện pháp phòng ngừa an\r\ntoàn đối với hóa chất sử dụng trong quy trình thử nghiệm này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
\r\n\r\nTCVN 2117 (ASTM D 1193) Nước thuốc thử\r\n- Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTCVN 3182 (ASTM D 6304) Sản phẩm dầu\r\nmỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn\r\nđộ điện lượng Karl Fischer.
\r\n\r\nTCVN 7893 (ASTM E 1064) Chất lỏng hữu cơ\r\n- Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer.
\r\n\r\nASTM D 789 Test methods for\r\ndetermination of solution viscosities of polyamide (Phương pháp xác định độ nhớt dung dịch\r\npolyamit).
\r\n\r\nASTM D 803 Test methods for testing\r\ntall oil (Phương pháp thử nghiệm dầu gỗ thông).
\r\n\r\nASTM D 890 Test method for water in\r\nliquyd naval stores (Phương pháp xác định hàm lượng nước trong các sản phẩm nhựa thông\r\ndạng lỏng).
\r\n\r\nASTM D 1123 Test methods for water\r\nin engine coolant concentrate by the Karl Fischer reagent\r\nmethod (Xác định hàm lượng nước trong dung dịch làm mát động cơ dạng\r\nđặc bằng phương pháp thuốc thử Karl Fischer).
\r\n\r\nASTM D 1152 Specitication for\r\nmetanol (methyl ancol) [Metanol\r\n(methy ancol) - Yêu cầu kỹ thuật].
\r\n\r\nASTM D 1348 Test method for\r\nmoisture in cellulose (Phương pháp xác định độ ẩm trong\r\ncellulose).
\r\n\r\nASTM D 1364 Test method for water\r\nin volatile solvents (Karl\r\nFischer reagent titration method) [Phương pháp xác định\r\nhàm lượng nước trong dung môi dễ bay hơi (phương\r\npháp chuẩn độ thuốc thử Karl Fischer)].
\r\n\r\nASTM D 1533 Test method for water\r\nin insulating liquyds by coulometric Karl Fischer\r\ntitration (Phương pháp xác định hàm lượng nước trong chất lỏng cách điện bằng chuẩn\r\nđộ điện lượng Karl Pischer).
\r\n\r\nASTM D 1568 Test methods for\r\nsampling and chemical analysis of alkylbenzene sulfonates (Phương\r\npháp lấy mẫu và phân tích hóa học các alkylbenzen sulfonat).
\r\n\r\nASTM D 1631 Test method for water\r\nin phenol and related\r\nmaterials by the\r\niodine reagent method (Xác định hàm lượng nước trong\r\nphenol và các vật liệu tương tự bằng phương pháp thuốc thử iod).
\r\n\r\nASTM D 2072 Test method for water\r\nin fatty nitrogen\r\ncompounds (Phương pháp xác định hàm lượng nước trong hợp chất béo chứa\r\nnitơ).
\r\n\r\nASTM D 2575 Methods of testing\r\npolymerized fatty axits (Phương pháp xác định các axit béo trùng hợp).
\r\n\r\nASTM D 3277 Test methods for\r\nmoisture content of oil-impregnated\r\ncellulosic insulation (Phương pháp xác định\r\nhàm lượng ẩm của vật liệu cách điện cellulo tẩm dầu).
\r\n\r\nASTM D 3401 Test methods for water\r\nin halogenated organic solvents and their admixtures (Phương pháp xác định hàm\r\nlượng nước trong dung môi hữu cơ halogen hóa và các hỗn hợp của chúng).
\r\n\r\nASTM D 4017 Test method for water\r\nin paints and paint materials by Karl Fischer method (Xác định hàm lượng nước\r\ntrong sơn và vật liệu sơn bằng phương pháp Karl Fischer).
\r\n\r\nASTM D 4377 Test method for water\r\nin crude oils by potentiometric Karl Fischer titration (Phương pháp xác định\r\nhàm lượng nước trong dầu thô bằng chuẩn độ điện thế Karl Pischer).
\r\n\r\nASTM D 4672 Test methods for\r\npolyurethane raw materials: determination\r\nof water content of polyols\r\n(Phương pháp xác định vật liệu thô polyuretan: xác định\r\nhàm lượng nước của các polyol).
\r\n\r\nASTM D 4928 Test\r\nmethods for water in crude oils by colometric Karl Fischer titration (Phương\r\npháp xác định hàm lượng nước trong dầu thô bằng chuẩn độ điện lượng Karl\r\nFischer).
\r\n\r\nASTM D 5460 Test method for rubber\r\ncompounding materials - water in rubber additives (Phương pháp xác định các vật\r\nliệu hỗn hợp cao su - nước trong phụ gia cao su).
\r\n\r\nASTM D 5530 Test method for total\r\nmoisture of hazardous waste fuel by Karl Pischer titrimetry (Phương\r\npháp xác định độ\r\nẩm toàn phần của\r\nnhiên liệu thải nguy hại bằng\r\nchuẩn độ Karl Pischer).
\r\n\r\nASTM E 180 Practice for determining\r\nthe precision of ASTM methods for analysis and testing of industrial and\r\nspecialty chemicals (Xác định độ chụm của các phương pháp\r\nASTM để phân tích và thử nghiệm hóa chất công nghiệp và hóa chất\r\nđặc biệt).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Hòa\r\ntan hoặc phân tán mẫu thử có chứa tối đa 100 mg nước trong chất lỏng phù hợp và\r\nchuẩn độ với thuốc thử KF, gồm có iod, lưu huỳnh dioxit, bazơ hữu cơ, và một\r\ndung môi (thường là ancol, như\r\nmetanol, etylen glycol, hoặc 2-metoxyetanol). Điểm cuối chuẩn độ được xác định\r\nphương pháp điện thế với điện cực platin nhạy với sự thay đổi nhanh điện trở bình\r\nchuẩn độ khi iod bị khử bởi lưu huỳnh dioxit khi có nước. (Cảnh báo - thuốc thử\r\nKF chứa bốn hợp chất độc, cụ thể là, iod, lưu huỳnh dioxit, pyridin hoặc bazơ hữu\r\ncơ khác, và metanol hoặc glycol ete. Nên pha chế thuốc thử ở nơi thông thoáng\r\nkhí. Thực hiện cẩn thận để tránh hít phải thuốc thử hoặc da tiếp xúc trực tiếp\r\nthuốc thử.)
\r\n\r\n3.2. Phương\r\ntrình tổng quát cho phản\r\nứng này như sau:
\r\n\r\n\r\n H2O + I2 + SO2 +R'OH + 3 RN > (RNH)SO4R' + 2\r\n (RNH)I \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
trong đó:
\r\n\r\nRN một bazơ hữu cơ như\r\npyridin, và
\r\n\r\nR’OH ancol.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Kỹ thuật\r\nchuẩn độ sử dụng thuốc thử KF là một trong những kỹ thuật phổ biến nhất dùng để\r\nxác định hàm lượng nước.
\r\n\r\n4.2. Mặc dù\r\nchuẩn độ thể tích Karl Fischer có thể xác định hàm lượng nhỏ của nước,\r\nnhưng thường sử dụng phương pháp chuẩn độ điện lượng Karl Fischer [xem TCVN\r\n7893 (ASTM E 1064)] để thường xuyên xác định các hàm lượng rất nhỏ của nước.\r\nQuy tắc chung là nếu mẫu thử\r\nthường xuyên chứa nồng độ nước 500 mg/kg hoặc nhỏ hơn thì nên xem xét áp dụng kỹ\r\nthuật chuẩn độ điện lượng.
\r\n\r\n4.3. Quy\r\ntrình xác định hàm lượng nước có thể chia thành hai loại:\r\n(1) xác định trực tiếp nước trong các hợp chất vô cơ và hữu cơ; và (2) nếu nước\r\ntrong các hợp chất không thể xác định trực tiếp thì có thể loại bỏ các cản trở bằng\r\ncác phản ứng hóa học thích hợp hoặc điều chỉnh quy trình. Thông tin thêm về các cản trở\r\nđược đưa ra trong Điều 5 và Phụ lục B.
\r\n\r\n4.4. Nước có\r\nthể được xác định trực tiếp\r\ntrong các hợp chất sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hợp chất hữu cơ \r\n | \r\n
\r\n Các axetal \r\n | \r\n \r\n Các ete \r\n | \r\n
\r\n Các axit (CHÚ THÍCH 1) \r\n | \r\n \r\n Các halogenua \r\n | \r\n
\r\n Các axyl halogenua \r\n | \r\n \r\n Các hydrocarbon (bão hòa và\r\n không bão hòa) \r\n | \r\n
\r\n Các ancol \r\n | \r\n \r\n Các keton, bền (CHÚ\r\n THÍCH 4) \r\n | \r\n
\r\n Các aldehyt, bền (CHÚ THÍCH 2) \r\n | \r\n \r\n Các nitril \r\n | \r\n
\r\n Các amit \r\n | \r\n \r\n Các orthoeste \r\n | \r\n
\r\n Các amin, yếu (CHÚ\r\n THÍCH 3) \r\n | \r\n \r\n Các peroxit (hydro, dialkyl) \r\n | \r\n
\r\n Các anhydrua \r\n | \r\n \r\n Các sulfua \r\n | \r\n
\r\n Các disulfua \r\n | \r\n \r\n Các thiocyanat \r\n | \r\n
\r\n Các este \r\n | \r\n \r\n Các thioeste \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hợp chất vô cơ \r\n | \r\n
\r\n Các axit (CHÚ THÍCH 5) \r\n | \r\n \r\n Đồng oxit \r\n | \r\n
\r\n Các oxit axit (CHÚ\r\n THÍCH 6) \r\n | \r\n \r\n Các chất hút ẩm \r\n | \r\n
\r\n Các oxit nhôm \r\n | \r\n \r\n Hydrazin sulfat \r\n | \r\n
\r\n Các anhydrua \r\n | \r\n \r\n Muối của axit vô cơ và axit hữu cơ (CHÚ THÍCH\r\n 6) \r\n | \r\n
\r\n Bari dioxit \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Canxi carbonat \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Một số axit, như\r\naxit formic, axit\r\nacetic và axit adipic có phản ứng\r\neste hóa chậm. Để đạt độ chính xác cao với\r\nthuốc thử gốc pyridin, sử dụng từ\r\n30 % đến 50 % pyridin trong metanol làm dung môi. Khi dùng thuốc thử không chứa\r\npyridin, có thể thêm dung dịch đệm thương phẩm bán sẵn vào mẫu trước khi chuẩn độ. Với\r\naxit formic, cần thiết phải\r\nsử dụng các dung môi và các chất chuẩn độ không chứa metanol.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các aldehyt bền:\r\nđó là formaldehyt, đường, cloral, v.v... Các formaldehyt polyme chứa nước như\r\ncác nhóm metylol. Nước ở dạng liên kết như vậy sẽ không được chuẩn độ. Do\r\nđó sau khi trung hoà gần hết lượng bazơ dư bằng axit acetic (xem chú thích 9) thì phải thêm một lượng\r\ndư NaOCH3 trong metanol để nước liên kết này thoát ra và được chuẩn\r\nđộ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các amin được coi là yếu khi chúng có giá\r\ntrị Kb< 2,4 x 10-5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ví dụ keton bền là\r\ndiisopropyl keton, camphor, benzophenon, benzil, dibenzotaceton, v.v...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Nồng độ axit sulfuric lên đến 92 % có\r\nthể chuẩn độ trực tiếp, đối với nồng độ cao hơn xem chú thích 13.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Tùy thuộc vào các phản ứng\r\noxy hóa khử mà các hợp chất sẽ gây cản trở hệ iod-iodua.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Các phản\r\nứng trùng ngưng và phản ứng oxy hóa-khử gây ra cản trở trong phương pháp chuẩn\r\nđộ này. Ngoài ra, một số chất và hợp chất cũng gây cản trở khi xác định hàm lượng\r\nnước trong phương pháp thử này. Mô tả chi tiết được đưa ra trong tài liệu (2).
\r\n\r\n5.2. Sự cản\r\ntrở của nhiều hợp chất có thể loại bỏ bằng các phản ứng hóa học giúp tạo thành\r\nhợp chất trơ trước khi chuẩn độ. Các loại hợp chất này được đưa ra trong danh\r\nsách dưới đây:
\r\n\r\nCác aldehyt và keton, hoạt tính (CHÚ\r\nTHÍCH 7);
\r\n\r\nCác amin, mạnh (CHÚ THÍCH 8)
\r\n\r\nAmoniac (CHÚ THÍCH 9)
\r\n\r\nCác muối sắt III (Chú thích 10)
\r\n\r\nCác dẫn xuất hydrazin (CHÚ THÍCH 9)
\r\n\r\nCác muối hydroxyamin (CHÚ\r\nTHÍCH 11)
\r\n\r\nCác mercaptan (CHÚ THÍCH 12)
\r\n\r\nNatri metylat (CHÚ THÍCH 9)
\r\n\r\nAxit sulfuric (Chú\r\nthích\r\n13)
\r\n\r\nCác thioaxit (CHÚ THÍCH 12)
\r\n\r\nThioure (CHÚ THÍCH 12)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Có thể giảm cản trở này\r\nbằng cách sử dụng pyridin làm dung môi thay cho metanol hoặc bằng cách sử dụng\r\nthuốc thử KF pha trong dung môi là etylen glycol monometyl-ete thay cho\r\nmetanol. Đối với thuốc thử không chứa pyridin, dùng etylen glycol\r\nmonometyl-ete, etylen glycol, benzyl ancol hoặc dimetylformamit thay\r\ncho dung môi metanol và sử dụng dung dịch chuẩn độ không chứa\r\nmetanol (1). Có thể dùng phản ứng cyanhydrin để loại bỏ sự cản trở\r\n(2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Các amin được coi là mạnh\r\nkhi chúng có giá trị Kb\r\n> 2,4 x 10-5. Sử dụng dung\r\ndịch axit salicylic-metanol (Điều 7). Axit acetic băng có thể được sử dụng\r\ntrong các trường hợp nhất định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 9: Thêm axit acelic để loại bỏ sự cản trở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 10: Sắt III florua không gây cản\r\ntrở. Phản ứng với 8-hydroxyquynolin được dùng để loại bỏ sự cản trở này\r\n(3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 11: Với thuốc thử gốc pyridin, thêm 1\r\nmol/L SO2 trong thuốc thử pyridin-metanol 1 + 1 hoặc trong\r\nthuốc thử KF đã dùng. Với\r\nthuốc thử không chứa pyridin, phương pháp thuốc thử hai thành phần được dùng và thêm 1\r\nmL axit sulfuric vào dung môi trước khi chuẩn độ (CHÚ THÍCH 15).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 12: Phản ứng cộng olefin sẽ loại bỏ\r\nsự cản trở (2). Oxy hóa với dung dịch\r\niod trung tính sẽ loại bỏ sự cản\r\ntrở của\r\nmercaptan (4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 13: Axit sulfuric, trên 92\r\n%. Thêm 10 g mẫu vào\r\nlượng dư lớn pyridin (35 mL), khuấy để hòa tan kết tủa, và chuẩn độ. Thêm 8 mL\r\npyridin-dioxan 1 + 1 /1g mẫu là đạt yêu cầu, duy trì dung dịch đồng nhất trong\r\nkhi chuẩn độ.
\r\n\r\n5.3. Về việc\r\ncác hợp chất được nêu trong 5.2 gây cản trở, phải kiểm tra các lượng nước thu hồi so với các lượng\r\nnước biết trước được thêm\r\nvào mẫu nền.
\r\n\r\n5.4. Nhiều\r\nchất phản ứng theo\r\ntỷ lượng với thuốc thử KF. Khi đã biết nồng độ của chúng có thể áp dụng các hiệu\r\nchỉnh thích hợp. Danh sách các chất đó được đưa ra trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị chuẩn độ thể tích Karl\r\nFischer, gồm có một bình chuẩn độ, một cặp điện cực platin, máy khuấy từ, buret\r\nđịnh lượng và bộ điều khiển. Nhiều nhà sản xuất thiết bị chuẩn độ phòng thử\r\nnghiệm thông dụng cung cấp các phụ kiện tùy chọn cho phép thiết bị của họ thực\r\nhiện phép chuẩn độ KF.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Độ\r\ntinh khiết của thuốc thử
\r\n\r\nSử dụng các hoá chất cấp thuốc thử\r\ntrong tất cả các thử nghiệm. Trừ khi có quy định khác, tất cả các thuốc thử phải\r\nphù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Có thể sử dụng các loại khác, với điều kiện là các\r\nthuốc thử này có độ tinh khiết cao phù hợp, khi sử dụng không làm giảm độ chính\r\nxác của phép thử.
\r\n\r\n7.2. Độ\r\ntinh khiết của nước
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, nước được đề cập đến\r\ntrong tiêu chuẩn này được hiểu là nước cấp thuốc thử, phù hợp loại II hoặc loại\r\nIII quy định trong TCVN\r\n2117 (ASTM D 1193).
\r\n\r\n7.3. Thuốc\r\nthử Karl Fischer
\r\n\r\nThông thường, pyridin là bazơ hữu cơ\r\nđược sử dụng trong thuốc thử KF. Công thức thuốc thử không chứa\r\npyridin hiện đang sẵn có và được hầu\r\nhết các nhà sản xuất thiết bị KF ưu tiên lựa chọn cho thiết bị của\r\nhọ. Các thuốc thử này ít độc hại, ít\r\nmùi và ổn định hơn so với loại có chứa pyridin. Nếu có thể, nên sử dụng thuốc\r\nthử không chứa pyridin.
\r\n\r\n7.3.1. Dung\r\ndịch chuẩn độ Karl Fischer không chứa pyridin - Thường\r\nbao gồm hỗn hợp của một bazơ hữu cơ, lưu huỳnh dioxit và iod được hòa tan trong\r\ndung môi như metanol hoặc 2-methoxyethanol. Các thuốc thử với độ chuẩn 1,00;\r\n2,00 và 5,00 mg H2O/mL có thể được bán sẵn.
\r\n\r\n7.3.2. Dung\r\nmôi Karl Fischer không chứa pyridin - Metanol khan là\r\ndung môi được sử dụng thường xuyên nhất, tuy nhiên, cũng có thể sử dụng các\r\nancol khác bao gồm glycol và glycol ete. Một số dung môi thương phẩm bán sẵn\r\ncũng chứa bazơ hữu cơ\r\nvà lưu huỳnh dioxit.
\r\n\r\n7.3.3. Thuốc\r\nthử Karl Fischer chứa pyridin - Thuốc thử KF có thể được\r\npha trong phòng thử nghiệm hoặc được mua trên thị trường. Cả hai loại thuốc thử\r\nnày đều được sử dụng\r\nphổ biến. Hướng dẫn chuẩn bị thuốc thử và pha loãng nếu cần, cùng với nguồn\r\ncung cấp thuốc thử\r\nthương phẩm được đưa ra\r\ndưới đây: (Cảnh báo - Biện pháp phòng ngừa tiêu chuẩn đối với việc xử lý\r\nkhí độc trong khi\r\nchuẩn bị thuốc thử (1) hoặc (2) như mô tả trong 7.3.3.1 và 7.3.3.2. Tất cả các\r\ncông đoạn phải được tiến hành trong tủ hút. Khi xử lý pyridin và lưu huỳnh\r\ndioxit cũng như khi trộn các hóa chất, phải đeo găng tay cao su và che mặt. Cần phải tuân\r\nthủ các biện pháp phòng ngừa đặc\r\nbiệt trong khi pha chế lưu huỳnh dioxit để phòng tránh hiện tượng dung dịch\r\ntràn ngược trở lại vào trong chai chứa khí có thể gây ra cháy nổ.\r\nCách thực hiện tốt nhất là đặt một ống bẫy hình chữ U nằm trên đường dẫn giữa chai chứa khí và bình\r\nhấp thụ.)
\r\n\r\n7.3.3.1. Thuốc\r\nthử Karl Pischer (dung dịch etylen glycol monometyl ete, 1 mL = 6 mg H2O)\r\n(2) - Với mỗi một lít dung dịch, hòa tan 133 g ± 1 g iod\r\ntrong 425 mL ± 5 mL pyridin trong một chai thủy tinh đậy nút kín, khô.\r\nThêm 425 mL ± 5 mL etylen glycol monometyl ete. Làm lạnh đến dưới 4 oC\r\ntrong một bồn nước đá. Bơm từ 102 g đến 105 g khí lưu huỳnh dioxit (SO2)\r\nvào trong hỗn hợp đã làm lạnh.\r\nXác định lượng SO2 đã thêm bằng cách cân khối lượng chai chứa SO2\r\nhoặc tăng thể tích hỗn hợp thuốc thử (khoảng 70 mL). Ngoài ra, thêm khoảng 70 mL SO2\r\nlỏng vừa mới\r\nrút ra vào dung dịch theo từng lượng nhỏ. Trộn kỹ và để yên trong ít nhất 12 h trước\r\nkhi sử dụng. (Cảnh báo - xem 7.3.3).
\r\n\r\n7.3.3.2. Thuốc\r\nthử Karl Fischer (dung dịch metanol, 1 mL = 6 mg H2O) (2) - Với mỗi một\r\nlít dung dịch, hòa tan 133 g ± 1 g iod trong 425 mL ± 5 mL pyridin\r\ntrong một chai thủy tinh đậy nút kín, khô. Thêm 425 mL ± 5 mL\r\nmetanol. Làm lạnh hỗn hợp đến dưới 4 oC trong một bồn nước đá. Bơm từ\r\n102 g đến 105 g khi lưu huỳnh dioxit (SO2) vào trong hỗn hợp đã lạnh.\r\nXác định lượng SO2 đã thêm bằng cách cân khối lượng bình chứa SO2\r\nhoặc tăng thể tích hỗn hợp thuốc thử (khoảng 70 mL). Ngoài ra, thêm khoảng\r\n70 mL SO2 lỏng vừa mới rút ra vào dung dịch theo từng lượng nhỏ. Trộn\r\nkỹ và để yên trong ít nhất 12 h trước khi sử dụng. (Cảnh báo - xem\r\n7.3.3).
\r\n\r\n7.3.3.3. Thuốc\r\nthử Karl Fischer (dung dịch etylen glycol monometyl, đã ổn định, 1 mL\r\n= 6 mg H2O).
\r\n\r\n7.3.3.4. Thuốc\r\nthử\r\nKarl\r\nPischer, pha loãng - Chuẩn bị\r\ndung dịch thuốc thử KF cường độ nhỏ hơn bằng cách pha loãng với dung môi thích\r\nhợp như sau:
\r\n\r\n\r\n Cường độ mong\r\n muốn, mg H2O/mL \r\n | \r\n \r\n Thể tích chất\r\n làm loãng được thêm/L của 6 mg/ mL thuốc thử KF \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n
Các dung dịch loãng này không thể chuẩn\r\nbị theo tỷ lệ đơn giản 1:1, mà phải tính lượng nước được thêm vào với chất pha\r\nloãng. Thể tích thêm, đã chỉ ra ở trên, được tính theo chất pha loãng giả định chứa\r\n0,05 % nước.
\r\n\r\n7.4. Metanol, dung dịch\r\ntiêu chuẩn (1 mL = 1 mg H2O) - Dung dịch này có thể bảo quản dễ dàng trong chai đậy\r\nnút cao su và lấy ra từng phần bằng\r\nxylanh.
\r\n\r\n7.5. Natri\r\ntartrat dihydrat - Nghiền vật liệu đã được chứng nhận (hàm lượng\r\nnước từ 15,61 % đến 15,71 %) thành bột mịn (tốt nhất để qua đêm trong máy\r\nnghiền bi kín) và bảo quản vật liệu đã\r\nnghiền trong chai có nút. Nếu nghi ngờ còn hàm lượng nước, sấy khô từ 2 g đến 3\r\ng mẫu thử trong tủ sấy tại nhiệt độ 155 oC ± 5 oC\r\nđến khi khối lượng không đổi (ít nhất 4h)\r\n(xem CHÚ THÍCH 16).
\r\n\r\n7.6. Các\r\ndung môi
\r\n\r\n7.6.1. Axit\r\nacetic, băng.
\r\n\r\n7.6.2. Etylen\r\nglycol monometyl ete, hàm lượng nước tối đa 0,1 %. (Xem\r\nCHÚ THÍCH 1).
\r\n\r\n7.6.3. Metanol, hàm lượng nước tối đa\r\n0,15 %, theo yêu cầu kỹ thuật ASTM D 1152. (Xem Chú thích 1).
\r\n\r\n7.6.4. Pyridin, hàm lượng nước tối đa 0,1 %. (Xem CHÚ THÍCH 1).
\r\n\r\n7.7. Các\r\ndung môi, hỗn hợp - Ngoài các dung môi riêng lẻ (7.6), các dung môi\r\nhỗn hợp sau\r\nđược\r\ndùng để hòa tan các mẫu khác nhau:
\r\n\r\n7.7.1. Metanol\r\n- Cloroform (1 + 3) - Trộn 1 thể\r\ntích metanol với 3 thể tích cloroform. Sử dụng đối với sản\r\nphẩm dầu mỏ dạng lỏng.
\r\n\r\n7.7.2. Metanol\r\n- Axit salicyclic - Hòa tan 150 g axit salicyclic\r\ntrong 1 L metanol. Sử dụng cho các amin.
\r\n\r\n7.7.3. Pyridin\r\n- Etylen glycol (1 + 4) - Trộn 1 thể tích pyridin với\r\n4 thể tích etylen glycol. Sử dụng cho các hợp chất có chứa nhóm carbonyl.
\r\n\r\n7.7.4. Pyridin\r\n- Metanol (1 + 4) - Trộn 1 thể tích pyridin với 4 thể\r\ntích metanol. Sử dụng cho các axit hữu cơ.
\r\n\r\n7.8. Lưu huỳnh\r\ndioxit,\r\nloại khan. (Xen CHÚ THÍCH 1 và 7.3.3).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Có thể\r\nsử dụng ba phương pháp sau để chuẩn bị các dung môi khô trong phòng thử nghiệm,\r\nnếu cần.
\r\n\r\n8.1.1. Chưng\r\ncất đẳng phí sử dụng benzen - để giảm độ ẩm xuống 0,05\r\n%. Thêm 1 thể tích benzen\r\nvào 19 thể tích pyridin, etylen glycol monometyl ete, hoặc hỗn hợp của chúng và\r\nchưng cất. Bỏ 5 % đầu tiên\r\nvà sử dụng 95 % lượng\r\nkhô còn lại.
\r\n\r\n8.1.2. Rây\r\nphân tử - Các dung môi khác ngoài metanol có thể được\r\nlàm khô đến hàm lượng ẩm 0,05 % bằng cách cho các chất qua cột rây phân tử theo\r\nhướng từ dưới lên, dùng 1\r\nphần rây phân từ trên 10 phần dung môi.
\r\n\r\n\r\n\r\nCó nhiều bộ thiết bị chuẩn độ thương mại\r\ntrên thị trường được thiết kế đặc biệt để thực hiện chuẩn độ thể tích KF. Tất cả\r\nnhững gì cần thiết đối với bộ thiết bị\r\nnày là nhấn nút “bắt đầu\r\nchuẩn độ” (nút “Start\r\ntitration”) hoặc “bắt đầu” (nút “Start”) trên bàn\r\nphím của thiết bị trước hoặc sau khi thêm mẫu thử vào bình chuẩn độ. Điểm cuối\r\nđược phát hiện tự động và lượng nước trong mẫu thử được tính ngay khi người vận\r\nhành nhập khối lượng mẫu thử vào trong bộ nhớ của thiết bị. Phương pháp phát hiện\r\nmàu điểm cuối được đưa ra trong Phụ lục A.
\r\n\r\n10. Cách tiến hành đối\r\nvới mẫu thử có thể tan được có dạng lỏng hoặc dạng rắn
\r\n\r\n10.1. Dùng\r\npipet lấy từ 25 mL đến 50 mL dung môi được chọn vào trong bình chuẩn độ. Chuẩn\r\nđộ nước trong dung môi với thuốc thử KF theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.\r\nThuốc thử KF được dùng phải có độ chuẩn thích hợp được xác định bởi một lượng\r\nnước dự kiến trong mẫu thử (xem 10.2).
\r\n\r\n10.2. Cân hoặc\r\ndùng pipet lấy một lượng mẫu thử có chứa một lượng nước dự kiến sẽ cho chuẩn độ\r\nmột cách nhanh chóng và chính xác. Sổ tay hướng dẫn vận hành thiết bị KF đề xuất các cỡ mẫu\r\nthử, tuy nhiên, cũng có thể sử dụng Bảng 1 là hướng dẫn đối với các cỡ mẫu thử\r\ncủa ba dung dịch chuẩn độ có độ chuẩn phổ biến nhất. Lưu ý rằng lượng mẫu thử rất\r\nnhỏ có thể gây\r\nkhó khăn trong việc cân chính xác khối lượng và chuyển, trong khi, lượng mẫu thử lớn\r\ncó thể dẫn đến trộn không hoàn toàn với dung môi đã chọn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 14: Kỹ thuật KF được mô tả ở\r\nđây đôi khi được gọi là phương pháp “một thành phần” bởi vì tất cả các\r\nthuốc thử đều ở trong một dung dịch chuẩn, và dung môi được dùng chủ yếu là để làm môi trường hòa tan mẫu thử.\r\nCũng có phương pháp chuẩn độ thể tích KF khác gọi là phương pháp “hai thành phần” trong đó\r\ndung dịch chuẩn độ chứa các\r\nthuốc thử thường dùng,\r\nnhưng dung môi cũng chứa thuốc\r\nthử là lưu huỳnh dioxit và một bazơ. Ưu thế thuộc về hệ phản ứng hai thành phần\r\nvì với hệ phản ứng\r\nmột thành phần mẫu bazơ mạnh hoặc axit mạnh có thể vượt quá khả năng đệm của hệ\r\nvà làm cho độ pH\r\ncủa\r\nhỗn hợp phản ứng chuyển dịch khỏi dải\r\ntối ưu nhất. Hệ phản ứng\r\nhai thành phần cung cấp độ đệm mẫu ban đầu ngay trong dung môi và do đó có thể giúp thời\r\ngian phản ứng nhanh hơn. Việc xác định điểm cuối nhanh cũng có thể cung cấp một phép đo\r\nchính xác hơn\r\ncác nồng độ vết của nước. Tuy nhiên, các thuốc thử hai thành phần, dễ nhạy cảm\r\nvới phản ứng phụ từ lưu huỳnh dioxit không tạo phức so với hệ phản ứng một\r\nthành phần (5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 15: Dải nước được chỉ ra là\r\nđể chuẩn\r\nđộ macro. Có thể xác định một lượng nước nhỏ hơn đáng kể chính\r\nxác trên một thang đo siêu nhỏ. Ví dụ, chuẩn độ lượng nước nhỏ hơn 300 mg trong 1 mL\r\nmẫu benzen bằng\r\nkỹ thuật chuẩn độ micro ampe kế (6).
\r\n\r\nBảng 1 - Lượng mẫu thử\r\nkhuyến nghị
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng\r\n nước \r\n | \r\n \r\n Dung dịch\r\n chuẩn độ 1 mg H2O/mL \r\n | \r\n \r\n Dung dịch chuẩn\r\n độ 2 mg H2O/mL \r\n | \r\n \r\n Dung dịch\r\n chuẩn độ 5 mg H2O/mL \r\n | \r\n
\r\n 100 % \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n từ 25 đến\r\n 50 g \r\n | \r\n
\r\n 10% \r\n | \r\n \r\n từ 25 đến\r\n 50 mg \r\n | \r\n \r\n từ 25 đến\r\n 100 mg \r\n | \r\n \r\n từ 50 đến\r\n 250 g \r\n | \r\n
\r\n 1 % \r\n | \r\n \r\n từ 0,1 đến\r\n 0,5 g \r\n | \r\n \r\n từ 0,2 đến\r\n 11 g \r\n | \r\n \r\n từ 0,5 đến\r\n 2,5 g \r\n | \r\n
\r\n 0,1 % \r\n | \r\n \r\n từ 1 đến 5\r\n g \r\n | \r\n \r\n từ 2 đến 10\r\n g \r\n | \r\n \r\n từ 5 đến 20\r\n g \r\n | \r\n
\r\n 100 ppm \r\n | \r\n \r\n từ 5 đến 10\r\n g \r\n | \r\n \r\n từ 10 đến\r\n 20 g \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
\r\n 25 ppm \r\n | \r\n \r\n >20 g \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
10.3. Cách\r\ntính - Hàm lượng nước của mẫu, được tính theo công thức sau :
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng\r\n nước, % khối lượng | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
trong đó:
\r\n\r\nA là thể tích thuốc thử\r\ncần thiết để chuẩn độ mẫu, tính bằng mL;
\r\n\r\nB là thể tích thuốc thử cần thiết\r\nđể chuẩn độ dung môi trắng, tính bằng mL;
\r\n\r\nF là lượng nước tương\r\nđương, tính bằng số miligam nước trên một mililit thuốc thử KF;
\r\n\r\nW khối lượng mẫu thử, tính bằng\r\ngam.
\r\n\r\n11. Chuẩn hóa thuốc\r\nthử Karl Fischer
\r\n\r\n11.1. Chuẩn\r\nhóa thuốc thử\r\nKF hàng ngày hoặc nếu cần thiết sử dụng một lượng nước, natri tartrat dihydrat\r\nhoặc metanol trong nước như dưới đây
\r\n\r\n\r\n Lượng nước\r\n tương đương F, mg/mL \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng\r\n nước, mg \r\n | \r\n \r\n Natri\r\n tartrat dihydrat, g \r\n | \r\n \r\n Dung dịch\r\n tiêu chuẩn, nước trong metanol, mL \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 - 10 \r\n | \r\n \r\n 0,015 -\r\n 0,060 \r\n | \r\n \r\n 2,5 - 10 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 - 20 \r\n | \r\n \r\n 0,30 - 0,12 \r\n | \r\n \r\n 5 - 20 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 10 - 40 \r\n | \r\n \r\n 0,06 - 0,24 \r\n | \r\n \r\n 10 - 40 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 - 100 \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,6 \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
11.2. Dùng\r\npipet lấy 25 mL đến 50 mL metanol hoặc dung môi thích hợp vào trong bình chuẩn\r\nđộ sạch, khô và chuẩn độ trước theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
\r\n\r\n11.3. Chuyển\r\ndung dịch chuẩn đã lựa chọn vào dung môi đã chuẩn độ trước.
\r\n\r\n11.3.1. Cân,\r\nchính xác đến 0,0001 g, lượng\r\nnước xác định từ\r\nmột pipet cân phù hợp, hoặc xylanh tiêm, hoặc dụng cụ khác.
\r\n\r\n11.3.2. Chuyển\r\nmột lượng natri tartrat dihydrat đã biết khối lượng bằng một thìa khô, nhúng ngập\r\nthìa vào ancol để\r\nđảm bảo loại bỏ bất kỳ keo tartrat nào dính vào (xem Chú thích 16), hoặc
\r\n\r\n11.3.3. Sử dụng\r\nxylanh tiêm có dung tích thích hợp để chuyển dung dịch tiêu chuẩn nước trong metanol vào\r\nbình chuẩn độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 16: Để chuyển dễ dàng tartrat\r\nvào bình có miệng\r\nhoặc cổ hẹp một cách dễ dàng, dùng một thìa uốn cong đầu tại góc vuông để thao tác. Nếu\r\ndùng tartrat để chuẩn hóa thuốc thử Karl Fischer với các mẫu chứa nhiều hơn 1 %\r\nnước, có thể có độ chệch được\r\nđưa ra trong Tài liệu tham khảo (7).
\r\n\r\n11.4. Chuẩn\r\nđộ với thuốc thử KF theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
\r\n\r\n11.5. Cách\r\ntính - Hàm lượng nước tương đương của thuốc thử KF, F, tính bằng miligam trên mililit, theo\r\ncông thức sau:
\r\n\r\nNước làm chất chuẩn:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
Nước trong metanol làm chất chuẩn:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
Natri tartrat dihydrat làm chất chuẩn:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nG là khối lượng nước đã dùng,\r\ntính bằng gam ;
\r\n\r\nC là khối lượng natri tartrat\r\ndihydrat đã dùng, tính bằng gam ;
\r\n\r\nA là thể tích thuốc thử\r\nchuẩn cần thiết để chuẩn độ, tính bằng mililit,
\r\n\r\nD là thể tích dung dịch\r\nchuẩn nước trong metanol cần thiết, tính bằng mililit; và
\r\n\r\nE là khối lượng nước trong một\r\nmililít tiêu chuẩn nước trong metanol, tính bằng miligam trên\r\nmililít.
\r\n\r\n12. Cách tiến hành đối\r\nvới chất rắn không tan
\r\n\r\n12.1. Trong\r\ntrường hợp mẫu thử không hòa tan trong dung môi hoặc trong hỗn hợp dung môi đã dùng, có thể\r\náp dụng một trong hai phương pháp sửa đổi: có thể chuẩn độ toàn bộ mẫu-dung môi\r\ndạng huyền phù, hoặc sau khi tiến hành khuấy và để lắng lấy phần chất lỏng\r\ntrong nổi phía trên và chuẩn độ. Phương pháp đề cập sau là đặc biệt hữu ích đối\r\nvới các mẫu kiềm không hòa\r\ntan nhiều trong dung môi đã dùng (8).
\r\n\r\n12.2. Cân một\r\nmẫu thử đưa vào trong bình chuẩn độ sạch và khô, thêm từ 25 mL đến 50 mL dung môi đã chọn (Điều\r\n7) vào bình và đậy\r\nnút. Chiết nước bằng cách khuấy trong khoảng 15 min hoặc lâu hơn với máy khuấy\r\ntừ, hoặc làm ẩm\r\nnếu có yêu cầu. Chuẩn độ hỗn hợp tại nhiệt độ phòng với thuốc thử KF như mô tả\r\ntrong 11.2 (xem CHÚ THÍCH 17). Lấy cùng một thể tích dung môi và chuẩn độ làm mẫu\r\ntrắng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 17: Nếu muốn, có thể thêm một lượng\r\nthuốc thử KF dư đã biết vào bình, để yên, và sau đó tiến hành chuẩn\r\nđộ ngược với thuốc thử là dung dịch tiêu chuẩn nước trong metanol, như mô tả\r\ntrong ASTM D 1348.
\r\n\r\n12.3. Cách tính - Hàm lượng\r\nnước của mẫu, được tính theo công thức sau :
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng nước, % khối lượng | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nA là thể tích thuốc thử\r\ncần thiết để chuẩn độ hỗn hợp mẫu, tính bằng mL;
\r\n\r\nB là thể tích thuốc thử\r\ncần thiết để chuẩn độ dung môi trắng, tính bằng mL;
\r\n\r\nF là lượng nước tương\r\nđương, tính bằng số miligam nước trên một mililit thuốc thử KF;
\r\n\r\nW khối lượng mẫu thử, tính bằng\r\ngam.
\r\n\r\n12.4. Ngoài ra, thêm 50\r\nmL đến 100 mL dung môi vào mẫu thử trong bình định mức, đậy nút và chiết như trước. Đổ đầy dung môi\r\nđến vạch định mức, trộn và để yên cho đến khi dung dịch trong. Chuyển một lượng\r\nnhỏ thích hợp chất\r\nlỏng nổi trên mặt\r\nvào bình chuẩn độ, và chuẩn\r\nđộ với thuốc thử KF như mô tả trong 11.2. Lấy cùng một thể tích dung môi\r\nvà chuẩn độ làm mẫu trắng.
\r\n\r\n12.5. Cách\r\ntính - Hàm lượng nước\r\ncủa mẫu, được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng nước, % khối lượng | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n
trong đó:
\r\n\r\nA là thể tích thuốc thử\r\ncần thiết để chuẩn độ mẫu, tính bằng\r\nmL;
\r\n\r\nB là thể tích thuốc thử\r\ncần thiết để chuẩn độ dung môi trắng, tính bằng mL;
\r\n\r\nF là lượng nước tương đương, tính\r\nbằng số miligam nước\r\ntrên một mililit thuốc thử KF; và
\r\n\r\nW là khối lượng mẫu thử, tính bằng\r\ngam ;
\r\n\r\nR là hệ số mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo phần trăm hàm lượng nước chính\r\nxác đến 0,001 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n14.1. Độ nhạy,\r\nđộ chụm và độ chệch phụ thuộc vào một số yếu tố, ví dụ, nồng\r\nđộ thuốc thử KF, kỹ thuật chuẩn độ, thiết bị dụng cụ, lượng nước đã chuẩn độ và\r\nbản chất mẫu được\r\nphân tích.
\r\n\r\n14.2. Khi\r\ndùng các thuốc thử gốc pyridin, độ nhạy là nhỏ hơn 0,02 mg nước khi thực hiện\r\nphép đo sử dụng ampe kế để xác định điểm cuối.
\r\n\r\n14.3. Xem một\r\nví dụ (xem Chú thích 18) của độ chụm đạt được đối với nghiên cứu trong liên\r\nphòng thử nghiệm để xác định hàm lượng nước với thuốc thử gốc pyridin trong hai\r\nmẫu thử aceton chứa 0,1 % và 0,4 % nước và hai mẫu metyl etyl keton chứa 0,05 %\r\nvà 0,17 % nước.
\r\n\r\n14.3.1. Độ\r\nlặp lại (một thí nghiệm viên) - Chênh lệch giữa hai kết\r\nquả thử nghiệm liên tiếp nhận được là 0,008 % với độ tin cậy 95 %.
\r\n\r\n14.3.2. Độ\r\nchụm phòng thử nghiệm (trong một phòng thử nghiệm, giữa các ngày khác\r\nnhau, dưới các điều kiện\r\nthử nghiệm không đổi) - Chênh lệch giữa hai kết quả trung bình thử\r\nnghiệm kép do cùng một thí nghiệm viên tiến hành nhận được giữa các ngày khác\r\nnhau là 0,015 % với độ tin cậy 95 %.
\r\n\r\n14.3.3. Độ\r\ntái lập (các\r\nphòng thử nghiệm khác nhau) - Chênh lệch giữa hai kết quả thử nghiệm độc\r\nlập nhận được (trong đó, từng kết quả là kết quả trung bình của hai thử nghiệm\r\nkép) do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong hai phòng thử nghiệm khác\r\nnhau là 0,027 % tuyệt đối với độ tin cậy 95 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 18: Nghiên cứu liên phòng\r\nthử nghiệm được thực hiện bởi Ban kỹ thuật ASTM D 01 với thử nghiệm trên sơn, vecni,\r\nsơn mài và các sản phẩm tương tự và\r\nbởi Tiểu ban kỹ\r\nthuật D 01.35 với thử nghiệm trên dung môi, chất dẻo và các hóa chất\r\ntrung gian. Bảy phòng thử nghiệm đã tham gia thực hiện thử nghiệm với bảy thí\r\nnghiệm viên tiến hành phép xác định kép mỗi ngày một lần trong hai\r\nngày, sử dụng hai phương pháp thử để xác định trên bốn mẫu được mô tả ở trên.\r\nASTM D 1364 là đối tượng của\r\nchương trình thử nghiệm này và được so sánh với phương pháp KF phiên bản riêng\r\ncủa mỗi phòng thử nghiệm. Vì không có giá trị trung bình nào cũng như giá trị\r\nphương sai nào của hai bộ số liệu cho thấy có sự chênh lệch đáng kể, nên tất cả các kết\r\nquả được gộp lại để đưa ra ước\r\nlượng độ lặp lại dựa trên 55 bậc tự do (55 df) và độ tái lập dựa trên 47 bậc tự\r\ndo (47 df). ASTM E 180 dùng để đánh giá độ chụm.
\r\n\r\n14.4. Các trình\r\nbày dưới đây là một ví dụ của độ chụm đạt được đối với nghiên cứu liên phòng thử\r\nnghiệm xác định hàm lượng nước với các thuốc thử không chứa pyridin trên một mẫu\r\nthử với từng loại n-butyl acetat và methyl amyl keton (xem CHÚ THÍCH 19).
\r\n\r\n14.4.1. Độ\r\nlặp lại (một thí nghiệm viên) - Độ lệch chuẩn cho một\r\nxác định đơn lẻ ước lượng đạt 0,0034 % tuyệt đối tại 40 bậc\r\ntự do (40 df). Chênh lệch giữa hai kết quả thử nghiệm liên tiếp nhận được là\r\n0,010 % tuyệt đối với độ tin cậy 95 %.
\r\n\r\n14.4.2. Độ\r\nchụm phòng thử nghiệm (trong một phòng thử nghiệm, giữa các ngày khác nhau) - Các kết quả của độ lệch\r\nchuẩn (mỗi một giá trị trung bình của thử nghiệm kép) nhận được do cùng một thí\r\nnghiệm viên tiến hành trong\r\ncác ngày khác nhau, ước lượng đạt 0,0050 % tuyệt đối tại 20 bậc tự do (20 df).\r\nChênh lệch giữa hai kết quả trung bình thử nghiệm là 0,014 % tuyệt đối với độ\r\ntin cậy 95 %.
\r\n\r\n14.4.3. Độ\r\ntái lập (các phòng thử nghiệm khác nhau) - Các kết quả\r\ncủa độ lệch chuẩn (mỗi một giá trị trung bình của thử nghiệm kép) nhận được do\r\nhai thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong hai phòng thử nghiệm khác nhau ước\r\nlượng đạt 0,0277 % tuyệt đối tại 8 bậc tự do (8df). Chênh lệch giữa hai kết\r\nquả trung bình thử nghiệm là 0,078 % tuyệt đối với độ tin cậy 95 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 19: Độ chụm ước lượng\r\nnêu trên là dựa trên một nghiên cứu phân tích liên phòng thử nghiệm thực hiện\r\nvào năm 1994 trên một mẫu thử\r\nlà n-butyl acetat chứa khoảng 0,096 % nước và một mẫu thử khác là methyl amyl\r\nketone chứa 0,066 % nước. Một thí nghiệm viên trong từng phòng thử nghiệm\r\ncủa chuỗi 12 phòng thử nghiệm\r\ntiến hành phép xác định kép trên mẫu n-butyl acetat và lặp lại phép xác định\r\nkép này vào ngày hôm sau, tổng cộng là 48 lần xác định. Mẫu methyl amyl ketone được phân\r\ntích theo cách tương tự khác là chỉ có 11 phòng thử nghiệm tham gia với\r\ntổng số 44 lần xác định.\r\nCác thí nghiệm viên không bị bắt buộc phải\r\ndùng bất kỳ thiết bị đo đạc, thuốc\r\nthử, hoặc hệ thống dung môi đặc biệt nào. Tiêu chuẩn ASTM E 180 được sử dụng\r\ntrong việc phát triển độ chụm ước lượng
\r\n\r\n14.5. Độ\r\nchệch - Bởi vì tiêu chuẩn này có phạm\r\nvi áp dụng rộng rãi và các cản trở có mức độ khác nhau, nên thực tế không thể ước\r\nlượng độ chệch của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nThiết bị được đề xuất sử dụng cho phương pháp Karl\r\nFischer
\r\n\r\nA.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này quy định quy trình thủ\r\ncông đối với phương pháp KF quan sát\r\nbằng mắt để phát hiện điểm cuối chuẩn độ.
\r\n\r\nA.2. Lắp ráp bộ chuẩn\r\nđộ
\r\n\r\nA.2.1. Bộ thiết bị\r\nlưu giữ và phân phối phải bao gồm các\r\nbộ phận sau (xem Hình A.1):
\r\n\r\nChú thích 1: Không đưa\r\nra tỷ lệ
\r\n\r\nHình\r\n1 - Bộ thiết bị chuẩn độ Karl Fischer
\r\n\r\nA.2.1.1. Buret, tự động, có\r\nnút bằng nhựa florocarbon\r\nTFE và tự động chỉnh về mức zero, bình chứa và ống nối. Chọn cỡ buret và chai cần\r\ndùng. Có thể sử dụng bình chứa có đầu nối với micro\r\nburet.
\r\n\r\nA.2.1.2. Ống, làm khô,\r\ncanxi clorua, có một bầu, chiều\r\ndài ống 200 mm.
\r\n\r\nA.2.1.3. Chai, là dụng cụ\r\nhút, dung tích 500 mL, đầu ra bên ngoài nối với ống nối.
\r\n\r\nA.2.1.4. Máy khuấy từ, với thanh\r\nkhuấy được phủ nhựa florocarbon\r\nTFE.
\r\n\r\nA.2.1.5. Bình chuẩn độ, dung tích\r\n250 ml.
\r\n\r\nA.2.1.6. Nút cao su, đường kính\r\nngoài 38 mm. Có hai lỗ đục, xuyên qua nút, đường kính từ 3 mm đến 4\r\nmm.
\r\n\r\nA.3. Lắp ráp thiết\r\nbị
\r\n\r\nA.3.1. Lắp thiết bị\r\nnhư trong Hình A.1. Đổ đầy chất hút\r\nẩm vào ống làm\r\nkhô và chai hút. Cho đầu buret xuyên qua một lỗ vào trong nút cao su. Sử dụng lỗ\r\nkia để cắm pipet hoặc xylanh tiêm có chứa mẫu thử dạng lỏng. Trong điều kiện ẩm, giữ lỗ thứ\r\nhai luôn nút kín chỉ trừ khi đưa\r\nmẫu vào, hoặc cho qua dòng nitơ khô\r\nchảy chậm vào bình.
\r\n\r\nA.4. Thuốc thử
\r\n\r\nXem Điều 7.
\r\n\r\nA.5. Dung môi khô
\r\n\r\nXem Điều 8.
\r\n\r\nA.6. Phát hiện điểm cuối
\r\n\r\nA.6.1. Màu điểm cuối
\r\n\r\nChuẩn độ với việc phát hiện điểm cuối bằng quan\r\nsát mắt thường là không\r\nchính xác hoặc không đúng như điểm cuối phát hiện bằng thiết bị đo điện và\r\nkhông thể áp dụng đối với mẫu sẫm màu. Tuy nhiên, phương pháp chuẩn độ quan sát điểm cuối\r\nbằng mắt thường có thể phù hợp để xác định hàng ngày đối với các hệ gấn như không màu có hàm lượng nước\r\ntừ 0,1 % đến 0,2 %. Điểm cuối được xác định trong lúc chuẩn độ khi màu chuyển từ\r\nvàng sang đỏ-cam và tồn tại\r\nít nhất trong 30 s, Độ nhạy của phép chuẩn độ này là khoảng 0,1 mg nước.
\r\n\r\nA.7. Chuẩn hóa\r\nthuốc thử Karl Pischer
\r\n\r\nA.7.1. Chuẩn\r\nhóa thuốc thử Karl Fischer hàng ngày hoặc nếu cần thiết dùng một lượng nước,\r\nnatri tartrat dihydrat hoặc nước trong metanol được đưa ra dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng\r\n nước tương đương F, mg/mL \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng\r\n nước, mg \r\n | \r\n \r\n Natri\r\n tartrat dihydrat, g \r\n | \r\n \r\n Dung dịch\r\n tiêu chuẩn nước trong metanol, mL \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n từ 0,01 đến 0,02 \r\n | \r\n \r\n từ 0,1 đến 0,15 \r\n | \r\n \r\n từ 10 đến 20 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n từ 0,03 đến\r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n từ 0,2 đến\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n từ 30 đến\r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n từ 0,09 đến 0,15 \r\n | \r\n \r\n từ 0,6 đến\r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n từ 0,18 đến\r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n từ 1,1 đến\r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
A.7.2. Dùng pipet lấy\r\n25 mL hoặc 50 mL dung môi cho vào bình chuẩn độ khô, sạch chứa thanh khuấy. Đậy\r\nkín cổ bình bằng nút\r\ncao su có đục hai lỗ.\r\nĐiều chỉnh máy khuấy từ để tiến hành khuấy chậm. Chuẩn độ với thuốc thử KF để đạt\r\nmàu điểm cuối.
\r\n\r\nA.7.3. Tiếp tục thực\r\nhiện như mô tả trong 11.3 - 11.3.3.
\r\n\r\nA.7.4. Chuẩn\r\nđộ với thuốc thử KF để màu đạt điểm cuối.
\r\n\r\nA.7.5. Cách tính - Tính hàm\r\nlượng nước tương đương F của thuốc thử KF như trong 11.5.
\r\n\r\nA.8. Cách tiến\r\nhành đối với mẫu thử có thể tan được có dạng lỏng hoặc dạng rắn
\r\n\r\nA.8.1. Dùng pipet lấy\r\n25 mL hoặc 50 mL dung môi đã chọn và tiến hành như trong A.7.2.
\r\n\r\nA.8.2. Tiếp tục thực\r\nhiện như mô tả trong 10.2, không sử dụng màu để xác định điểm cuối.
\r\n\r\nA.8.3. Cách tính - Tính hàm\r\nlượng nước của mẫu như trong 10.3.
\r\n\r\nA.9. Báo cáo
\r\n\r\nBáo cáo tỷ lệ phần trăm hàm lượng nước\r\nchính xác đến\r\n0,01 %.
\r\n\r\nA.10. Cách tiến\r\nhành đối với mẫu chất rắn không tan
\r\n\r\nXem 12.1,12.2, 12.3, 12.4 và 12.5, sử\r\ndụng quy trình màu điểm cuối.
\r\n\r\nA.11. Báo cáo
\r\n\r\nBáo cáo tỷ lệ phần trăm hàm lượng nước\r\nchính xác đến 0,01 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Nhiều chất\r\ngây cản trở phản ứng tỷ lượng với các thành phần của thuốc thử KF. Bởi vậy, khi phân\r\ntích độc lập đối với các hợp chất đó có thể áp dụng phương pháp hiệu chính\r\nthích hợp đối với các kết quả hàm lượng nước biểu kiến. Trong nhiều trường hợp\r\nđộ ẩm có thể được\r\nloại khỏi các chất gây ảnh hưởng bằng cách chiết với chất lỏng có thể khả năng hoà tan\r\nnước nhưng không\r\nhoà tan mẫu thử hoặc bằng cách chưng cất, tốt nhất dùng một chất mang\r\ncó thể tạo một hỗn hợp đẳng phí đồng nhất với nước, ví dụ, dioxan,\r\netanol-benzen. Các vật liệu thuộc loại này được đưa ra trong Bảng B.1.
\r\n\r\nB.2. Một số hợp\r\nchất chỉ phản ứng một phần với thuốc thử KF khi chuẩn độ ở điều kiện thường.\r\nBao gồm các chất sau:
\r\n\r\n\r\n Metylolurea \r\n | \r\n \r\n Các muối dicromat \r\n | \r\n
\r\n Các peroxit, diacyl \r\n | \r\n \r\n Sắt oxit \r\n | \r\n
\r\n Các peraxit \r\n | \r\n \r\n Niken oxit \r\n | \r\n
\r\n Quynon \r\n | \r\n \r\n Natri peroxit \r\n | \r\n
\r\n Asen (III) oxit \r\n | \r\n \r\n Natri sulfua \r\n | \r\n
\r\n Các muối cromat \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.1 -\r\nHoá chất phản ứng tỷ lượng với thuốc thử KF
\r\n\r\n\r\n Nhóm hoặc hợp\r\n chất \r\n | \r\n \r\n Số mol H2O\r\n biểu kiến trên một mol hợp chất \r\n | \r\n \r\n Không phản ứng \r\n | \r\n
\r\n Axit ascorbic \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các dẫn xuất của hydrazin \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hydrazin sulfat \r\n | \r\n
\r\n Các mercaptan \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Silanol, R3SiOH \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R2Si(OH)2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Asenat, RAsO4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Asenit, RAsO4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Axit boric, H3BO3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HBO2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Boric oxit, B2O3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các bicarbonat \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Carbonat \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Canxi carbonat \r\n | \r\n
\r\n Các muối đồng \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các muối sắt \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n Sắt florua \r\n | \r\n
\r\n Các hydroxit kim loại, MOH \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n M(OH)2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các oxit kim loại, CaO, MgO, ZnO, Ag2O, HgO, Cu2O, MnO2, PbOA,\r\n PbO2A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các oxit của\r\n nhôm, đồng, bari \r\n | \r\n
\r\n Pb3O4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các pyrosultit \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Pyrosulfat \r\n | \r\n
\r\n Natri nitritB \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các sulfit \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hyposulfit \r\n | \r\n
\r\n Các muối thiếc (II) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tetraborat \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiosulfat \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A Các chì oxit phản ứng một\r\n cách định lượng khi phân tán trong metanol, có thể do không tan. Tuy nhiên,\r\n trong dung dịch axit acetic, các chỉ oxit phản ứng một cách định lượng. \r\nB Phản ứng là khá chậm.\r\n Hàm lượng nước\r\n tự do biểu kiến có thể được xác định với sự có mặt của NaNO2 bằng cách chuẩn\r\n độ nhanh với thuốc thử\r\n KF. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác phương pháp ASTM khác xác định hàm lượng nước bằng\r\nthuốc thử Karl Fischer
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Ban kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Tên phương pháp \r\n | \r\n
\r\n D 789 \r\n | \r\n \r\n D 20 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định độ nhớt dung dịch\r\n polyamit \r\n | \r\n
\r\n D 803 \r\n | \r\n \r\n D 01 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử đối với thử nghiệm dầu\r\n thông \r\n | \r\n
\r\n D 890 \r\n | \r\n \r\n D 01 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong nhựa thông dạng lỏng \r\n | \r\n
\r\n D 1123 \r\n | \r\n \r\n D 15 \r\n | \r\n \r\n Xác định hàm lượng nước trong dung dịch\r\n đặc làm mát động cơ bằng phương pháp thuốc thử Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n D 1348 \r\n | \r\n \r\n D 01 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định độ ẩm trong\r\n xenlulo \r\n | \r\n
\r\n D 1364 \r\n | \r\n \r\n D 01 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong dung môi dễ bay hơi (phương pháp\r\n chuẩn độ sử dụng thuốc thử Karl Pischer) \r\n | \r\n
\r\n D 1533 \r\n | \r\n \r\n D 27 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong chất lỏng cách điện bằng chuẩn độ điện lượng\r\n Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n D 1568 \r\n | \r\n \r\n D 12 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp lấy mẫu và phân tích hóa\r\n học các alkylbenzen sulfonat \r\n | \r\n
\r\n D 1631 \r\n | \r\n \r\n D 16 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong phenol và các vật liệu có liên quan bằng phương pháp thuốc thử\r\n iod \r\n | \r\n
\r\n D 2072 \r\n | \r\n \r\n D 01 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước trong hợp\r\n chất béo nitơ \r\n | \r\n
\r\n D 2575 \r\n | \r\n \r\n D 01 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định các axit béo đã\r\n trùng hợp \r\n | \r\n
\r\n D 3277 \r\n | \r\n \r\n D 27 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng ẩm của vật\r\n liệu cách điện cellulo tẩm dầu \r\n | \r\n
\r\n D 3401 \r\n | \r\n \r\n D 26 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong dung môi hữu cơ đã halogen hóa và các phụ gia của chúng \r\n | \r\n
\r\n D 4017 \r\n | \r\n \r\n D 01 \r\n | \r\n \r\n Xác định hàm lượng nước trong sơn và\r\n vật liệu sơn bằng phương pháp Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n D 4377 \r\n | \r\n \r\n D 02 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng\r\n nước trong dầu thô bằng chuẩn độ điện thế\r\n Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n D 4672 \r\n | \r\n \r\n D 20 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định vật liệu thô\r\n polyuretan: xác định hàm lượng nước của polyol \r\n | \r\n
\r\n D 4928 \r\n | \r\n \r\n D 02 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong dầu thô bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n D 5460 \r\n | \r\n \r\n D 11 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định các vật liệu hỗn\r\n hợp cao su - nước trong hỗn hợp cao su \r\n | \r\n
\r\n D 5530 \r\n | \r\n \r\n D 34 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định độ ẩm tổng của\r\n nhiên liệu thải nguy hại bằng chuẩn độ Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n D 63041) \r\n | \r\n \r\n D 02 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong sản phẩm dầu mỏ, dầu\r\n bôi trơn và phụ gia bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n E 10642) \r\n | \r\n \r\n E 15 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp xác định hàm lượng nước\r\n trong các chất lỏng hữu cơ bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nXác định hàm lượng nước trong khí
\r\n\r\nD.1. Quy trình để\r\nxác định độ ẩm trong khí được mô tả trong Tài liệu tham khảo (2, 9, 10, 11,\r\n12).
\r\n\r\nD.2. Như đã đề cập\r\ntrong Điều 1, phương pháp thử này không bao gồm các quy trình đối với mẫu ở thể khí tại nhiệt độ\r\nphòng. Xử lý an toàn và phân tích các khí đòi hỏi phải có kiến thức về\r\ncác đặc tính của chúng và chỉ sử dụng các kỹ thuật hoặc thiết bị đặc biệt. Hàm\r\nlượng ẩm có thể nằm\r\ntrong dải từ dưới 1000 mg/kg đến 2 mg/kg hoặc 3 mg/kg.
\r\n\r\nD.3. Nhà sản xuất\r\nkhí có thể phát triển quy trình KF rất chính xác đối với phép đo độ ẩm xuống một\r\nvài miligam trên kilogam (Tài liệu tham khảo 11, 12). Nhà sản xuất cần được tư\r\nvấn khi có phát sinh. Cũng có những thiết bị thương mại xác định điểm sương, hồng\r\nngoại, độ dẫn điện, nguyên tắc điện phân, v.v...có thể xác định độ ẩm nhanh chóng\r\nvà chính xác trong các mẫu dạng khí (Tài liệu tham khảo 2, 10).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Riedel-deHaen, “Hydranal-Water\r\nreagent According to Eugen\r\nScholz for Karl Fischer titration”, 3rd Ed., p. 30. available form Cresent\r\nChemical Co., Inc., 1324 Motor Parkway, Hauppauge, NY, 11788.
\r\n\r\n[2] Mitchell, J., Jr., and Smith, D.\r\nM., “Aquemetry, a treatise on methods for the determination of water,” part III,\r\nthe Karsl Fischer reagent, 2nd Ed., J. Wiley and Sons, Inc., Neww York, NY,\r\n1980.
\r\n\r\n[3] Laurene, A. H., “Determination of\r\nwater by Karl Fischer titration in the presence of ferric salts,” Analytical\r\nchemistry, ANCHA, vol 24, 1952, p.1496.
\r\n\r\n[4] Brickell, W. F., “Determination\r\nof water vapor in natural gas by direct chemical method,” Petroleum\r\nengineer, PENGA, vol 24, 1952, p.58.
\r\n\r\n[5] MacLeod, S. K., “Moisture determination\r\nusing Karl Fischer titrations”, Analytical chemistry, vol 63, 1991, p. 557A.
\r\n\r\n[6] Bastin, E. L., Siegel, H., and\r\nBullock, A. B., “Microdetermination\r\nof water by titration with Fischer reagent,” Analytical chemistry, ANCHA, vol 31, 1959,\r\np. 467.
\r\n\r\n[7] Beasley, T. H., Ziegler, H. W., Charles, R.\r\nL., and King, P., “Critical\r\nevaluation of the Karl Fischer water method,” Analytical chemistry, ANCHA, vol 44, 1972, p.\r\n1833.
\r\n\r\n[8] Gard, L. N., and Butler, R. C., “Determination\r\nof moisture in sodium bicarbonate - Karl Fischer method”, Analytical\r\nchemistry, ANCHA, vol 26, 1954, p. 1367.
\r\n\r\n[9] Jones, A. G., “A review of some\r\ndevelopments in the use of the Karl Fischer reagent,” analyst, vol\r\n76, 1951. p. 5.
\r\n\r\n[10] Mitchell, J., Jr., “Treatise on\r\nanalytical chemistry,” part II, vol\r\n1, interscience publishers, Inc., 1961, p. 69.
\r\n\r\n[11] Morton, J. D., and Fuchs, L. K., “Determination\r\nof moisture in fluorocarbons” presented at\r\na meeting of the American society of heating, refrigeration, and\r\nair-conditioning engineers, June 13-15, 1960.
\r\n\r\n[12] E. I. du pont de Nemours\r\n& Co., Freon technical bulletin B-23, “Moisture determination in “freon” fluorocarbons\r\nby Karl Fischer titration,” June 1961.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11048:2015 (ATSM E 203-08) về Sản phẩm hóa học dạng lỏng và dạng rắn – Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ thể tích Karl Fischer đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11048:2015 (ATSM E 203-08) về Sản phẩm hóa học dạng lỏng và dạng rắn – Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ thể tích Karl Fischer
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN11048:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |