TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nHƯỚNG DẪN\r\nĐO DẦU MỎ - ĐO MỨC HYDROCACBON LỎNG TRONG BỂ TĨNH BẰNG THIẾT BỊ ĐO BỂ TỰ ĐỘNG (ATG) PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nGuidelines for petroleum measurement - Level\r\nmeasurement of liquid hydrocacbons in stationary tanks by automatic tank gauges\r\n(ATG) - Part 1: General requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 10954-1:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo\r\nAPI 3.1B:2001 Standard practice for level measurement of liquid hydrocacbons in\r\nstationary tanks by automatic tank gauging.
\r\n\r\nTCVN 10954-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\nHƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO MỨC\r\nHYDROCACBON LỎNG TRONG BỂ TĨNH BẰNG THIẾT BỊ ĐO BỂ TỰ ĐỘNG (ATG) PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nGuidelines for petroleum measurement - Level\r\nmeasurement of liquid hydrocacbons in stationary tanks by automatic tank gauges\r\n(ATG) - Part 1: General requirements
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu đối với thiết bị đo\r\nbể tự động để đo mức hydrocacbon lỏng trong bể tĩnh, trên mặt đất, dưới áp suất\r\nkhí quyển.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cả thiết bị đo mức tự động kiểu\r\ntiếp xúc và kiểu không tiếp xúc sử dụng trong giao nhận thương mại hoặc kiểm\r\ntra hàng tồn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
\r\n\r\na) Hydrocacbon có áp suất hơi Reid tuyệt đối trên 100\r\nkPa;
\r\n\r\nb) Đo trọng lượng hoặc khối lượng;
\r\n\r\nc) Đo mức trong bể ngầm hoặc trong bể có áp lực chứa\r\nhydrocacbon lỏng.
\r\n\r\nd) Chuyển đổi từ mức trong bể sang thể tích chất lỏng;
\r\n\r\ne) Đo nhiệt độ, lấy mẫu, mật độ (tỷ trọng), cặn lắng\r\nvà nước (S&W).
\r\n\r\nKhi áp dụng tiêu chuẩn này cần tuân thủ các quy định\r\nvề an toàn, tính tương thích của vật\r\nliệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nAPI Chapter 1: Manual of petroleum measurement standards (Tiêu\r\nchuẩn đo dầu mỏ thủ công - Từ vựng).
\r\n\r\nAPI Chapter 2: Manual of Petroleum measurement\r\nstandards - Tank calibration (Tiêu chuẩn hướng dẫn đo dầu mỏ thủ công - Hiệu\r\nchuẩn bể).
\r\n\r\nAPI 3.1A: Standard practice for manual gauging of petroleum and petroleum products in stationary tanks (Tiêu\r\nchuẩn thực hành đo dầu mỏ và các\r\nsản phẩm của dầu mỏ trong bể tĩnh).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa\r\nnêu trong API Chapter 1.
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.1. Cửa vào bể
\r\n\r\nPhải loại ngắt hoặc đóng các đường dẫn vào bể và bể\r\nphải có chứng nhận an toàn khí.
\r\n\r\n4.2. Bảo\r\ntrì
\r\n\r\nATG phải được duy trì trong điều kiện vận hành an toàn theo hướng dẫn của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n4.3. Môi trường
\r\n\r\nATG phải có khả năng chịu được áp lực, nhiệt độ và điều\r\nkiện môi trường khác có thể gặp\r\nkhi vận hành.
\r\n\r\n4.4. Làm\r\nkín
\r\n\r\nTất cả ATG phải được làm kín để chịu được áp suất hai của chất\r\nlỏng trong bể
\r\n\r\n4.5. Tốc độ đáp ứng
\r\n\r\nATG phải có đáp ứng động học đủ để bám theo mức chất\r\nlỏng với tốc độ nạp vào và xuất ra lớn\r\nnhất của bể.
\r\n\r\n4.6. Ghi các mức
\r\n\r\nMức đo được phải được ghi lại càng sớm càng tốt trừ\r\nkhi các thiết bị đọc số liệu từ xa của hệ thống ATG tự động ghi định kỳ các mức.
\r\n\r\n4.7. Phép đo đóng và mở
\r\n\r\nPhải sử dụng cùng một qui trình để đo mức bể chứa trước khi giao nhận (phép đo\r\nmở) và sau khi giao nhận (phép đo\r\nđóng).
\r\n\r\n4.8. Khả năng tương thích
\r\n\r\nTất cả các bộ\r\nphận của ATG tiếp xúc với sản phẩm hoặc hơi phải tương thích với sản phẩm để tránh cả nhiễm bẩn sản phẩm và ăn mòn ATG. ATG phải được thiết\r\nkế để đáp ứng các điều kiện vận hành.
\r\n\r\n4.9. Thời gian ổn định
\r\n\r\nXem API 3.1 để cài đặt thời gian ổn định trước khi đo\r\nmức của bể.
\r\n\r\n4.10. An toàn ATG
\r\n\r\nATG phải được bảo vệ để ngăn chặn sự điều chỉnh hoặc can thiệp không được phép.\r\nATG sử dụng trong mục đích giao nhận thương mại phải được niêm phong đối với điều\r\nchỉnh hiệu chuẩn.
\r\n\r\n5. Độ chính xác
\r\n\r\n5.1. Độ chính xác nội tại của ATG
\r\n\r\nĐộ chính xác trong phép đo của tất cả các ATG bị ảnh\r\nhưởng bởi độ chính xác nội tại của\r\nATG, tức là tính chính xác của các\r\nATG khi thử nghiệm trong điều kiện được kiểm tra được quy định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.2. Hiệu chuẩn trước khi lắp đặt (hiệu chuẩn tại nhà máy)
\r\n\r\nSố đọc của ATG được sử dụng cho việc giao nhận thương\r\nmại cần phải phù hợp với thiết bị đo được chứng nhận trong phạm vi ± 1 mm trên\r\ntoàn dải đo của ALG. Thiết bị đo được\r\nchứng nhận phải được dẫn xuất từ chuẩn quốc gia và phải có bảng hiệu\r\nchính hiệu chuẩn. Độ không đảm bảo của chuẩn không được vượt quá 0,5 mm với giá trị hiệu chính hiệu chuẩn được\r\náp dụng.
\r\n\r\nSố đọc của ATG được sử dụng cho việc kiểm tra hàng tồn phải phù hợp với thiết bị\r\nđo được chứng nhận trong phạm vi ± 3 mm trên toàn bộ dải đo của ATG. Thiết bị\r\nđo được chứng nhận phải được dẫn xuất từ chuẩn quốc gia và phải có bảng hiệu chính hiệu chuẩn.
\r\n\r\n5.3. Sai số do lắp đặt và điều kiện vận hành
\r\n\r\nSai số tổng của ATG trong giao nhận thương mại không\r\nđược quá ± 3 mm do lắp đặt, điều kiện vận hành, hoặc tính chất vật lý và điện của\r\nchất lỏng, và/hoặc hơi miễn là các điều kiện này nằm trong giới hạn quy định.
\r\n\r\n5.4. Độ chính xác tổng thể của ATG sau lắp đặt
\r\n\r\nĐộ chính xác tổng thể của ATG được lắp đặt bao gồm cả\r\nđộ chính xác nội tại của ATG theo chứng nhận hiệu chuẩn tại nhà máy và những tác động gây\r\nra bởi điều kiện lắp đặt và vận\r\nhành. Độ chính xác tổng thể của một\r\nATG trong giao nhận thương mại phải trong khoảng ± 4 mm. Độ chính xác tổng thể\r\ncủa ATG trong kiểm tra hàng tồn phải trong khoảng ± 25 mm.
\r\n\r\n5.5. Giới hạn độ chính xác của phép đo bể
\r\n\r\nATG (và các phép đo liên quan, ví dụ thể tích) bị ảnh hưởng bởi giới hạn chính xác giống như phép đo mức thủ\r\ncông. Đòi hỏi người sử dụng phải hiểu rõ những hạn\r\nchế được đề cập chi tiết trong API 3.1 A.
\r\n\r\n5.6. Các giới hạn chính xác vốn có cho cả phép đo bể thủ công và\r\nATG
\r\n\r\na) Độ chính xác của bảng dung tích bể bao gồm cả hiệu\r\nứng của bể nghiêng và áp lực thủy tĩnh
\r\n\r\nb) Dịch chuyển của đáy
\r\n\r\nc) Lắng cặn
\r\n\r\nd) Sự dịch chuyển của điểm chuẩn của đo thủ công hoặc điểm chuẩn của ATG trong quá trình dịch chuyển bể hoặc do giãn nở nhiệt. Cả hai đều ảnh hưởng đến đo độ vơi.
\r\n\r\ne) Độ chính xác của phép đo sử dụng ATG đo mức bị ảnh\r\nhưởng bởi chuyển động thẳng đứng\r\ncủa tấm mức sử dụng để hiệu chuẩn các\r\nATG hoặc chuyển động thẳng đứng của các điểm chuẩn ATG trong quá trình dịch\r\nchuyển của bể.
\r\n\r\nf) Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống của phép đo mức,\r\nkhối lượng riêng và nhiệt độ.
\r\n\r\ng) Dãn nở đường kính bể do nhiệt độ
\r\n\r\nh) Quy trình vận hành sử dụng trong giao nhận
\r\n\r\ni) Sự chênh lệch tối thiểu giữa mức đo mở và mức đo\r\nđóng (cỡ lô)
\r\n\r\nj) Sai số trong quá trình đo gây ra do mái phao bị kẹt hoặc nghiêng.
\r\n\r\n5.7. Yếu tố ảnh hưởng tới\r\ngiới hạn độ chính xác chỉ\r\ndành cho hệ thống ATG
\r\n\r\na) Sai số do lắp đặt ATG không đúng cách;
\r\n\r\nb) Sai số trong việc truyền các mức trong bể và thông\r\ntin nhiệt độ đến bộ đọc từ xa
\r\n\r\nc) Sai số trong bảng dung tích bể, đặc tính vật lý và\r\ndữ liệu đầu vào khác đưa vào máy tính hệ thống đo bể.
\r\n\r\n5.8. Sử dụng ATG cho giao nhận thương mại hoặc kiểm tra hàng tồn
\r\n\r\nĐộ chính xác tổng thể của phép đo bằng ATG, sau lắp đặt\r\n(“độ chính xác lắp đặt”) bị giới hạn bởi các sai số nội tại\r\ncó thiết bị ATG, ảnh hưởng của phương\r\npháp lắp đặt và điều kiện vận hành. Tùy thuộc vào độ chính xác tổng thể của\r\nATG, sau lắp đặt, ATG có thể được dùng vào mục đích giao nhận thương mại hoặc\r\nkiểm tra hàng tồn.
\r\n\r\nSử dụng ATG trong việc giao nhận thương mại yêu cầu độ\r\nchính xác cao. Việc sử dụng ATG cho mục đích kiểm tra hàng\r\ntồn thường cho phép độ chính xác thấp hơn.
\r\n\r\n5.8.1. Sử dụng ATG cho mục đích giao nhận thương mại
\r\n\r\nCác ATG phải đáp ứng các yêu cầu về dung sai hiệu chuẩn\r\ntại nhà máy trước khi lắp đặt (xem 5.2).
\r\n\r\nCác ATG phải đáp ứng được dung sai kiểm định hiện trường\r\nđối với giao nhận thương mại (xem 5.3) bao gồm các ảnh hưởng của phương pháp lắp đặt và điều kiện vận hành (xem 5.3).
\r\n\r\n5.8.2. Sử dụng ATG với mục đích kiểm tra hàng tồn
\r\n\r\nCác ATG phải đáp ứng các yêu cầu về dung sai khi hiệu\r\nchuẩn tại nhà máy trước khi lắp đặt (xem 5.2).
\r\n\r\nCác ATG phải đáp ứng được dung sai kiểm định hiện trường\r\nđối với kiểm tra hàng tồn (xem 5.4) bao gồm các ảnh hưởng của phương pháp lắp đặt và điều\r\nkiện vận hành (xem 5.3).
\r\n\r\n5.9. Thiết bị đọc kết quả từ xa
\r\n\r\nThiết bị đọc kết quả từ xa được cung cấp kèm theo ATG để chuyển đổi mức sang tín hiệu tương\r\ntự hoặc tín hiệu số điện tử, độ\r\nphân giải của tín hiện thường là 1 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTHƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] API 3.6: Đo Hydrocacbon lỏng bằng hệ thống đo bể\r\nkết hợp.
\r\n\r\n[2] API Chapter 7: Xác định nhiệt độ.
\r\n\r\n[3] API 8.1: Lấy mẫu dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ thủ\r\ncông.
\r\n\r\n[4] API 8.2: Lấy mẫu dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ tự động.
\r\n\r\n[5] API9.1: Phương pháp dùng tỉ trọng kế cho tỉ trọng,\r\ntrọng lực hoặc lực hấp dẫn API cho dầu thô và các sản phẩm lỏng của dầu mỏ.
\r\n\r\n[6] API12.1: Tính khối lượng tĩnh của dầu mỏ, Phần 1\r\nbể trụ đứng và tàu biển.
\r\n\r\n[7] API16.2: Đo khối lượng của Hydrocacbons lỏng chứa trong bể trụ\r\nđứng bằng đo áp lực thủy tĩnh.
\r\n\r\n[8] API19: Bay hơi trong bể có mái nổi.
\r\n\r\n[9] API RP 500, Khuyến nghị phân loại vị trí lắp đặt\r\ncho các thiết bị điện.
\r\n\r\n[10] API RP 2003, Bảo vệ chống tia lửa điện phát sinh\r\ntrong quá trình tích điện Out of Static (tĩnh), sét(chớp), dòng điện xoay chiều.
\r\n\r\n[11] ISO 4266, Dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ - Đo nhiệt độ và lưu lượng\r\ntrong bể chứa bằng phương pháp tự động.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10954-1:2015 (API 3.1B:2001) về Hướng dẫn đo dầu mỏ – Đo mức hydrocacbon lỏng trong bể tĩnh bằng thiết bị đo bể tự động (ATG) – Phần 1: Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10954-1:2015 (API 3.1B:2001) về Hướng dẫn đo dầu mỏ – Đo mức hydrocacbon lỏng trong bể tĩnh bằng thiết bị đo bể tự động (ATG) – Phần 1: Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10954-1:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |