Durability of\r\nwood and wood-based products - Performance of preservatives\r\nas determined by biological tests - Classification and labelling
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10749:2015 hoàn toàn tương đương\r\nvới EN 599-2:1995.
\r\n\r\nTCVN 10749:2015 do Viện Nghiên cứu\r\nCông nghiệp rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 10749:2015 (EN 599-2) nằm trong một\r\nhệ thống và khi sử dụng kết hợp với EN 599-1, TCVN 8167:2009 và EN 335-2 để mô\r\ntả về các điều kiện xử lý gỗ theo các nhóm môi trường sử dụng; khi sử dụng với\r\nEN 351-1 để mô tả hệ thống phân loại gỗ đã qua xử lý bảo quản trong điều kiện\r\nthâm nhập của thuốc và đưa ra những hướng dẫn về các mức của lượng thuốc thấm\r\n(theo độ sâu thấm thuốc và lượng thuốc\r\nthấm). Sự cần thiết phải bảo quản gỗ phụ thuộc một phần vào độ bền tự nhiên của\r\ngỗ và do đó tiêu chuẩn này nên được\r\nsử dụng kết hợp với EN 350-1, EN 350-2 và EN 460.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỘ BỀN TỰ NHIÊN CỦA GỖ VÀ CÁC SẢN\r\nPHẨM GỖ - TÍNH NĂNG\r\nCỦA THUỐC BẢO QUẢN GỖ KHI XÁC ĐỊNH BẰNG PHÉP THỬ\r\nSINH HỌC - PHẦN 2: PHÂN\r\nNHÓM VÀ\r\nGHI NHÃN
\r\n\r\nDurability of\r\nwood and wood-based products - Performance of preventive wood preservatives\r\nas determined by biological tests - Part 2: Classification\r\nand labelling
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ ra những quy định cụ\r\nthể cho việc phân nhóm và ghi nhãn\r\ncác thuốc bảo quản gỗ dựa theo\r\ntính năng, sự phù hợp trong điều kiện sử dụng theo 5 nhóm môi trường sử dụng được định\r\nnghĩa trong TCVN 8167:2009.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho toàn bộ các\r\nthuốc bảo quản gỗ sử dụng dưới dạng lỏng dùng để xử lý bảo quản gỗ (kết cấu và\r\nphi kết cấu) phòng chống lại sự tấn\r\ncông của nấm, côn trùng và hà biển hại gỗ như mô tả trong HD 1001 và TCVN\r\n8167:2009. Tuy nhiên, chỉ được áp dụng\r\ncho thuốc dùng để xử lý bảo quản chống nấm gây biến màu gỗ nếu đây là một phần trong hiệu\r\nquả phòng ngừa tổng hợp của sản phẩm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho thuốc\r\nbảo quản gỗ sử dụng\r\ndưới dạng cao, dạng rắn hoặc viên nang vì phải điều chỉnh lại các thử nghiệm\r\nsinh học được yêu cầu trong tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho\r\nnhững loại thuốc để bảo quản bổ\r\nsung cho gỗ hoặc những loại thuốc để ngăn chặn nấm gây biến màu gỗ dác trên ván gỗ tươi\r\nhay những loại thuốc sử dụng với mục đích duy nhất là ngăn chặn nấm gây biến\r\nmàu xanh gỗ trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối\r\nvới các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,\r\nbao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8167:2009 (ISO 21887:2007), Độ bền\r\ntự nhiên của gỗ và sản phẩm gỗ - Loại môi trường sử dụng;
\r\n\r\nEN 599-1, Durability of wood\r\nand wood-based products - Performance of\r\npreventive wood preservatives as determined by biological tests - Part 1:\r\nSpecification according to use class;
\r\n\r\n(Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm\r\ntừ gỗ - Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học -\r\nPhần 1: Chỉ dẫn chi tiết\r\ntheo môi trường sử dụng);
\r\n\r\nHD 1001, General introductory document\r\non European (or CEN) methods of tests for wood preservatives.
\r\n\r\n(Tài liệu giới thiệu chung và các\r\nphương pháp kiểm tra thuốc bảo quản gỗ ở Châu Âu).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa\r\ntrong EN 599-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nCác loại thuốc bảo quản gỗ được phân nhóm\r\ntheo tính năng của chúng khi thử\r\nnghiệm theo tiêu chuẩn EN 599-1, không theo dạng vật lý hoặc hóa học và\r\nthành phần của chúng.
\r\n\r\nPhân nhóm dựa theo các tiêu chí sau:
\r\n\r\n- Hiệu lực sinh học tối thiểu theo\r\nnhóm môi trường sử dụng;
\r\n\r\n- Các đặc điểm của quy trình áp dụng;
\r\n\r\n- Hiệu lực sinh học bổ sung;
\r\n\r\n- Giá trị tới hạn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về một hệ\r\nthống để mô tả việc phân nhóm thuốc bảo quản gỗ được đưa ra trong Phụ lục A.
\r\n\r\n4.2. Nhóm\r\nmôi trường sử dụng
\r\n\r\nCác loại thuốc bảo quản gỗ được phân\r\nnhóm phù hợp cho một nhóm môi trường sử dụng cụ thể theo tính\r\nnăng khi thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn EN 599-1.
\r\n\r\nThuốc bảo quản sử dụng cho nhiều hơn một\r\nnhóm môi trường sử dụng sẽ được phân nhóm và ghi nhãn với số của mỗi nhóm phù hợp.
\r\n\r\n4.3. Đặc điểm\r\náp dụng
\r\n\r\n4.3.1. Quá trình áp dụng
\r\n\r\nCác loại thuốc bảo quản gỗ phải được\r\nphân nhóm phù hợp cho một trong hai quá trình xử lý bề mặt hoặc quá trình xử lý\r\nthấm sâu hoặc cả hai loại quá trình, với điều kiện phải tuân thủ các quy định\r\ntheo tiêu chuẩn EN 599-1.
\r\n\r\nCHÚ THlCH: Thuốc bảo quản gỗ được pha chế cho\r\nphù hợp với một loạt các phương pháp áp dụng cụ thể từ quá trình xử\r\nlý đơn giản trên bề mặt\r\ngỗ đến những quá trình công nghiệp\r\nphức tạp về mặt kỹ thuật.
\r\n\r\nHiệu lực của một loại thuốc có thể phụ thuộc\r\nrất nhiều vào cách nó được sử dụng (xem phụ lục C của EN 599-1).
\r\n\r\n4.3.2. Sử dụng\r\nchất phủ
\r\n\r\nCác loại thuốc bảo quản gỗ được phân\r\nnhóm để biết có phải dùng lớp sơn hoặc lớp phủ khác nhằm tránh ẩm trực\r\ntiếp trước khi gỗ đã bảo quản được đưa vào sử dụng.
\r\n\r\n4.3.3. Loại gỗ
\r\n\r\nCác loại thuốc bảo quản gỗ được phân\r\nnhóm phù hợp cho gỗ cây lá kim, gỗ cây lá rộng hoặc cho cả hai.
\r\n\r\n4.4. Hiệu lực\r\nsinh học bổ sung
\r\n\r\nCác loại thuốc bảo quản gỗ được phân\r\nnhóm để chỉ ra những tính năng bổ sung cần thiết để phù hợp với điều kiện địa\r\nphương, yêu cầu cụ thể của người giám định hoặc công bố của nhà sản xuất (xem\r\nphần F của EN 599-1:1995).
\r\n\r\n4.5. Giá trị\r\ntới hạn
\r\n\r\nCác loại thuốc bảo quản gỗ được phân\r\nnhóm để chỉ ra giá trị tới hạn của nó với mỗi nhóm môi trường sử dụng, quá\r\ntrình áp dụng và loại gỗ cho các thử nghiệm đã được tiến hành và giá trị các tài liệu\r\nsinh học đã được công bố.
\r\n\r\n5. Thông tin từ nhà sản\r\nxuất
\r\n\r\nNhà sản xuất phải cung cấp tối thiểu\r\ncác thông tin sau:
\r\n\r\na) Tên duy nhất và/hoặc mã số sản phẩm;
\r\n\r\nb) Thành phần các hoạt chất và hàm lượng\r\nhoặc tỷ lệ của chúng;
\r\n\r\nc) Phương pháp phân tích hoạt chất của\r\nthuốc ở dạng sử dụng;
\r\n\r\nd) Phương pháp xác định độ sâu thấm thuốc và\r\nlượng thuốc thấm trong gỗ;
\r\n\r\ne) Giá trị tới hạn tính bằng g/m2\r\nhoặc kg/m3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thông tin bổ\r\nsung có thể được yêu\r\ncầu bởi quy định quốc\r\ngia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một số tính chất vật\r\nlý và hóa học nhất định của thuốc bảo quản gỗ có thể ảnh hưởng đến hiệu lực. Hưởng\r\ndẫn tiếp theo về thông tin hữu\r\ních được đưa ra trong phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nBao bì thuốc bảo quản gỗ phải được ký\r\nhiệu hoặc kèm theo các thông tin sau:
\r\n\r\n\r\n a) Tên sản phẩm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b) Mã số tiêu chuẩn: \r\n | \r\n \r\n TCVN 10749:2015 (EN 599-2:1995); \r\n | \r\n
\r\n c) Ghi nhóm môi trường sử\r\n dụng phù hợp với thuốc: \r\n | \r\n \r\n 1, 2, 3, 4 hoặc 5; \r\n | \r\n
\r\n d) Quy trình áp dụng: \r\n | \r\n \r\n Chỉ tẩm bề mặt, hoặc chỉ\r\n tẩm thấm sâu hoặc cả hai; \r\n | \r\n
\r\n e) Thuốc có dùng dưới lớp phủ: \r\n | \r\n \r\n Chỉ thích hợp dùng dưới lớp phủ hoặc\r\n không thích hợp dùng dưới lớp phủ; \r\n | \r\n
\r\n f) Các loại gỗ mà sản phẩm được áp dụng: \r\n | \r\n \r\n Chỉ gỗ cây lá rộng, hoặc chỉ gỗ cây lá kim hoặc\r\n cả hai; \r\n | \r\n
\r\n g) Hiệu lực sinh học bổ sung: \r\n | \r\n \r\n Gồm những đối tượng sau đây: \r\n- tất cả các loài bọ cánh cứng; \r\n- mọt hại gỗ Anobium punctatum; \r\n- xén tóc hại gỗ Hylotrupes\r\n bajulus (hoặc Stromatium longicorne New); \r\n- mọt hại gỗ Lyctus brunneus; \r\n- mối; \r\n- nấm hại gỗ Coriolus\r\n versicolor, \r\n- nấm biến màu xanh; \r\n- thử nghiệm hiện trường; \r\n | \r\n
\r\n h) Giá trị tới hạn dựa\r\n theo nhóm môi trường sử dụng/quy trình xử lý gỗ/ loại gỗ: \r\n | \r\n \r\n Tính bằng g/m2 hoặc kg/m3; \r\n | \r\n
\r\n i) Tỷ lệ sử dụng hoặc lượng\r\n thuốc thấm được khuyến cáo của nhà sản xuất: \r\n | \r\n \r\n Tính bằng g/m2 hoặc kg/m3 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cách trình bày thể hiện\r\nthông tin được đưa ra trong Phụ lục A và một hệ thống khuyến cáo các mã phân nhóm hiệu\r\nlực của các thuốc bảo quản gỗ được đưa ra trong phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nVí dụ một hệ thống mô tả hiệu lực của các thuốc\r\nbảo quản gỗ
\r\n\r\n\r\n Tên thuốc bảo quản:… \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 1. Dữ liệu thí nghiệm tối thiểu yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Nhóm môi\r\n trường sử dụng \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Gỗ - gỗ cây lá\r\n rộng \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n |||||||
\r\n Phù hợp - gỗ cây lá\r\n kim \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm hiện trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n |||||
\r\n 2. Hiệu quả bổ sung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n 2.1. Nấm hại gỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n - Coriolus\r\n versicolor \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Gỗ phù hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n - gỗ cây lá rộng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n ||||
\r\n - gỗ cây lá kim \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n ||||
\r\n - nấm biến\r\n màu xanh \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n |||
\r\n 2.2. Côn trùng cánh cứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n - mọt hại gỗ Anobium punctatum; \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n - xén tóc hại\r\n gỗ Hylotrupes bajulus; \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n ||
\r\n - mọt hại gỗ Lyctus\r\n brunneus; \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n ||
\r\n 2.3. Mối \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n ||
\r\n 2.4. Trong thử nghiệm\r\n hiện\r\n trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - EN 330 mức\r\n 3 (FC) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n - EN 252 mức 4 (F) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||||||
\r\n 3. Khả năng rửa trôi: EN 84 \r\nChỉ cho xử lý bề mặt (tất cả thử nghiệm\r\n sinh học) \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Quá trình áp dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n - giá trị tới hạn khi xử lý bề mặt\r\n (g/m2) \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||||
\r\n - giá trị tới hạn khi xử lý thấm sâu\r\n (kg/m3) \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n ||
\r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n \r\n xx \r\n | \r\n |||
\r\n Đánh dấu ô có liên quan với:\r\n √ cho các\r\n nhóm hiệu\r\n lực thích hợp - không\r\n liên quan tới cấp độ độc\r\n hại \r\n1) Xem cột 1-5\r\n của EN 599-1 \r\n2) Thuốc bảo\r\n quản gỗ thử nghiệm hiện\r\n trường (theo EN 330) cho sử dụng trong cấp độ 3 với chất phủ là mã FC \r\n3) Thuốc bảo\r\n quản gỗ thử hiện trường (theo EN 275) cho sử dụng trong cấp độ 5 - vùng biển\r\n phía bắc lá mã FN \r\nThuốc bảo quản gỗ thử nghiệm hiện\r\n trường (theo EN 275) cho sử dụng trong cấp độ 5 - vùng biển phía nam\r\n là mã FS \r\n4) Mục 4: ghi giá trị tới hạn là\r\n xx \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nChỉ dẫn về tính chất vật lý và hóa học
\r\n\r\nHiệu lực và sự phù hợp của thuốc bảo quản\r\ngỗ với từng hoàn cảnh cụ thể phụ thuộc vào các đặc tính vật lý và hóa học không\r\nnằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐặc biệt, các thuốc bảo quản gỗ cụ thể\r\nthường chỉ phù hợp với\r\ntừng hoàn cảnh nhất định. Do đó, chúng phải phù hợp với các yêu cầu pháp lý trên\r\ncơ sở thích hợp cho mục đích sử dụng, chỉ khi chúng có sự kết hợp đúng,\r\ntổ hợp các đặc tính có liên quan ở cả 2 dạng như tạo thành dung dịch hoặc theo\r\nhình thức được cung cấp, cũng như khi chúng được tẩm vào gỗ. Các đặc tính có thể\r\nbao gồm một hoặc nhiều điều sau:
\r\n\r\n- Ổn định trong bao bì;
\r\n\r\n- Độ ăn mòn của dung dịch thuốc xử lý;
\r\n\r\n- Ổn định sau khi bị làm lạnh;
\r\n\r\n- Ổn định trong nước;
\r\n\r\n- Điểm bốc cháy;
\r\n\r\n- Tính chất của gỗ đã được xử lý;
\r\n\r\nVÍ DỤ. - Sự ăn mòn các vật liệu đi\r\nkèm;
\r\n\r\n- Chống thấm nước;
\r\n\r\n- Khả năng sơn phủ;
\r\n\r\n- Khả năng dán dính;
\r\n\r\n- Tính chất cơ lý;
\r\n\r\n- Khả năng chống cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không có phương pháp\r\ntiêu chuẩn cho việc\r\nxác định các đặc tính này nhưng thông\r\ntin liên quan đến một sản phẩm cụ thể và\r\nnhóm môi trường sử dụng xác định\r\ncủa nó sẽ được cung cấp qua tờ thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\nNgười xác định nên tìm kiếm sự bảo\r\nđảm từ các nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp thuốc bảo quản gỗ để các tính chất vật lý hóa\r\nhọc khác của thuốc phù hợp với mục đích sử dụng trong một nhóm môi trường sử dụng\r\nđưa ra. Đặc biệt nếu thuốc có thể bị rửa trôi khỏi gỗ bởi nước mưa, cần\r\ncó sự yêu cầu để bảo quản\r\ngỗ đã xử lý chống lại các yếu tố bất lợi trong suốt quá trình vận chuyển và lắp\r\nđặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nHệ thống các mã để sử dụng trong việc phân\r\nnhóm và ghi nhãn hiệu quả của các thuốc bảo quản gỗ
\r\n\r\n\r\n Danh mục mã \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n ||||
\r\n 1. Mã hiệu quả các cấp độ\r\n hại \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Đặc điểm các quá trình ứng dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quá trình - Chỉ tẩm bề mặt \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - Chỉ tẩm thấm sâu \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n
\r\n - Cả 2 loại quá\r\n trình \r\n | \r\n \r\n SP \r\n | \r\n \r\n SP \r\n | \r\n \r\n SP \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3. Mã hiệu lực sinh học cụ thể: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Anobium punctatum2); \r\n | \r\n \r\n A1) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n - Hylotrupes\r\n bajulus3); \r\n | \r\n \r\n H1) \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
\r\n - Lyctus brunneus4); \r\n | \r\n \r\n L1) \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n
\r\n - Mọi loại côn trùng cánh cứng spp; \r\n | \r\n \r\n I1) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n
\r\n - Mối; \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n
\r\n - Nấm mốc xanh; \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n - C. versicolor2) - Thử nghiệm\r\n cho gỗ cây lá kim \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n VS \r\n | \r\n \r\n VS1) \r\n | \r\n \r\n VS1) \r\n | \r\n
\r\n - Thử nghiệm\r\n cho gỗ cây lá rộng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n VH \r\n | \r\n \r\n VH1) \r\n | \r\n \r\n VH1) \r\n | \r\n
\r\n - Thử nghiệm hiện trường\r\n (EN 330) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n FC \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - Thử nghiệm hiện trường (EN 252) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n (EN 275)\r\n Vùng biển phía bắc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n FN \r\n | \r\n
\r\n Vùng biển\r\n phía nam \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n FS \r\n | \r\n
\r\n - Đánh dấu không liên\r\n quan đến nhóm môi trường sử dụng: \r\n1) Hiệu lực chống lại ít nhất 1 trong số\r\n này là yêu cầu nhỏ\r\n nhất trong nhóm môi trường sử dụng; \r\n2) Tấn công một số gỗ\r\n cây lá rộng và gỗ cây lá kim (xem EN 350-2); \r\n3) Chỉ tấn công gỗ cây lá kim\r\n (xem EN 350-2): \r\n4) Chỉ tấn công gỗ cây lá\r\n rộng (xem EN 350-2). \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] TCVN 10751:2015, Thuốc bảo quản\r\ngỗ - Phương pháp thử tại hiện trường xác định hiệu lực của thuốc\r\nbảo quản gỗ để sử dụng trong điều kiện có lớp phủ và không tiếp đất - Phương\r\npháp ghép mộng chữ L.
\r\n\r\n[2] EN 84, Wood preservatives -\r\nAccelerated ageing of treated wood prior to biological\r\ntesting - Leaching procedure.
\r\n\r\n[3] EN 252, Field test method for\r\ndetermining the relative protective effectiveness of a wood preservative in\r\nground contact.
\r\n\r\n[4] EN 275, Wood preservatives - Determination\r\nof\r\nthe\r\nprotective effectiveness against marine borers.
\r\n\r\n[5] EN 335-2, Durability of wood\r\nand wood-based products\r\n- Definition of\r\nuse classes - Part 2: Application to solid wood.
\r\n\r\n[6] EN 350-1, Durability of wood\r\nand wood-based products - Natural durability of solid wood - Part 1: Guide to\r\nthe principles of testing and classification of the\r\nnatural durability of wood.
\r\n\r\n[7] EN 350-2, Durability of wood\r\nand wood-based products - Natural durability of solid wood - Part 2: Guide to\r\nnatural durability and treatability of selected wood species\r\nof importance in Europe.
\r\n\r\n[8] EN 351-1, Durability of wood and\r\nwood-based products - Preservative-treated solid wood - Part 1: Classification\r\nof preservative penetration and retention
\r\n\r\n[9] EN 460, Durability of wood-based\r\nproducts - Natural durability of solid wood - Gtiide\r\nto the durability requirements for wood to be used in hazard classes
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Phân loại
\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.2. Nhóm môi trường sử dụng
\r\n\r\n4.3. Đặc điểm áp dụng
\r\n\r\n4.4 .Hiệu lực sinh học bổ\r\nsung
\r\n\r\n4.5. Giá trị tới hạn
\r\n\r\n5. Thông tin từ nhà sản xuất
\r\n\r\n6. Thông tin về thuốc
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10749:2015 (EN 599-2:1995) về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm từ gỗ – Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học – Phần 2: Phân nhóm và ghi nhãn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10749:2015 (EN 599-2:1995) về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm từ gỗ – Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học – Phần 2: Phân nhóm và ghi nhãn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10749:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |