DỤNG\r\nCỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH HÚT ẨM
\r\n\r\nLaboratory glassware -\r\nDesiccators
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10506:2015 hoàn toàn tương đương với ISO\r\n13130:2011;
\r\n\r\nTCVN 10506:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nQuốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM\r\nBẰNG THỦY TINH - BÌNH HÚT ẨM
\r\n\r\nLaboratory glassware\r\n- Desiccators
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và các\r\nphép thử cho bình hút ẩm chân không và bình hút ẩm không có chân không sử dụng\r\nchung trong phòng thí nghiệm dùng để làm khô các chất hoặc vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8829 (ISO 383), Dụng cụ thí nghiệm\r\nbằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
\r\n\r\nTCVN 7155 (ISO 718), Dụng cụ thí nghiệm\r\nbằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt - Phương pháp thử
\r\n\r\nISO 3585, Borosilicate glass 3.3 -\r\nProperties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Các tính chất).
\r\n\r\n\r\n\r\nHai loại bình hút ẩm được quy định trong tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\nLoại 1 - Bình hút ẩm chân không
\r\n\r\nLoại 2 - Bình hút ẩm không có chân không
\r\n\r\n\r\n\r\nBình hút ẩm phải có các cỡ và kích thước danh\r\nđịnh sau.
\r\n\r\nDãy A - Các cỡ danh định 100 mm, 150 mm, 200\r\nmm, 250 mm và 300 mm - Các kích thước theo Bảng 1.
\r\n\r\nDãy B - Các cỡ danh định 100 mm, 110 mm, 150\r\nmm, 160 mm, 200 mm, 250 mm và 300mm - Các kích thước theo Bảng 2.
\r\n\r\n\r\n\r\nBình hút ẩm phù hợp với quy định của tiêu\r\nchuẩn này phải được ký hiệu theo kích cỡ danh định, loại và dãy.
\r\n\r\nKý hiệu của các bình hút ẩm chân không có\r\nkích cỡ danh định 200 mm, Loại 1, Dãy B:
\r\n\r\nBình hút ẩm TCVN 10506 (ISO 13130) - 200 -\r\n1B.
\r\n\r\nNếu thân (chi tiết số 1) và nắp (chi tiết số\r\n2) được yêu cầu riêng biệt, thì sử dụng ký hiệu sau đây.
\r\n\r\nKý hiệu của thân (chi tiết số 1) của đường\r\nkính danh định 200 mm, Loại 1, Dãy B:
\r\n\r\nThân bình hút ẩm TCVN 10506 (ISO 13130) - 200\r\n- 1B - 1.
\r\n\r\nKý hiệu của nắp (chi tiết số 2) của đường\r\nkính danh định 200 mm, Loại 1, Dãy B:
\r\n\r\nNắp bình hút ẩm TCVN 10506 (ISO 13130) - 200\r\n- 1B - 2.
\r\n\r\n\r\n\r\nBình hút ẩm phải được làm từ thủy tinh\r\nborosilicat 3.3 theo ISO 3585. Thủy tinh không được có ứng suất có thể làm giảm\r\nđộ an toàn, độ bền hoặc ngoại quan của bình.
\r\n\r\nThủy tinh không được có sự chênh lệch rõ ràng\r\nvề màu sắc. Để bảo vệ các chất nhạy sáng, bề mặt của thủy tinh có thể có màu\r\nnâu.
\r\n\r\n\r\n\r\nBình hút ẩm phải phù hợp với các kích thước\r\nđược quy định trong Bảng 1 đối với Dãy A và Bảng 2 đối với Dãy B.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 lỗ để hút chân không
\r\n\r\n2 nắp (chi tiết số 2)
\r\n\r\n3 thân (chi tiết số 1)
\r\n\r\n4 khay bình hút ẩm
\r\n\r\n5 đế (được khía rãnh)
\r\n\r\nHình 1 - Bình hút ẩm\r\nchân không (ví dụ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Bình hút ẩm\r\nkhông có chân không (ví dụ)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ký hiệu các kích thước trong Hình 2\r\ntương tự Hình 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các kích\r\nthước đối với bình hút ẩm Dãy A
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Kích cỡ danh định \r\n | \r\n \r\n b \r\ntối thiểu \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n± 2 \r\n | \r\n \r\n d2 \r\ntối thiểu \r\n | \r\n \r\n d3 \r\n» \r\n | \r\n \r\n h1 \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n h2Ta \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n h2Kb \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n h3 \r\ntối thiểu \r\n | \r\n \r\n s \r\ntối thiểu \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 8c \r\n | \r\n
\r\n a h2T = chiều cao của nắp có ống\r\n hoặc ren vặn (bình hút ẩm chân không). \r\nb h2K = chiều cao của nắp có núm\r\n (bình hút ẩm không có chân không). \r\nc Đối với kích cỡ danh định là 300, độ dày\r\n thành của nắp có thể giảm xuống đến 7 mm \r\n | \r\n
Bảng 2 - Các kích\r\nthước đối với bình hút ẩm Dãy B
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Kích cỡ danh định \r\n | \r\n \r\n b \r\ntối thiểu \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n± 3 \r\n | \r\n \r\n d2 \r\ntối thiểu \r\n | \r\n \r\n d3 \r\ntối thiểu \r\n | \r\n \r\n h1 \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n h2a \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n h3 \r\ntối đa \r\n | \r\n \r\n s \r\ntối thiểu \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 8b \r\n | \r\n
\r\n a Áp dụng cho bình hút ẩm chân không loại\r\n núm có vành măng xông. \r\nb Đối với kích cỡ danh định 300, độ dày\r\n thành của nắp có thể giảm xuống 7 mm. \r\n | \r\n
8.1. Yêu cầu cơ bản
\r\n\r\nBình hút ẩm phải đều về hình dạng (xem Hình 1\r\nvà Hình 2) và được hoàn thiện trơn nhẵn. Bình phải đối xứng với trục vuông góc\r\nđi qua mặt phẳng đế.
\r\n\r\n8.2. Đế
\r\n\r\nBình hút ẩm phải có đế hơi lõm để có thể đứng\r\nthẳng mà không đung đưa hoặc quay trong mặt phẳng ngang. Để tăng độ ổn định và\r\nbảo vệ các hư hại cơ học hoặc nứt vỡ,
\r\n\r\n- có thể cung cấp thêm thủy tinh bên ngoài để\r\ntạo thành vành bảo vệ ở đế, và/hoặc
\r\n\r\n- bề mặt bên ngoài của đế phải được khía rãnh\r\ntheo chu vi.
\r\n\r\n8.3. Thành bên
\r\n\r\nThành bên của bình hút ẩm phải tạo bậc để đặt\r\nđược các khay có lỗ (ví dụ phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia) đảm bảo các\r\nkhay này không bị lắc, bằng phẳng và song song với mặt đế. Phần thành trên bậc\r\nphải có hình dạng gần giống với dạng hình trụ đứng được vát nhẹ và đầu nằm\r\ntrong mặt gờ phẳng nằm ngang. Xem Hình 1 và Hình 2.
\r\n\r\n8.4. Nắp
\r\n\r\nNắp của bình hút ẩm phải có dạng là một phần\r\nhình cầu. Vành nắp phải tạo thành mặt gờ phẳng, bề mặt tiếp xúc phải khớp đều\r\nvới bề mặt tiếp xúc của thân bình hút ẩm.
\r\n\r\nỞ đỉnh nắp phải có bộ phận kết nối chân không\r\nhoặc có núm với đường kính tối thiểu 38 mm để dễ dàng cầm bằng tay. Nắp có thể\r\nđặc hoặc rỗng.
\r\n\r\n8.5. Mặt gờ phẳng và độ kín khít
\r\n\r\nCác bề mặt kín khít chân không của gờ thân và\r\nnắp phải được mài phẳng riêng biệt sao cho chúng có thể lắp lẫn. Các bề mặt\r\nphải được mài tốt sao cho bình hút ẩm hoàn chỉnh, hoặc thân hoặc nắp khi được\r\nthử riêng biệt, đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\nTốc độ rò rỉ của bình hút ẩm được đóng kín\r\nkhông được vượt quá 3 mbar x l x s-1. Thực hiện phép thử này với cặp\r\nthân và nắp được lựa chọn ngẫu nhiên và có mặt gờ khô, theo tiêu chuẩn quốc gia\r\nhoặc quốc tế.
\r\n\r\nMặt gờ phẳng của thân có thể được tạo rãnh để\r\nlắp khớp với vòng đệm.
\r\n\r\n8.6. Kết nối chân không
\r\n\r\nBình hút ẩm Loại 1 phải có một lỗ để kết nối\r\nchân không được đặt ở chính giữa đỉnh của nắp hoặc ở thành bên của thân tại\r\nchiều cao bằng (xem Hình 1).
\r\n\r\nLỗ để kết nối chân không phải có dạng
\r\n\r\n- lỗ thủy tinh hình côn được mài nhám kích cỡ\r\n24/29 theo TCVN 8829 (ISO 383), hoặc
\r\n\r\n- ren vặn ngoài phù hợp với tiêu chuẩn quốc\r\ngia hoặc tiêu chuẩn quốc tế, hoặc
\r\n\r\n- lỗ để đậy nắp bằng nút cao su, hoặc
\r\n\r\n- núm mài có vành măng xông và ống đồng trục\r\nvới lỗ của núm. Kích cỡ lỗ phải tối thiểu là 2 mm và đường kính trong của ống\r\nphải khớp với kích cỡ lỗ.
\r\n\r\n8.7. Độ bền áp suất
\r\n\r\nBình hút ẩm chân không (Loại 1) phải chịu\r\nđược áp suất ngoài 2 bar trong 60 s hoặc áp suất ngoài 3 bar trong 10 s. Phải\r\nthực hiện phép thử theo Phụ lục A.
\r\n\r\n8.8. Lớp bọc bảo vệ
\r\n\r\nĐể bảo vệ ngăn ngừa các hư hại cơ học (va đập\r\nhoặc sốc), thân và nắp của bình hút ẩm có thể có lớp bọc bên ngoài bằng chất\r\ndẻo.
\r\n\r\n\r\n\r\nBình hút ẩm phải được thử phù hợp với độ bền\r\nsốc nhiệt tại 80 °C theo TCVN 7155 (ISO 718).
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Bình hút ẩm phải được ghi nhãn bền và rõ\r\nràng trên thân và nắp như sau:
\r\n\r\na) tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất\r\nvà/hoặc của nhà cung cấp;
\r\n\r\nb) kích cỡ danh định hoặc ký hiệu;
\r\n\r\nc) loại (bình hút ẩm chân không hoặc không có\r\nchân không);
\r\n\r\nd) viện dẫn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n10.2. Bình hút ẩm phải được bao gói riêng theo thỏa\r\nthuận giữa bên mua và nhà cung cấp để bảo vệ bình không bị hư hại trong suốt\r\nquá trình vận chuyển và lưu giữ.
\r\n\r\n11. Kiểm tra ngoại\r\nquan bình hút ẩm
\r\n\r\nTrước khi sử dụng chân không cho bình hút ẩm,\r\nphải luôn kiểm tra bằng mắt thường để xác nhận rằng bề mặt bên trong và bên\r\nngoài của bình hút ẩm không có các khuyết tật như trầy xước, rạn nứt hoặc khía\r\nrãnh. Sau đó kiểm tra đế và thành bên của bình hút ẩm.
\r\n\r\nKhông được sử dụng bình hút ẩm bị hư hại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm điển hình đối với độ bền áp suất
\r\n\r\nA.1. Nguyên tắc chung
\r\n\r\nBình hút ẩm được thử trong bình áp suất bằng\r\ncách đặt áp suất thủy lực ngoài đến 2 bar trong 1 min hoặc 3 bar trong 10 s.
\r\n\r\nA.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nA.2.1. Bình áp suất, có đồng hồ đo áp\r\nsuất được kết nối với bình chứa nước được lắp bơm đẩy và van xả, xả trở lại vào\r\ntrong bình chứa. Nắp của bình áp suất có thể được kẹp chặt vào bình bằng đai ốc\r\nđể dễ dàng thao tác.
\r\n\r\nThiết bị, dụng cụ khuyến nghị được minh họa\r\ntrong Hình A.1.
\r\n\r\nA.3. Cách tiến hành
\r\n\r\nLắp bình hút ẩm sau khi làm sạch và lau dầu\r\ncác mặt gờ (và ống côn và lỗ trong trường hợp Loại 1) và đậy bình hút ẩm tại áp\r\nsuất khí quyển. Để đảm bảo bình hút ẩm được nhúng ngập, giữ bình hút ẩm trong bình\r\náp suất bằng một số thiết bị giữ hoặc đặt các quả nặng được bọc giấy hoặc vải\r\nvào trong. Sau khi bình hút ẩm cố định và nắp được kẹp chặt thì đổ đầy nước vào\r\nbình áp suất và dùng bơm đẩy để tăng áp suất đến 2 bar và xả ra ngay sau 1 min.
\r\n\r\nA.4. Kết quả
\r\n\r\nBình hút ẩm được xem là đáp ứng với yêu cầu\r\ncủa phép thử nếu bền với áp suất 2 bar trong 1 min. Cách khác, có thể thực hiện\r\nphép thử với áp suất 3 bar trong 10 s.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 van giảm áp suất
\r\n\r\n2 phễu
\r\n\r\n3 đồng hồ đo áp suất
\r\n\r\n4 bơm
\r\n\r\n5 các van
\r\n\r\n6 bình hứng
\r\n\r\nHình A.1 - Sơ đồ\r\nthiết bị đo độ bền áp suất
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình hút ẩm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10506:2015 (ISO 13130:2011) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình hút ẩm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10506:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |