CHAI\r\nCHỨA KHÍ – HỆ THỐNG PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG QUỐC TẾ – QUY TẮC CƠ BẢN
\r\n\r\nGas cylinders –\r\nInternational quality conformance system – Basic rules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10366:2014 hoàn toàn tương đương với\r\nISO/TR 14600:2000.
\r\n\r\nTCVN 10366:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHAI CHỨA KHÍ − HỆ\r\nTHỐNG PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG QUỐC TẾ – QUY TẮC CƠ BẢN
\r\n\r\nGas cylinders –\r\nInternational quality conformance system – Basic rules
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể đảm bảo cho các chai chứa khí được chế tạo\r\nphù hợp với thiết kế và các tiêu chuẩn chế tạo chai chứa khí, tiêu chuẩn này\r\nquy định hệ thống phù hợp để áp dụng các thủ tục và yêu cầu cho:
\r\n\r\n– Các cơ quan có thẩm quyền;
\r\n\r\n– Các cơ quan công nhận;
\r\n\r\n– Các cơ quan kiểm tra và phòng thử nghiệm;
\r\n\r\n– Các nhà sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa được cho trong ISO/IEC Guide 2:1996 và các thuật ngữ định nghĩa sau.
\r\n\r\n2.1. Hệ thống phù hợp chất lượng (quality conformance\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống được cơ quan có thẩm quyền sử dụng\r\nđể phê duyệt toàn bộ, bao gồm phê duyệt kiểu thiết kế chai chứa khí, hệ thống\r\nchất lượng của nhà sản xuất, phê duyệt nhà sản xuất và phê duyệt cơ quan kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n2.2. Cơ quan có thẩm quyền (regulatory\r\nauthority)
\r\n\r\nCơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý\r\nđối với sản xuất và sử dụng các chai chứa khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ quan này có thể là Cơ quan có\r\nthẩm quyền hoặc một tổ chức khác.
\r\n\r\n2.3. Cơ quan công nhận (accreditaion body)
\r\n\r\nCơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc\r\nchứng nhận các cơ quan kiểm tra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ quan này có thể là Cơ quan có\r\nthẩm quyền hoặc một thực thể khác.
\r\n\r\n2.4. Cơ quan kiểm tra (inspection body)
\r\n\r\nCơ quan độc lập được cơ quan có thẩm quyền\r\nhoặc cơ quan công nhận phê duyệt có tổ chức, đội ngũ cán bộ, thẩm quyền và phẩm\r\nchất trung thực và chính thực để thực hiện một hoặc nhiều nhiệm vụ sau:
\r\n\r\n– Các dịch vụ kiểm tra chai chứa khí;
\r\n\r\n– Giám sát hệ thống chất lượng của nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\n– Thử nghiệm.
\r\n\r\n2.5. Hệ thống chất lượng (quality system)
\r\n\r\nCơ cấu có tổ chức, các thủ tục, quá trình và\r\ncác nguồn lực cần thiết để thực hiện việc quản lý chất lượng.
\r\n\r\n2.6. Xác minh (verify)
\r\n\r\nXác nhận bằng kiểm tra hoặc điều khoản cung\r\ncấp các bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu quy định đã được đáp ứng.
\r\n\r\n2.7. Kiểu thiết kế (design type)
\r\n\r\nThiết kế chai chứa khí theo quy định của một\r\ntiêu chuẩn chai chứa khí cụ thể, ví dụ: ISO 7866, TCVN 7388-1 (ISO 9809-1),\r\nTCVN 7388-2 (ISO 9809-2), v.v…
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Cơ quan có thẩm quyền
\r\n\r\n3.1.1. Cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia chế tạo\r\nchai chứa khí có trách nhiệm đảm bảo thực hiện hệ thống phù hợp chất lượng này\r\ntheo luật pháp quốc gia.
\r\n\r\n3.1.2. Cơ quan có thẩm quyền về sản xuất chai chứa\r\nkhí phải cung cấp, theo yêu cầu, bằng chứng để chứng minh sự phù hợp với hệ\r\nthống phù hợp chất lượng này cho các bên có liên quan trong quốc gia sử dụng\r\nchai chứa khí.
\r\n\r\n3.1.3. Mục đích của tiêu chuẩn này là cơ quan có\r\nthẩm quyền trong quốc gia sử dụng chai chứa khí i chấp nhận việc nạp, vận\r\nchuyển, sử dụng và nạp lại các chai chứa khí đã được cấp chứng nhận phù hợp với\r\ncác yêu cầu của hệ thống phù hợp chất lượng với điều kiện là tiêu chuẩn thiết\r\nkế có liên quan đã được quốc gia này phê chuẩn.
\r\n\r\n3.1.4. Khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện dựa trên\r\ncác lý do hợp lý, tiêu chuẩn đang áp dụng của chai chứa khí hoặc hệ thống phù\r\nhợp chất lượng chưa được tuân theo hoặc phát hiện chai chứa khí có thể gây ra\r\nnguy hiểm đối với an toàn nơi công cộng thì phải có các hành động kịp thời để đảm\r\nbảo an toàn. Các cơ quan có thẩm quyền phải xác định các hành động được yêu cầu\r\nđể làm cho các chai chứa khí này có thể chấp nhận được. Các chai chứa khí này\r\ncó thể được giữ lại, loại bỏ, tái xuất, kiểm tra lại hoặc được xử lý theo cách\r\nkhác do Cơ quan có thẩm quyền quy định.
\r\n\r\n3.1.5. Cơ quan có thẩm quyền phải giữ thẩm quyền\r\ncủa mình, nhưng cũng có thể ủy thác toàn bộ hoặc một phần chức năng của mình\r\ntheo hệ thống phù hợp chất lượng này cho một cơ quan đủ điều kiện được lựa chọn
\r\n\r\n3.1.6. Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy\r\nquyền, phải:
\r\n\r\n– Có sự hiểu biết về các tiêu chuẩn chai chứa\r\nkhí có liên quan;
\r\n\r\n– Có đội ngũ cán bộ đủ về số lượng, có năng\r\nlực kỹ thuật và tay nghề thành thạo để thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình\r\ntrong giám sát và quản lý;
\r\n\r\n– Khi tiến hành các hoạt động kiểm tra và thử\r\nnghiệm của mình phải bảo đảm rằng các hoạt động này phù hợp với các quy định\r\nđược cho trong 3.2 và 3.4 đối với cơ quan kiểm tra và các phòng thử nghiệm;
\r\n\r\n– Không yêu cầu có các thử nghiệm bổ sung và\r\ncác kết quả của các thử nghiệm không cần vượt quá kết quả quy định trong tiêu\r\nchuẩn, trừ trường hợp nhận thấy nguy cơ rủi ro cao;
\r\n\r\n– Phê chuẩn các cơ quan kiểm tra và lập danh\r\nmục các cơ quan đã được phê duyệt hiện có và dấu nhận dạng của các cơ quan đó;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số quốc gia, hoạt động\r\nnày do một cơ quan chứng nhận thực hiện có thể sử dụng ISO/IEC TR 17010 làm\r\nhướng dẫn.
\r\n\r\n– Bảo đảm độ tin cậy của các hoạt động thương\r\nmại và đăng ký độc quyền của các cơ quan kiểm tra và nhà sản xuất;
\r\n\r\n– Cung cấp một hệ thống nhận diện nhà sản\r\nxuất cho mỗi chai chứa khí;
\r\n\r\n– Bảo đảm hoạt động trên nguyên tắc công\r\nbằng.
\r\n\r\n3.2. Cơ quan kiểm tra
\r\n\r\n3.2.1. Cơ quan kiểm tra phải được cơ quan có thẩm\r\nquyền hoặc cơ quan chứng nhận phê chuẩn, nếu được áp dụng, là một đơn vị kiểm\r\nđịnh chai chứa khí.
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra có thể là một bộ phận gắn\r\nliền với cơ quan có thẩm quyền hoặc là một cơ quan tách biệt ở trong nước hoặc\r\nở nước ngoài.
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra phải nộp hồ sơ xin phê duyệt\r\ntới cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan chứng nhận, nếu được áp dụng, của quốc\r\ngia sản xuất chai chứa khí. Hồ sơ xin phê duyệt phải bao gồm thông tin chi tiết\r\nvà đầy đủ về tổ chức của cơ quan kiểm tra, đội ngũ cán bộ, hệ thống chất lượng\r\nđược lập thành văn bản, năng lượng kỹ thuật, các phương pháp và quy trình kiểm\r\ntra, hồ sơ và biên bản, tính tin cậy và an toàn có liên quan đến kiểm tra các\r\nchai chứa khí và/hoặc hệ thống chất lượng của nhà sản xuất.
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra có thể sử dụng phòng thử\r\nnghiệm của nhà sản xuất hoặc phòng thử nghiệm được nhà sản xuất lựa chọn.
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra có thể được ủy thác một số\r\nchức năng phù hợp với 5.1.
\r\n\r\n3.2.2. Các yêu cầu chung đối với một cơ quan kiểm\r\ntra như sau:
\r\n\r\n– Có một đội ngũ cán bộ, với một cấu trúc về\r\ntổ chức, có khả năng, thẩm quyền và tay nghề thành thạo để thực hiện tốt chức\r\nnăng của mình;
\r\n\r\n– Tiếp cận được các phương tiện và thiết bị\r\nthích hợp và đầy đủ;
\r\n\r\n– Hoạt động một cách công bằng và không chịu\r\nbất cứ ảnh hưởng nào có thể ngăn cản hoạt động của mình;
\r\n\r\n– Bảo đảm độ tin cậy của các hoạt động thương\r\nmại và đăng ký độc quyền của nhà sản xuất và các cơ quan khác;
\r\n\r\n– Duy trì sự phân ranh giới rõ ràng giữa chức\r\nnăng thực tế của cơ quan kiểm tra và các chức năng không có liên quan;
\r\n\r\n– Vận hành hệ thống chất lượng đã được lập\r\nthành tài liệu;
\r\n\r\n– Bảo đảm cho các thử nghiệm và kiểm tra quy\r\nđịnh có liên quan đến các tiêu chuẩn chai chứa khí được thực hiện;
\r\n\r\n– Lưu giữ hệ thống hồ sơ và biên bản thích\r\nhợp và có hiệu lực phù hợp với Điều 6;
\r\n\r\n– Yêu cầu phải có chỉ dẫn được viết thành văn\r\nbản và được chấp nhận trước khi cung cấp các dịch vụ cho khách hàng;
\r\n\r\n– Cung cấp dấu nhận dạng đã được đăng ký của\r\ncác dịch vụ cho Cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng ISO/IEC 17020:1998\r\nhoặc ISO Guide 65:1996 làm tài liệu hướng dẫn.
\r\n\r\n3.2.3. Các dịch vụ mà nhà sản xuất yêu cầu đối với\r\ncơ quan kiểm tra trong phê duyệt kiểu thiết kế, thử nghiệm và kiểm tra chai\r\nchứa khí trong sản xuất và cấp chứng chỉ để xác minh sự phù hợp với tiêu chuẩn\r\nchai chứa khí có liên quan (xem các Điều 4 và 5).
\r\n\r\n3.3. Nhà sản xuất chai chứa khí
\r\n\r\n3.3.1. Nhà sản xuất phải vận hành hệ thống\r\nchất lượng đã được lập thành tài liệu phù hợp với 4.4.
\r\n\r\n3.3.2. Nhà sản xuất phải xin phê duyệt kiểu thiết\r\nkế phù hợp với Điều 4.
\r\n\r\n3.3.3. Nhà sản xuất phải lựa chọn một cơ quan kiểm\r\ntra từ danh mục các cơ quan kiểm tra đã được phê duyệt do cơ quan có thẩm quyền\r\nlưu giữ.
\r\n\r\n3.3.4. Nhà sản xuất có thể sử dụng phòng thử nghiệm\r\nriêng của mình hoặc lựa chọn một phòng thử nghiệm đã được Cơ quan có thẩm quyền\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n3.3.5. Nhà sản xuất phải lưu giữ các hồ sơ phù hợp\r\nvới Điều 6.
\r\n\r\n3.4. Phòng thử nghiệm
\r\n\r\n3.4.1. Phòng thử nghiệm hoặc chức năng mà phòng thử\r\nnghiệm thực hiện là một phần gắn liền của nhà sản xuất, cơ quan có thẩm quyền,\r\ncơ quan kiểm tra hoặc một cơ quan tách biệt ở trong nước hoặc ở nước ngoài. Các\r\ndịch vụ khác của phòng thử nghiệm, ngoài các dịch vụ do nhà sản xuất lựa chọn,\r\ncó thể được yêu cầu trong trường hợp cơ quan kiểm định nhận thấy khả năng thử\r\nnghiệm là không đầy đủ.
\r\n\r\n3.4.2. Các yêu cầu chung đối với một phòng thử\r\nnghiệm như sau:
\r\n\r\n– Có một đội ngũ cán bộ, với một cơ cấu tổ\r\nchức đủ về số lượng, có khả năng, thẩm quyền và tay nghề thành thạo để thực\r\nhiện các thử nghiệm;
\r\n\r\n– Có các phương tiện, thiết bị thích hợp và\r\nđầy đủ để thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ kỹ thuật;
\r\n\r\n– Lập và ghi được báo cáo thích hợp và chuyển\r\nbản sao cho các cơ quan kiểm tra và nhà sản xuất;
\r\n\r\n– Bảo đảm sử dụng các thiết bị đo và thử\r\nnghiệm chính xác suốt từ lúc ban đầu và các thiết bị này được hiệu chuẩn định\r\nkỳ theo mức độ yêu cầu;
\r\n\r\n– Bảo đảm rằng môi trường mà trong đó tiến\r\nhành các thử nghiệm không làm mất hiệu lực của các kết quả thử hoặc không gây\r\nảnh hưởng bất lợi đến độ chính xác yêu cầu của phép đo;
\r\n\r\n– Yêu cầu phải có đơn đặt hàng bằng văn bản\r\nvà được chấp nhận trước khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng ISO/IEC 17025 làm\r\ntài liệu hướng dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Sơ đồ quá trình phê duyệt
\r\n\r\nQuá trình phê duyệt đối với nhà sản xuất các\r\nchai chứa khí phải gồm có các bước sau:
\r\n\r\n– Đơn xin phê duyệt kiểu thiết kế ban đầu\r\n(4.2);
\r\n\r\n– Đơn xin phê duyệt kiểu thiết kế tiếp sau\r\n(4.3) nếu theo sau phê duyệt kiểu thiết kế ban đầu;
\r\n\r\n– Các thủ tục của hệ thống chất lượng (4.4);
\r\n\r\n– Các thủ tục phê duyệt kiểu thiết kế (4.5).
\r\n\r\n4.2. Đơn xin phê duyệt kiểu thiết kế ban đầu
\r\n\r\n4.2.1. Phê duyệt kiểu thiết kế ban đầu gồm có phê\r\nduyệt hệ thống chất lượng của nhà sản xuất và phê duyệt thiết kế chai chứa khí\r\nđược sản xuất. Đơn xin phê duyệt kiểu thiết kế ban đầu bao gồm các yêu cầu của\r\n4.2, 4.4 và 4.5.
\r\n\r\n4.2.2. Nhà sản xuất mong muốn chế tạo các chai chứa\r\nkhí phù hợp với tiêu chuẩn chai chứa khí phải có đơn xin, nhận được và lưu giữ\r\nchứng chỉ phê duyệt kiểu thiết kế do cơ quan có thẩm quyền trong quốc gia sản\r\nxuất chai chứa khí phát hành cho ít nhất là một kiểu thiết kế chai chứa khí phù\r\nhợp với thủ tục được cho trong 4.2.3. Theo yêu cầu, văn bản phê duyệt phải được\r\nđệ trình cho cơ quan có thẩm quyền của quốc gia sử dụng chai.
\r\n\r\n4.2.3. Nhà sản xuất phải làm đơn xin phê duyệt gửi\r\ncho Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia sản xuất chai chứa khí và đơn xin phê\r\nduyệt phải bao gồm:
\r\n\r\n– Tên và địa chỉ đăng ký của nhà sản xuất và\r\nngoài ra, nếu đơn xin được đệ trình bởi đại diện có thẩm quyền của nhà sản\r\nxuất, thì phải có tên và địa chỉ của người đại diện này;
\r\n\r\n– Địa chỉ của xưởng sản xuất (nếu khác với\r\nđịa chỉ nêu trên);
\r\n\r\n– Tên và chức danh của người chịu trách nhiệm\r\nvề hệ thống chất lượng;
\r\n\r\n– Ký hiệu của chai chứa khí và tiêu chuẩn của\r\nchai chứa khí có liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tiêu chí để xác định kiểu\r\nthiết kế được cung cấp trong tiêu chuẩn chai chứa khí đang áp dụng.
\r\n\r\n– Văn bản công bố rằng đơn xin phê duyệt\r\ntương tự chưa chưa được đệ trình và chưa bị từ chối bởi bất kỳ cơ quan có thẩm\r\nquyền nào khác
\r\n\r\n– Tài liệu kỹ thuật yêu cầu cho phê duyệt\r\nkiểu thiết kế theo 4.2.4;
\r\n\r\n– Tên của cơ quan kiểm tra cho phê duyệt kiểu\r\nthiết kế;
\r\n\r\n– Tài liệu về phương tiện, thiết bị chế tạo\r\nnhư đã quy định trong 4.4.1 về tài liệu cho hệ thống chất lượng.
\r\n\r\n4.2.4. Tài liệu kỹ thuật cho phê duyệt kiểu thiết\r\nkế phải có khả năng xác minh sự phù hợp của chai chứa khí với các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn thiết kế chai chứa khí có liên quan.Tài liệu tối thiểu phải bao gồm\r\nthiết kế và phương pháp chế tạo và các vấn đề trong phạm vi liên quan đến đánh\r\ngiá như sau :
\r\n\r\n– Tiêu chuẩn thiết kế chai chứa khí, các bản\r\nvẽ, thiết kế và chế tạo chỉ ra các chi tiết và cụm chi tiết, nếu có;
\r\n\r\n– Các mô tả và giải thích cần thiết để hiểu\r\nđược các bản vẽ, sử dụng theo dự định của các chai chứa khí;
\r\n\r\n– Danh mục các tiêu chuẩn cần thiết để xác\r\nđịnh đầy đủ quá trình chế tạo;
\r\n\r\n– Các tính toán thiết kế và điều kiện kỹ\r\nthuật của vật liệu;
\r\n\r\n– Các báo cáo thử phê duyệt kiểu, mô tả các\r\nkết quả kiểm tra và thử được thực hiện phù hợp với 4.5.1.
\r\n\r\n4.2.5. Phải thực hiện sự kiểm tra ban đầu phù hợp\r\nvới 4.4.2 để đáp ứng yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n4.2.6. Nếu nhà sản xuất bị từ chối phê duyệt, cơ\r\nquan có thẩm quyền phải cung cấp các lý do chi tiết dưới dạng văn bản về sự từ\r\nchối này.
\r\n\r\n4.2.7. Sau khi phê duyệt, phải cung cấp các thay\r\nđổi về thông tin được đệ trình trong 4.2.2 có liên quan đến phê duyệt ban đầu\r\ncho cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n4.3. Đơn xin phê duyệt kiểu thiết kế tiếp sau
\r\n\r\n4.3.1. Đơn xin phế duyệt kiểu thiết kế tiếp sau bao\r\ngồm các yêu cầu của 4.3 và 4.5 với điều kiện là nhà sản xuất đang sở hữu phê\r\nduyệt kiểu thiết kế ban đầu. Trong trường hợp này hệ thống chất lượng của nhà\r\nsản xuất theo 4.4 đã được phê duyệt trong quá trình phê duyệt kiểu thiết kế ban\r\nđầu và phải áp dụng cho thiết kế mới.
\r\n\r\n4.3.2. Đơn xin phê duyệt phải bao gồm:
\r\n\r\n– Tên và địa chỉ của nhà sản xuất và ngoài\r\nra, nếu đơn được đệ trình bởi đại diện có thẩm quyền của nhà sản xuất, đơn phải\r\ncó tên và địa chỉ của người đại diện này;
\r\n\r\n– Văn bản công bố rằng đơn xin phê duyệt\r\ntương tự chưa chưa được đệ trình và chưa bị từ chối bởi bất kỳ cơ quan có thẩm\r\nquyền nào khác
\r\n\r\n– Bằng chứng về việc đã được cấp phê duyệt\r\nkiểu thiết kế ban đầu;
\r\n\r\n– Tài liệu kỹ thuật như đã quy định trong\r\n4.2.4.
\r\n\r\n4.4. Hệ thống chất lượng của nhà sản xuất
\r\n\r\n4.4.1. Tài liệu của hệ thống chất lượng
\r\n\r\nHệ thống chất lượng phải bao gồm tất cả các\r\nyếu tố, các yêu cầu và các điều khoản được nhà sản xuất tuân theo. Hệ thống\r\nchất lượng phải được lập thành tài liệu một cách có hệ thống và thứ tự dưới\r\ndạng văn bản của các chính sách, thủ tục và hướng dẫn.
\r\n\r\nĐặc biệt là nội dung phải bao gồm các mô tả\r\nđầy đủ về:
\r\n\r\n– Cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn\r\ncủa quản lý về thiết kế và chất lượng sản phẩm;
\r\n\r\n– Kiểm soát thiết kế và các kỹ thuật kiểm tra\r\nthiết kế, các quá trình và các hoạt động có hệ thống sẽ được sử dụng khi thiết\r\nkế chai chứa khí;
\r\n\r\n– Chế tạo, kiểm tra chất lượng, bảo hành chất\r\nlượng và các hướng dẫn quá trình vận hành chai chứa khí có liên quan sẽ được sử\r\ndụng;
\r\n\r\n– Hồ sơ chất lượng như các báo cáo kiểm tra,\r\ncác dữ liệu thử nghiệm và các dữ liệu hiệu chuẩn;
\r\n\r\n– Xem xét của lãnh đạo để đảm bảo vận hành\r\nhiệu quả hệ thống chất lượng phát sinh từ các cuộc
\r\n\r\nđánh giá theo 4.2.2;
\r\n\r\n– Mô tả quá trình đáp ứng các yêu cầu của\r\nkhách hàng;
\r\n\r\n– Quá trình kiểm soát các tài liệu và xem xét\r\nlại các tài liệu;
\r\n\r\n– Các biện pháp kiểm soát các chai chứa khí\r\nkhông phù hợp, các chi tiết mua, các vật liệu trong quá trình sản xuất và vật\r\nliệu cuối cùng;
\r\n\r\n– Các chương trình đào tạo cho các nhân viên\r\ncó liên quan.
\r\n\r\n4.4.2. Đánh giá hệ thống chất lượng
\r\n\r\nHệ thống chất lượng phải được đánh giá để xác\r\nđịnh xem có đáp ứng được hay không các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, các\r\nyêu cầu được nêu trong 4.4.1.
\r\n\r\nMục đích của đánh giá là bảo đảm chắc chắn\r\nrằng nhà sản xuất đã hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với hệ thống chất lượng đã\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\nĐể đạt được mục đích của đánh giá, nhà sản\r\nxuất phải cho phép tiếp cận không hạn chế các hiện trường thiết kế, chế tạo,\r\nbảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm bảo quản, và phải cung cấp tất cả các thông tin\r\nvà tài liệu cần thiết.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thông báo các kết quả đánh\r\ngiá. Thông báo phải có các kết luận kiểm tra và bất cứ hành động sửa chữa nào\r\nđược yêu cầu.
\r\n\r\nPhải thực hiện đánh giá định kỳ để đáp ứng\r\ncác yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, để bảo đảm chắc chắn rằng nhà sản xuất\r\nduy trì và áp dụng hệ thống chất lượng. Phải cung cấp các báo cáo đánh giá định\r\nkỳ cho nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.4.3. Duy trì hệ thống chất lượng
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thực hiện các nghĩa vụ do\r\nhệ thống chất lượng đã được phê duyệt đưa ra và bảo trì hệ thống chất lượng để\r\nnó vẫn hoạt động thích hợp và có hiệu quả.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thông báo cho cơ quan có\r\nthẩm quyền đã phê duyệt hệ thống chất lượng về bất cứ các thay đổi nào theo dự\r\nđịnh. Các thay đổi được đề nghị này phải được đánh giá để quyết định xem hệ\r\nthống chất lượng được sửa đổi sẽ vẫn còn đáp ứng các yêu cầu trong 4.4.1 hay\r\nkhông hoặc việc đánh giá theo yêu cầu có còn thỏa mãn được cơ quan có thẩm\r\nquyền hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hệ thống chứng nhận chất lượng\r\nnhư loạt ISO 9000 có thể được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận khi
\r\n\r\nđánh giá hệ thống chất lượng theo 4.4. Có thể\r\nsử dụng ISO/IEC Guides 61, 62 làm tài liệu hướng dẫn.
\r\n\r\n4.5. Thủ tục phê duyệt kiểu thiết kế
\r\n\r\n4.5.1. Cơ quan kiểm tra
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra phải:
\r\n\r\na) Kiểm tra tài liệu kỹ thuật để xác minh\r\nrằng:
\r\n\r\n– Thiết kế phù hợp với các điều khoản có liên\r\nquan của tiêu chuẩn;
\r\n\r\n– Lô mẫu kiểu ( mẫu đầu tiên) đã được chế tạo\r\nphù hợp với tài liệu kỹ thuật và đại diện cho thiết kế;
\r\n\r\nb) Kiểm tra trong sản xuất đã được thực hiện\r\ntheo yêu cầu phù hợp với Điều 5;
\r\n\r\nc) Đã lựa chọn ngẫu nhiên các chai chứa khí và\r\ngiám sát các thử nghiệm chai chứa khí từ lô sản xuất nguyên mẫu theo yêu cầu\r\ncho phê duyệt kiểu thiết kế;
\r\n\r\nd) Thực hiện hoặc đã thực hiện các kiểm tra\r\nvà thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn chai chứa khí để xác định rằng:
\r\n\r\n– Tiêu chuẩn đã được áp dụng và thực hiện;
\r\n\r\n– Các quy trình được nhà sản xuất tuân theo\r\nđáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn;
\r\n\r\ne) Các kiểm tra và thử nghiệm phê duyệt kiểu\r\nkhác nhau được thực hiện đúng và có chất lượng.
\r\n\r\n4.5.2. Các kiến nghị
\r\n\r\nSau khi đã thực hiện thử nghiệm với các kết quả\r\ntốt, cơ quan kiểm tra phải kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phê\r\nduyệt kiểu thiết kế cho nhà sản xuất.
\r\n\r\nCác kiến nghị phải chứa tên và địa chỉ của\r\nnhà sản xuất, các kết quả và kết luận kiểm tra và các dữ liệu cần thiết để nhận\r\ndạng kiểu thiết kế.
\r\n\r\nSau khi đã thực hiện các kiểm tra và thử\r\nnghiệm này với các kết quả chấp nhận được, cơ quan có thẩm quyền phải cấp văn\r\nbản phê duyệt cho nhà sản xuất cùng với chứng chỉ phê duyệt kiểu thiết kế cho\r\nmỗi kiểu thiết kế được phê duyệt, bao gồm cho phép gắn nhãn đặc tính kỹ thuật\r\ncủa chai chứa khí cho mỗi chai chứa khí được sản xuất và phê duyệt. Danh mục\r\ncác chi tiết có liên quan có tài liệu kỹ thuật phải được đưa vào phụ lục của\r\nchứng chỉ phê duyệt kiểu thiết kế.
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất bị từ chối cấp chứng chỉ phê\r\nduyệt kiểu thiết kế thì cơ quan có thẩm quyền phải cung cấp các lý do chi tiết\r\ndưới dạng văn bản về sự từ chối này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp cơ quan có thẩm\r\nquyền đã ủy quyền cho cơ quan kiểm tra thì chứng chỉ phê duyệt kiểu thiết kế\r\nđược cấp trực tiếp cho nhà sản xuất, với một bản sao chuyển cho Cơ quan có thẩm\r\nquyền.
\r\n\r\n4.5.3. Thay đổi kiểu thiết kế được phê duyệt
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thông báo cho cơ quan có\r\nthẩm quyền cấp chứng chỉ các thay đổi đối với kiểu thiết kế đã được phê duyệt\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn chai chứa khí. Sự phê duyệt kiểu thiết kế tiếp\r\nsau cần phải có khi các thay đổi tạo ra một thiết kế mới theo tiêu chuẩn có\r\nliên quan của chai chứa khí. Phải thực hiện sự phê duyệt bổ sung này dưới dạng\r\nbản sửa đổi cho chứng chỉ phê duyệt kiểu thiết kế ban đầu.
\r\n\r\nTheo yêu cầu của nhà sản xuất, cơ quan có\r\nthẩm quyền phải thông báo cho bất cứ cơ quan có thẩm quyền nào khác thông tin\r\nvề phê duyệt kiểu thiết kế, các thay đổi của sự phê duyệt và các phê duyệt bị\r\nloại bỏ.
\r\n\r\n5. Kiểm tra và cấp\r\nchứng chỉ cho sản xuất chai chứa khí
\r\n\r\n5.1. Các yêu cầu chung
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra hoặc người đại diện của cơ\r\nquan kiểm tra phải thực hiện việc kiểm tra và cấp chứng chỉ cho mỗi chai chứa\r\nkhí. Cơ quan kiểm tra do nhà sản xuất lựa chọn để kiểm tra và thử nghiệm trong\r\nquá trình sản xuất có thể khác với cơ quan kiểm tra được sử dụng cho thử phê\r\nduyệt kiểu thiết kế.
\r\n\r\nKhi có thể chứng minh được với cơ quan kiểm\r\ntra rằng, nhà sản xuất chai chứa khí có các kiểm tra viên được đào tạo và có\r\nnăng lực, tay nghề không phụ thuộc vào các hoạt động sản xuất và công việc kiểm\r\ntra có thể được thực hiện bởi các kiểm tra viên này. Trong trường hợp này, nhà\r\nsản xuất chai chứa khí phải lưu giữ hồ sơ đào tạo các kiểm tra viên.
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra phải xác minh rằng việc kiểm\r\ntra do nhà sản xuất và các thử nghiệm được thực hiện trên các chai chứa khí này\r\nhoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu kiểm tra và thử nghiệm được xác định này\r\nlà không phù hợp thì các kiểm tra viên của nhà sản xuất không được phép thực\r\nhiện các kiểm tra.
\r\n\r\nSau khi cơ quan kiểm tra phê duyệt , nhà sản\r\nxuất phải công bố sự phù hợp với kiểu thiết kế được cấp chứng nhận. Việc ghi\r\nnhãn đặc tính kỹ thuật của chai chứa khí phải đưa ra công bố rằng chai chứa khí\r\ntuân theo các tiêu chuẩn áp dụng của chai chứa khí và các yêu cầu của hệ thống\r\nphù hợp chất lượng này. Cơ quan kiểm tra phải gắn hoặc ủy quyền cho nhà sản\r\nxuất gắn nhãn đặc tính kỹ thuật của chai chứa khí và dấu hiệu đăng ký của cơ\r\nquan kiểm tra cho mỗi chai chứa khí được phê duyệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lạm dụng các nhãn đã quy định\r\nthuộc quyền phán xét của Cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n5.2. Kiểm tra sản xuất – Các chi tiết
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra phải bảo đảm rằng các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn chai chứa khí và tiêu chuẩn ghi nhãn chai chứa khí đang áp\r\ndụng được tuân thủ. Chứng chỉ về sự phù hợp do cơ quan kiểm định và nhà sản\r\nxuất ký phải được phát hành trước khi các chai chứa khí được chuyển đi.
\r\n\r\n\r\n\r\nHồ sơ phê duyệt kiểu thiết kế và chứng nhận\r\nvề sự phù hợp phải được nhà sản xuất và cơ quan kiểm tra lưu giữ trong thời\r\ngian tối thiểu là 20 năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 9000-1:1994, Quality management\r\nand quality assurance standards – Part 1: Guidelines for selection and use,\r\n(Các tiêu chuẩn quản lý và bảo đảm chất lượng – Phần 1: Hướng dẫn cho lựa chọn\r\nvà sử dụng).
\r\n\r\n[2] ISO 9000-2:1997, Quality management and\r\nquality assurance standards – Part 2: Generic guidelines for the application of\r\nISO 9001, ISO 9002 and ISO 9003, (Các tiêu chuẩn quản lý và bảo đảm chất lượng\r\n– Phần 2: Hướng dẫn chung cho áp dụng ISO 9001,9002, và ISO 9003).
\r\n\r\n[3] ISO 9000-3:1997, Quality management\r\nand quality assurance standards – Part 3: Guidelines for the application of ISO\r\n9001:1994 to the development, supply, installation and maintenance of computer\r\nsoftware, (Các tiêu chuẩn quản lý và bảo đảm chất lượng – Phần 3: Hướng dẫn cho\r\náp dụng ISO 9001:1994 cho triển khai, cung cấp, lắp đặt và bảo trì các phần mềm\r\nmáy tính).
\r\n\r\n[4] ISO 9000-4:1993, Quality management and\r\nquality assurance standards – Part 4: Guide to dependability programme\r\nmanagement, (Các tiêu chuẩn quản lý và bảo đảm chất lượng – Phần 4: Hướng quản\r\nlý chương trình về độ tin cậy).
\r\n\r\n[5] TCVN ISO 9001:2000, Hệ thống chất\r\nlượng – Mô hình về bảo đảm chất lượng trong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp\r\nđặt và bảo dưỡng.
\r\n\r\n[6] ISO 9002:1994, Quality systems – Model\r\nfor quality assurance in production, installation and servicing, (Các hệ thống\r\nchất lượng – Mô hình về bảo đảm chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và bảo\r\ndưỡng).
\r\n\r\n[7] ISO 9003:1994, Quality systems --\r\nModel for quality assurance in final inspection and test, (Các hệ thống chất\r\nlượng – Mô hình về bảo đảm chất lượng trong kiểm tra và thử nghiệm lần cuối).
\r\n\r\n[8] ISO 9004-1:1994, Quality management and\r\nquality system elements – Part 1: Guidelines, (Quản lý chất lượng và các thành\r\nphần của hệ thống chất lượng – Phần 1: Hướng dẫn).
\r\n\r\n[9] ISO 9004-2:1994, Quality management and\r\nquality system elements – Part 2: Guidelines for services,(Quản lý chất lượng\r\nvà các thành phần của hệ thống chất lượng – Phần 2: Hướng dẫn cho bảo dưỡng).
\r\n\r\n[10] ISO 9004-3:1993, Quality management\r\nand quality system elements – Part 3: Guidelines for processed materials, (Quản\r\nlý chất lượng và các thành phần của hệ thống chất lượng – Phần 3: Hướng dẫn các\r\nvật liệu được gia công).
\r\n\r\n[11] ISO 9004-4:1993, Quality management and\r\nquality system elements – Part 4: Guidelines for quality improvement, (Quản lý\r\nchất lượng và các thành phần của hệ thống chất lượng – Phần 4: Hướng dẫn về\r\nnâng cao chất lượng).
\r\n\r\n[12] ISO/IEC TR 17010:19982), General\r\nrequirements for bodies providing accreditation of inspection bodies, (Yêu cầu\r\nchung đối với các cơ quan chứng nhận các cơ quan kiểm tra).
\r\n\r\n[13] ISO/IEC 17020:19983), General\r\ncritenria for the operation of various types of bodies performing inspection,\r\n(Tiêu chí chung cho hoạt động của các loại cơ quan kiểm tra khác nhau ).
\r\n\r\n[14] TCVN ISO/IEC 17025:19984), General\r\nrequirements for competence of testing and calibration laboratories, (Yêu cầu\r\nchung đối với năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).
\r\n\r\n[15] ISO/IEC Guide 2:1996, Standardization\r\nand related activities – Gueneral vocabulary, (Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động\r\ncó liên quan – Từ vựng chung).
\r\n\r\n[16] ISO/IEC Guide 22:1996, General\r\ncriteria for suppier’s declaration of conformity, (Tiêu chuẩn chung đối với\r\ncông bố về sự phù hợp của nhà cung).
\r\n\r\n[17] ISO Guide 27:1983, Guidelines for\r\ncorrective action to be taken by a certification body in the even of misuse of\r\nits mark of conformity, (Hướng dẫn về các hành động sửa chữa do cơ quan cấp\r\nchứng chỉ phải thực hiện trong trường hợp lạm dụng nhãn phù hợp của cơ quan\r\nnày).
\r\n\r\n[18] ISO Guide 28:1982, General rules for\r\na model third-party certification systems for products, (Quy tắc chung cho hệ\r\nthống cấp chứng chỉ mẫu của bên thứ ba cho các sản phẩm).
\r\n\r\n[19] ISO Guide 61:1996, General requirements\r\nfor assessment and accreditation of certification/registration bodies, (Yêu cầu\r\nchung cho đánh giá và chứng nhận của các cơ quan cấp chứng chỉ/đăng ký).
\r\n\r\n[20] ISO Guide 62:19965), General\r\nrequirements for bodies operating assessment and certification/registration of\r\nquality systems, (Yêu cầu chung cho các hoạt động đánh giá và cấp chứng\r\nchỉ/đăng ký của các hệ thống chất lượng).
\r\n\r\n[21] ISO Guide 65:19966), General\r\nrequirements for bodies operating product certification systems, (Yêu cầu chung\r\ncho các cơ quan vận hành các hệ thống cấp chứng chỉ cho sản phẩm).
\r\n\r\n[22] UN Recommendations on the Transport\r\nof Dangerous Goods – 11th Revised edition, (Khuyến nghị của Liên\r\nHiệp quốc về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm – Ấn phẩm được soát xét lại lần\r\n11).
\r\n\r\n________________________
\r\n\r\n2) Dựa trên các hướng dẫn 58 và 61. 3)\r\nThay thế các hướng dẫn 39 và 57.
\r\n\r\n4) Thay thế các hướng dẫn 25. 5)\r\nThay thế các hướng dẫn 48.
\r\n\r\n6) Thay thế các hướng dẫn 40.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10366:2014 (ISO/TR 14600:2000) về Chai chứa khí – Hệ thống phù hợp chất lượng quốc tế – Quy tắc cơ bản đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10366:2014 (ISO/TR 14600:2000) về Chai chứa khí – Hệ thống phù hợp chất lượng quốc tế – Quy tắc cơ bản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10366:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |