CHAI CHỨA KHÍ – VAN CHAI – KIỂM TRA VÀ\r\nTHỬ NGHIỆM TRONG CHẾ TẠO
\r\n\r\nGas\r\ncylinders Cylinder valves Manufacturing tests and inspections
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10360:2014 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 14246:2014.
\r\n\r\nTCVN 10360:2014 do Ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHAI\r\nCHỨA KHÍ VAN CHAI – KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM TRONG CHẾ TẠO
\r\n\r\nGas\r\ncylinders Cylinder valves Manufacturing tests and inspections
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnhcác quy trình và tiêu chí chấp nhận cho thử nghiệm và kiểm tra(đôi khi được\r\ngọi là kiểm tra và thử nghiệm lần đầu) trong quá trình chế tạo Các van chai\r\nchứa khí được chế tạo theo mẫu được phê duyệt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\na) Các van được lắp\r\nvới các chai chứa khí di động nạp lại được.
\r\n\r\nb) Các van chính (trừ\r\nvan bi) dùng cho kiện chai.
\r\n\r\nc) Các van chai hoặc van\r\nchính có bộ điều áp bên trong (VIPR). được thiết kế và thử kiểu theo TCVN 7163\r\n(ISO 10297).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Nếu không\r\ncó mối nguy của sự không rõ ràng, trong tiêu chuẩn này van chai, van chính và\r\nVIPR được gọi là “van”.
\r\n\r\nCác nguyên tắc của các\r\nthử nghiệm và kiểm tra này có thể áp dụng cho các thử nghiệm loại van chai cho\r\ntiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác ngoài TCVN 7163 (ISO 10297).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7163(ISO\r\n10297),Chai chứa khí di động – Van chai– Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.
\r\n\r\nISO 15001,\r\nAnaesthetic and respiratory equipment – Compatibility with oxygen (Thiết bị gây\r\nmê và hô hấp - Tính tương thích với oxy).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nÁp suất làm việc của\r\nvan (valve\r\nworking pressure)
\r\n\r\npw
\r\n\r\nÁp suất được xác định\r\ncủa khí có áp ở nhiệt độ đồng nhất 15 oC cho một chai chứa đầy khí\r\nmà van dự định được lắp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 : Định\r\nnghĩa này không áp dụng cho khí hóa lỏng ( ví dụ cac bon dioxit) hoặc khí hòa\r\ntan( ví dụ axetylen)
\r\n\r\n[NGUỒN: TCVN 7163:\r\n2012 (ISO 10297: 2006)3.1 – Thuật ngữ đã thay đổi].
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nÁp suất thử van (valve test\r\npressure)
\r\n\r\npvt
\r\n\r\nÁp suất nhỏ nhất tác\r\ndụng lên van thông qua khí trong khi thử nghiệm. [NGUỒN: TCVN 7163:2012(ISO\r\n10297: 2006) 3.2 – Thuật ngữ đã thay đổi].
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nĐộ kín ngoài (external leak\r\ntightness)
\r\n\r\nĐộ kín đối với khí\r\nquyển (rò rỉ vào và/hoặc rò rỉ ra) khi van mở.
\r\n\r\n[NGUỒN: TCVN\r\n7163:2012 (ISO 10297: 2006), 3.3, đã được thay đổi – Tài liệu tham khảo trong\r\nBảng 1 đã được xóa].
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nĐộ kín trong (internal leak\r\ntightness)
\r\n\r\nĐộ kín đế van (rò rỉ\r\nvào và/hoặc rò rỉ ra) khi van đóng. [NGUỒN: TCVN 7163:2012 (ISO 10297: 2006) 3.4].
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nLô sản xuất (batch)
\r\n\r\nSố lượng các van cùng\r\nloại thiết kế thử và chế độ sản xuất, được sản xuất với số lượng được kiểm soát\r\ntrong thời gian quy định.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nMẫu thử (sample)
\r\n\r\nSố lượng van được lấy\r\ntừ lô sản xuất(3.5) theo quy trình lấy mẫu được thừa nhận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : ISO 2859\r\nquy định quy trình lấy mẫu để kiểm tra
\r\n\r\n\r\n\r\nVan phải được cung cấp\r\nsạch và khô đạt các yêu cầu sử dụng đã định.Bổ sung thêm, van dùng cho khí oxy\r\nvà các khí oxy hóa khác [xem TCVN 6550 (ISO 10156)] phải được cung cấp đã được\r\nlàm sạch dầu, mỡ và các chất khác theo yêu cầu của ISO 15001 hoặc các tiêu\r\nchuẩn hoặc quy chuẩn có liên quan trừ các ứng dụng ngoài ngành y tế nếu kích\r\nthước hạt lớn nhất phải nhỏ hơn 200 µm. Điều này được đảm bảo bởi quá trình làm\r\nsạch.
\r\n\r\n5. Thử nghiệm và kiểm\r\ntra trong chế tạo
\r\n\r\n5.1 Quy định chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm và\r\nkiểm tra trong chế tạo phải bao gồm:
\r\n\r\n– Thử được thực hiện\r\ncho tất cả các van;
\r\n\r\n– Thử, kiểm định và\r\nkiểm tra thực hiện trên mẫu thử;
\r\n\r\n– Quy trình kiểm tra\r\nxác nhận vật liệu kết cấu và các chi tiết. Kết quả thử và kiểm tra phải được\r\nghi biên bản.
\r\n\r\n5.2 Áp suất thử van
\r\n\r\na) Đối với khí nén :
\r\n\r\npvt =1,2 pw
\r\n\r\nb) Đối với các khí\r\nhóa lỏng , ví dụ cacbon dioxit và khí hòa tan ví dụ như axetylen, pvt\r\nít nhất phải bằng áp suất thử nhỏ nhất của chai được quy định trong quy định\r\nvận chuyển có liên quan đối với khí hoặc nhóm khí này.
\r\n\r\nNếu trong quá trình\r\nvận chuyển không quy định áp suất thử nhỏ nhất, phải sử dụng áp suất thử được\r\nghi nhãn trên chai mà van được dự định lắp.
\r\n\r\n5.3 Thử nghiệm thực\r\nhiện trên tất cả các van
\r\n\r\nTất cả các van phải\r\nđược thử độ kín trong và độ kín ngoài trước khi xuất xưởng.
\r\n\r\nĐối với độ kín trong\r\nvan phải chịu áp lực từ khí đi qua đầu vào của van. Đối với độ kín ngoài van ở\r\nvị trí mở phải chịu áp lực từ khí đi qua đầu vào của van với kết nối đầu ra của\r\nvan được bịt kín hoặc chịu áp lực từ kết nối đầu ra của van với kết nối đầu vào\r\ncủa van được bịt kín. Độ kín ngoài của van được lắp với các phụ kiên mà nó tạo thành\r\nbao áp suất, ví dụ thiết bị xả áp và áp kế phải được xác định với các phụ kiện\r\nnày tại vị trí lắp.
\r\n\r\nBổ sung thêm, sự hiện\r\ndiện của sự đi qua phải được kiểm tra xác nhận.
\r\n\r\nPhải tiến hành thử\r\nnghiệm ở áp suất pvt hoặc đối với van được trang bị cơ cấu giảm áp\r\nđược kích hoạt bằng áp suất ở 0,8 lần giá trị nhỏ nhất của khoảng áp suất đặt\r\ncủa cơ cấu giảm áp hoặc theo quy định của nhà nước.
\r\n\r\nThử nghiệm độ kín\r\nphải được thực hiện ở nhiệt độ phòng( thường từ 15 oC đến 30 oC),\r\nVan phải được đóng với momen xoắn do người sản xuất quy định nhưng không được\r\nvượt quá momen xoắn bền khi bắt đầu (Te,start ) như được sử dụng trong\r\nkhi thử kiểu phù hợp với TCVN 7163( ISO 10297) Tốc độ rò rỉ trong không được\r\nvượt quá 6 cm3 /h. Tổng độ rò rỉ ngoài( thường bao gồm từ hệ thống bít\r\nkín van ngoài cộng với ví dụ PRD, RPV, thiết bị chỉ thị áp suất và hệ thống điều\r\náp và giảm áp không được vượt quá 6 cm3 /h đối với van chai hoặc van\r\nchính, hoặc không được vượt quá 12 cm3 /h đối với VIPR. Đối với van\r\ncó tính toàn vẹn cao, ví dụ đối với các van dùng cho dịch vụ cung cấp khí có độ\r\ntinh khiết cao hoặc có tính độc hại cao, tốc độ rò rỉ thấp đối với cả hai phép thử\r\nđộ kín trong và độ kín ngoài phải được quy định. Việc bổ sung thêm phép thử độ\r\nkín ngoài để đo giá trị rò rỉ phải được quy định.
\r\n\r\nCác phép thử thường\r\nđược thực hiện với không khí khô không có dầu hoặc nitơ nhưng có thể sử dụng\r\nkhí thích hợp khác.
\r\n\r\nVí dụ về biên bản thử\r\nđược cho trong Phụ lục A. Có thể sử các phương pháp có điều kiện hoặc được chấp\r\nnhận thực hiện theo điều này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Các van\r\ncó tính năng đặc biệt như van áp suất dư hoặc VIPR có thể yêu cầu bổ sung các\r\nphép thử
\r\n\r\n5.4. Kiểm tra xác nhận\r\nvà kiểm tra được tiến hành trên mẫu thử
\r\n\r\nCác quy trình này được\r\ntiến hành trên mẫu thử. Quy trình lấy mẫu, trình tự và nội dung chi tiết phải\r\nđược quy định trong hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất. Các phép kiểm\r\ntra xác nhận và kiểm tra tương ứng phải được thực hiện để kiểm tra xác nhận quá\r\ntrình chế tạo với nội dung tối thiểu sau:
\r\n\r\n- Kiểm tra sự tuân thủ\r\nquy trình sản xuất hoặc đơn đặt hàng bằng cách so sánh với bản lắp lắp tổng và\r\ncác tài liệu khác;
\r\n\r\n- Kiểm tra vật liệu\r\nkim loại và phi kim bằng cách kiểm tra xác nhận tài liệu của nhà cung cấp, ví\r\ndụ chứng chỉ vật liệu;
\r\n\r\n- Kiểm tra sự giảm ứng\r\nsuất (nếu có yêu cầu) bằng cách kiểm tra xác nhận tài liệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Kiểm tra chế tạo bằng\r\nmắt hoặc đo lường;
\r\n\r\n- Kiểm tra kích thước\r\nbằng đo lường;
\r\n\r\n- Kiểm tra độ sạch\r\nbằng mắt và kiểm tra xác nhận tài liệu chế tạo;
\r\n\r\n- Kiểm tra sự lắp ráp\r\nbằng mắt đối với việc sử dụng các chi tiết chính xác, việc sử dụng và số lượng\r\ndầu bôi trơn, dung môi và chất kết dính và kiểm tra moment xoắn trong quá trình\r\nlắp ráp;
\r\n\r\n- Phép thử bằng cách kiểm\r\ntra xác nhận tài liệu chế tạo; và
\r\n\r\n- Kiểm tra ghi nhãn bằng\r\nmắt.
\r\n\r\n5.5. Quy trình kiểm tra\r\nxác nhận vật liệu chế tạo và các chi tiết
\r\n\r\nNhà sản xuất phải xác\r\nđịnh hệ thống quản lý chất lượng trong đó bao gồm nhà cung cấp,nhà thầu phụ,\r\nphòng thử nghiệm của bên thứ ba và cơ sở vật chất của họ (nếu cần thiết) với\r\nmục đích đảm bảo rằng vật liệu kim loại và phi kim có đặc tính chính xác và đã\r\nđược chứng minh, cũng như các chi tiết kết hợp với các van đúng như phê duyệt kiểu\r\nhiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về biên bản thử\r\ntrên từng van
\r\n\r\nCó thể sử dụng biên\r\nbản thử sau cho van công nghiệp:
\r\n\r\na) Đặt van ở trạng thái\r\nmở với kết nối đầu ra được bít kín. Tác dụng áp lực thử lên van từ khí đi qua\r\nđầu vào của van. Kiểm tra bất cứ sự rò rỉ bên ngoài nào;
\r\n\r\nb) Đầu nối ra của van\r\nđược bít kín, đóng kín van ở trạng thái có áp suất thử van bằng momen xoắn do\r\nngười sản xuất quy định nhưng không được vượt quá momen xoắn bền khi bắt đầu (Te,start\r\n) như được sử dụng trong khi thử kiểu phù hợp với TCVN 7163 (ISO 10297) Mở nút\r\nbịt đầu ra của van và kiểm tra xác nhận có khí thoát ra. Quy trình này đảm bảo rằng\r\nvan không ở trạng thái đóng trước khi thử và chứng tỏ rằng đường dẫn qua van được\r\nthông suốt.
\r\n\r\nc) Giữ van ở trạng thái\r\nđóng kín như trên kiểm tra tại kết nối đầu ra của van bất cứ sự rò rỉ qua mặt\r\ntựa của van.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 2859 (all\r\nparts),Sampling procedures for inspection by attributes.
\r\n\r\n[2] TCVN 6550 (ISO 10156),Khí\r\nvà hỗn hợp khí - Xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van\r\nchai chứa khí.
\r\n\r\n[3] TCVN 6289 (ISO\r\n10286)Chai chứa khí – Thuật ngữ.
\r\n\r\n[4] UN Model Regulations,\r\nRecommendations on the Transport of Dangerous Good = Model Regulations as\r\namended.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10360:2014 (ISO 14246:2014) về Chai chứa khí – Van chai – Kiểm tra và thử nghiệm trong chế tạo đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10360:2014 (ISO 14246:2014) về Chai chứa khí – Van chai – Kiểm tra và thử nghiệm trong chế tạo
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10360:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |