BỒN\r\nTHÉP CHỨA CHẤT LỎNG CHÁY ĐƯỢC VÀ CHẤT LỎNG DỄ CHÁY
\r\n\r\nSteel tanks\r\nfor flammable and combustible liquids
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10262:2014 được xây dựng trên cơ\r\nsở tham khảo tiêu chuẩn Austratia AS 1692-2006 Steel tanks for flammable and\r\ncombustible liquids.
\r\n\r\nTCVN 10262.2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỒN THÉP CHỨA\r\nCHẤT LỎNG CHÁY\r\nĐƯỢC VÀ CHấT LỎNG DỄ CHÁY
\r\n\r\nSteel tanks\r\nfor flammable and combustible liquids
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nthiết kế và chế tạo bồn chứa bằng thép dùng để chứa chất lỏng cháy được và chất\r\nlỏng dễ cháy. Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu đối với các mối nối của bồn chứa\r\nvà phụ tùng đi kèm (ví dụ như thông hơi, lỗ người chui, bộ chỉ báo mức chất\r\nlỏng) và quy định các yêu cầu thử nghiệm bồn chứa.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại\r\nbồn chứa được sử dụng để chứa các chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy tại\r\nnhiệt độ và áp suất thường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế và\r\nchế tạo bồn chứa chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy được làm bằng thép\r\ncác bon thấp chất lượng thương mại hoặc thép không gỉ. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các bồn\r\nchứa với bộ phận chứa thứ cấp bên trong và có bộ phận chứa thứ cấp chống cháy.
\r\n\r\nCác vật liệu dùng để chế tạo khác (như\r\nchất dẻo cốt sợi thủy tinh (GRP), các chất dẻo khác, nhôm và các hợp kim của\r\nnó) không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\na) Việc lắp đặt bồn chứa;
\r\n\r\nb) Xitéc đường bộ, đường sắt hoặc đường\r\nthủy; hoặc
\r\n\r\nc) Bồn chứa nhiên liệu cho các phương\r\ntiện giao thông hoặc tàu biển.
\r\n\r\nChiều dày của thân bồn chứa được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này dựa trên các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Áp suất tác động lên bồn chứa tương\r\nđối nhỏ;
\r\n\r\n- Độ ăn mòn của chất lỏng được chứa\r\ntrong bồn không vượt quá độ ăn mòn của các sản phẩm từ dầu mỏ thông thường;
\r\n\r\n- Khối lượng riêng của chất lỏng được\r\nchứa không vượt quá 1000 kg/m3;
\r\n\r\n- Bồn chứa phải đủ độ bền vững để xếp dỡ và vận chuyển;
\r\n\r\n- Được chế tạo có lượng dư cho ăn mòn;
\r\n\r\n- Mức chất lỏng sau khi nạp thông thường vào bồn\r\nchứa không được vượt quá mức đầy bồn chứa;
\r\n\r\n- Không cho phép có tác động của\r\nviệc nạp một ống dẫn kéo dài tới một mức cao hơn mức cho phép của bồn chứa;
\r\n\r\n- Áp suất trong khoảng không gian bay\r\nhơi không được vượt quá 35 kPa;
\r\n\r\n- Tỷ số chiều dài trên đường\r\nkính của bồn chứa đặt nổi trên mặt đất có hai giá đỡ không vượt quá 5;
\r\n\r\n- Không gia cố tăng cứng thân bồn chứa;
\r\n\r\n- Vật liệu chế tạo là thép các bon thấp,\r\nchất lượng thương mại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các\r\nvật liệu có chiều dày mỏng hơn, được bù bằng tạo hình, uốn sóng, gia cố\r\nhoặc tăng cứng, đặc biệt là đối với thép không gỉ. Trong các trường hợp này, việc\r\nthiết kế cần được chứng minh rằng bồn chứa có cơ tính ít nhất là tương đương\r\nvới cơ tính của bồn chứa cùng kích thước được chế tạo theo tiêu chuẩn này, nếu bồn chứa đó được sử dụng\r\ncho các chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8366:2010 Bình chịu áp lực -\r\nYêu cầu thiết kế và chế tạo;
\r\n\r\nAS 1657 Fixed platforms,\r\nwalkways, stairways and\r\nladder - Design, construction and installation (Nền, đường đi bộ, cầu thang và\r\nthang - Thiết kế, chế tạo và lắp đặt);
\r\n\r\nAS/NZS 1554 Structural Steel welding\r\n(series) (Hàn thép kết cấu);
\r\n\r\nEN 14015 Specification for the design\r\nand manufacture of\r\nsite-built, vertical, cylindrical, flat-bottomed, above ground, welded Steel\r\ntanks for the storage of liquids at ambient temperature and above (Quy định kỹ\r\nthật cho thiết kế và chế tạo bồn chứa bằng thép hàn, đặt nổi trên mặt đất, đáy phẳng, hình\r\ntrụ, thẳng đứng, được chế tạo tại chỗ để tồn chứa chất lỏng ở nhiệt độ môi trường\r\nvà cao hơn);
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Dung tích (capacity)
\r\n\r\nThể tích hoặc khoảng không gian lớn nhất\r\ncủa một bồn chứa có thể chứa mà không bị tràn hay rò rỉ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung tích khả dụng của một bồn chứa thường\r\nnhỏ hơn dung tích toàn bộ, vì cần có một khoảng không gian dự phòng cho giãn nở nhiệt.\r\nThông thường bồn chứa cho phép hao hụt 3%, nhưng các quy định riêng hoặc các yếu\r\ntố khác như cỡ bồn chứa, vị trí được che chắn\r\nhoặc điều kiện đặt ngầm dưới mặt đất có thể làm thay đổi hệ số giới hạn này.
\r\n\r\n3.2. Chất lỏng dễ\r\ncháy (combustible\r\nliquid)
\r\n\r\nCác chất lỏng, ngoại trừ chất lỏng cháy\r\nđược, có điểm chớp cháy và điểm cháy nhỏ hơn điểm sôi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điểm sôi là điểm mà tại đó không thể tiếp tục đạt\r\nđược tốc độ tăng nhiệt độ theo ISO 2592 đối với việc xác định điểm cháy.
\r\n\r\n3.3. Chất lỏng cháy được (flammable\r\nliquid)
\r\n\r\nChất lỏng, hoặc hỗn hợp các chất lỏng,\r\nhoặc chất lỏng có chứa\r\nchất rắn hòa tan hay dạng huyền phù (ví dụ như sơn, vec-ni, sơn mài, v.v... nhưng không\r\nbao gồm các chất được phân loại theo cách khác dựa vào đặc tính nguy hiểm của\r\nchúng) tạo ra hơi cháy được ở nhiệt độ không quá 60,5 °C khi tiến\r\nhành thử theo phương pháp cốc kín, hoặc không quá 65,6 °C khi tiến hành thử\r\ntheo phương pháp cốc hở, thường được coi là điểm chớp cháy.
\r\n\r\n3.4. Chất lỏng (liquid)
\r\n\r\nChất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy\r\nđược như định nghĩa ở trên.
\r\n\r\n3.5. Chiều dày danh nghĩa (nominal\r\nthickness)
\r\n\r\nChiều dày danh nghĩa của một vật liệu\r\nsẵn trên thị trường và theo chiều dày này áp dụng các dung sai chế tạo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bồn chứa được quy định trong tiêu\r\nchuẩn được phân loại như sau.
\r\n\r\n4.1. Loại 1
\r\n\r\nBồn chứa có dung tích đến 1200 L, đặt\r\nnổi trên mặt đất và phục vụ việc chứa dầu nhiên liệu (FO) cho nhu cầu gia dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bồn chứa loại 1\r\nkhông được dùng để chứa chất lỏng cháy được vì loại bồn chứa này không gắn một\r\nđệm bịt kín bằng chất lỏng.
\r\n\r\n4.2. Loại 2
\r\n\r\nBồn chứa ngang hoặc đứng có dung tích đến\r\n2500 L, đặt nổi trên mặt đất\r\nvà phục vụ trên các trang trại hoặc những nơi không gian mở.
\r\n\r\n4.3. Loại 3
\r\n\r\nBồn chứa hình khối chữ\r\nnhật và bồn chứa không có hình dạng thông thường, đặt nổi trên mặt đất và phục\r\nvụ cho ngành công nghiệp như bồn chứa chính hoặc bồn dự trữ.
\r\n\r\n4.4. Loại 4
\r\n\r\nBồn chứa ngang hình trụ có dung tích đến\r\n150 m3, đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt ngầm dưới mặt đất và phục vụ cho\r\nngành công nghiệp hoặc trạm dịch vụ.
\r\n\r\n4.5. Loại 5
\r\n\r\nBồn chứa đứng hình trụ có\r\ndung tích đến 150 m3,\r\nđặt nổi trên mặt đất và dùng cho ngành công nghiệp.
\r\n\r\n4.6. Loại 6
\r\n\r\nBồn chứa đứng có dung tích bất kỳ, có kích\r\nthước và kiểu được chế tạo tại chỗ.
\r\n\r\nPhụ lục A quy định thông tin mà người mua phải\r\ncung cấp cho nhà sản xuất bồn chứa.
\r\n\r\n5. Yêu cầu về thiết kế,\r\nchế tạo và thử nghiệm các loại bồn chứa từ loại 1 đến loại 5
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5.1.1. Tính\r\nphù hợp của thiết kế
\r\n\r\nBồn chứa phải được thiết kế phù hợp với\r\ntải trọng và áp suất mà nó có thể phải chịu và phải dựa vào tính toán tất\r\ncả các điều kiện\r\năn mòn hoặc các điều kiện bất thường.
\r\n\r\nCác mối hàn trên các bộ phận nối, các\r\ngờ, vòi phun và các bộ phận tương tự phải tương thích với vật liệu chế tạo bồn\r\nchứa và quy trình hàn.
\r\n\r\nKhi khối lượng riêng của chất lỏng vượt\r\nquá 1000 kg/m3 thì bồn chứa phải được thiết kế phù hợp với\r\nkhối lượng riêng này bằng việc lựa chọn và tính toán vật liệu chế tạo bồn chứa và các kích\r\nthước của bồn chứa, ví dụ như chiều dày thành bồn chứa, các mối nối. Các tính toán tương\r\ntự phải được thực hiện nếu tốc độ ăn\r\nmòn lớn hơn tốc độ ăn mòn của các sản phẩm nhiên liệu dầu mỏ dự tính, và vật liệu\r\nphải được chọn sao cho phù hợp.
\r\n\r\n5.1.2. Vật liệu\r\nchế tạo
\r\n\r\nVật liệu được dùng để chế tạo bồn chứa\r\nphải là loại có chất lượng phù hợp với điều kiện sử dụng và tương thích với chất\r\nlỏng chứa trong bồn.
\r\n\r\n5.1.3. Mối\r\nhàn
\r\n\r\nCác mối hàn phải tuân theo các yêu cầu\r\ntương ứng của tiêu chuẩn\r\nAS/NZS 1554 hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương.
\r\n\r\n5.1.4. Hoàn\r\nthiện và lớp phủ bảo vệ
\r\n\r\nLớp phủ bảo vệ bên trong hoặc bên\r\nngoài phải đủ để đảm bảo tuổi thọ của bồn chứa và các giá đỡ của nó.
\r\n\r\nCần chú ý đến các yếu tố cụ thể sau:
\r\n\r\na) Đất hoặc điều kiện môi trường xung\r\nquanh bồn chứa.
\r\n\r\nb) Sự tương thích giữa các lớp\r\nphủ bảo vệ bên\r\ntrong với chất lỏng chứa trong bồn chứa.
\r\n\r\nc) Bảo vệ các vùng đặc biệt dễ bị ăn\r\nmòn, ví dụ như các điểm tiếp xúc với giá đỡ, điểm ứ đọng nước\r\nmưa.
\r\n\r\nd) Các yêu cầu riêng đối với việc chuẩn\r\nbị bề mặt và phủ khi sử dụng\r\nphương pháp bảo vệ catốt.
\r\n\r\n5.1.5. Giá đỡ\r\nbồn chứa
\r\n\r\nKết cấu giá đỡ đi kèm với bồn\r\nchứa phải tuân theo quy định kết cấu có thể áp dụng cho các vật liệu cụ thể, ví\r\ndụ theo AS 4100 cho giá đỡ bằng thép. Giá đỡ hàn, khung giá đỡ hoặc các mối\r\nnối khác phải được hàn sao cho hơi ẩm không thể thẩm thấu có thể dẫn đến ăn mòn\r\nthân bồn chứa.
\r\n\r\nCần đặc biệt chú ý đến phương pháp\r\nphân bố tải giữa thân bồn chứa và giá đỡ sao cho tránh ứng suất quá cao hoặc biến dạng\r\ncục bộ của bồn.
\r\n\r\n5.1.6. Các kết\r\nnối với bồn chứa đặt ngầm\r\ndưới mặt đất
\r\n\r\nNếu bồn chứa được chôn một phần hoặc\r\nhoàn toàn dưới mặt đất thì các đường ống\r\ndẫn phải đi xuyên qua đỉnh của\r\nbồn chứa.
\r\n\r\n5.1.7. Đệm bịt kín bằng chất lỏng
\r\n\r\nMỗi ống nạp, ống hút và ống nhúng đi\r\nqua đỉnh bồn chứa và đôi lúc có thể được mở thông với khí quyển trong quá trình nạp\r\nthông thường, phải được cung cấp cùng với một đệm bịt kín bằng chất lỏng đủ để\r\nđảm bảo đầu mút thấp\r\nnhất của ống được nhúng chìm trong chất lỏng ít nhất 25 mm tại tất cả các lần sau lần\r\nnạp đầu tiên.
\r\n\r\nYêu cầu này không quy định đối với bồn\r\nchứa loại 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình 1 thể hiện sơ đồ sắp xếp điển hình cho các đệm\r\nbịt kín bằng chất lỏng.
\r\n\r\n5.1.8. Thang\r\nvà kết cấu vào
\r\n\r\nCác kết cấu vào phải tuân theo AS 1657\r\nhoặc tương đương. Khi kết cấu này được gắn với bồn chứa, thiết kế của nó phải\r\nsao cho không có sự dịch chuyển khác nhau giữa bồn chứa và kết cấu này.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n* Khoảng cách này sẽ thay đổi chiều sâu của\r\nđệm bịt kín bằng chất lỏng nếu bồn chứa được đặt nghiêng và trong trường hợp đó\r\nphải thực hiện điều chỉnh thích hợp để duy trì các kích thước đệm bịt kín (xem\r\n5.1.7)
\r\n\r\nHình 1 - Quy định\r\nđệm bịt kín bằng chất\r\nlỏng
\r\n\r\n5.2. Chỉ\r\nbáo mức chất lỏng
\r\n\r\n5.2.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nMỗi bồn chứa phải được trang bị phương\r\ntiện xác định mức chất lỏng chứa bên trong. Nếu bộ chỉ báo mức chất lỏng thuộc\r\nloại này được thiết kế để đọc từ xa thì cần phải cung cấp các phương tiện bổ sung để\r\nkiểm tra độ chính xác của bộ chỉ báo này.
\r\n\r\nMức nạp lớn nhất cho phép phải được chỉ\r\nthị trên đồng hồ đo mức của bồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bất kỳ sự thay đổi nào của các chất chứa trong\r\nbồn cũng có thể làm thay đổi mức nạp tối đa cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các loại bộ chỉ thị có thể được\r\nchấp nhận là các phao chỉ mức, các áp kế thủy tĩnh,\r\nque đo độ sâu, các thước dây đo độ sâu hoặc các ống ngắm (các kính ngắm).
\r\n\r\n5.2.2. Que đo\r\nđộ sâu
\r\n\r\nNếu sử dụng hệ thống que đo độ sâu, nó phải tuân\r\ntheo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Đối với bồn chứa đặt nổi\r\ntrên mặt đất, lỗ mở phải được gắn\r\nnắp đậy để kín chất lỏng\r\nvà kín hơi trừ khi sử dụng nhúng và thông hơi thông thường.
\r\n\r\nb) Khi phép đo được thực hiện với\r\nque đo độ sâu tiếp xúc với đáy bồn chứa thì phải có một dẫn hướng dạng ống. Ống dẫn hướng này\r\nphải kết hợp một lỗ cân bằng áp suất nối đầu mút phía trên của ống\r\nnhúng với khoảng không gian phía trên của bồn chứa. Nếu lỗ cân bằng áp suất có\r\nđường kính lớn hơn 1,5 mm, nó phải được bao phủ một lưới kim loại chống chớp cháy có kích\r\nthước mắt Iưới không quá\r\n600 μm. Đối với bồn chứa không thuộc loại 1 và 2, phải gắn một cách chắc chắn một\r\nđệm giảm chấn với đáy bồn chứa ngay dưới đầu hở ống nhúng.
\r\n\r\nc) Que đo độ sâu dùng cho bồn để chứa chất\r\nlỏng cháy được phải được làm từ kim loại màu.
\r\n\r\n5.2.3. Ống ngắm
\r\n\r\nỐng ngắm (hay còn gọi là kính ngắm) không được\r\ngắn vào bồn để chứa các chất lỏng cháy được và không nên sử dụng đối với bất cứ\r\nchất lỏng khác trừ trường hợp\r\nkhông thể tránh được.
\r\n\r\nTrường hợp bắt buộc phải sử dụng ống\r\nngắm thì:
\r\n\r\na) Phải trang bị một bộ phận\r\nbảo vệ thích hợp cho ống ngắm;
\r\n\r\nb) Vật liệu làm ống ngắm không được thấm và phải\r\ntương thích với chất lỏng được chứa; và
\r\n\r\nc) Phải trang bị một van ngắt tự động trên bất kỳ\r\nchân kết nối nào thấp hơn mức chất lỏng.
\r\n\r\n5.3. Quy định về nạp
\r\n\r\n5.3.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nMỗi bồn chứa phải được cung cấp phương\r\ntiện nạp, có xem xét đến phương pháp nạp dự kiến và vị trí của điểm\r\nnạp so với bồn chứa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương tiện nạp cần được thỏa thuận giữa\r\nngười mua và nhà cung cấp bồn chứa.
\r\n\r\nĐối với bồn chứa được nạp vào từ đỉnh,\r\ncần trang bị thêm nắp đậy,\r\nvỏ bọc hoặc nút đậy chịu được tác động của thời tiết.
\r\n\r\n5.3.2. ống nạp
\r\n\r\nQuy định nạp đối với các bồn chứa\r\nkhông thuộc loại 1 phải sao cho dòng chất lỏng chảy qua một ống kín\r\nhoàn toàn tới điểm xả vào mà khoảng\r\ncách từ điểm xả vào này tới đáy bồn chứa\r\nkhông quá 1 lần đường kính của ống
\r\n\r\nKhi bồn chứa được nạp vào từ phía đỉnh, phải\r\nsử dụng ống kéo dài để tuân theo yêu cầu này.
\r\n\r\nKhi cửa vào phía mặt bên bồn\r\nchứa đứng được gia cường, điểm xả vào có thể ở vị trí đủ cao để thích hợp với\r\nvòng gia cường, nhưng\r\nkhông được cách đáy bồn quá 150 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này nhằm giảm việc bắn tóe\r\ntrong quá trình nạp, chúng\r\ncó thể sinh ra tĩnh điện, cũng\r\nđược giảm tối\r\nthiểu. Xem AS/NZS 1020.
\r\n\r\n5.3.3. Cân bằng\r\náp suất
\r\n\r\nCác ống nạp chất lỏng từ trên xuống bồn\r\nchứa phải được kết hợp một lỗ cân bằng áp suất nối đầu mút phía trên của ống với khoảng\r\nkhông gian phía trên của bồn chứa. Nếu lỗ cân bằng áp suất có đường kính lớn hơn 1,5 mm,\r\nnó phải được bao phủ lưới kim loại\r\nchống chớp cháy có kích thước mắt lưới không\r\nquá 600 μm.
\r\n\r\n5.3.4. Nạp có\r\náp suất cao
\r\n\r\nNếu độ cao của điểm nạp cao hơn bồn chứa,\r\náp suất trên bồn sẽ vượt\r\nquá các áp suất thử được quy định trong 5.8, thì bồn chứa phải:
\r\n\r\na) Được kết hợp với một quy định để\r\nngăn ngừa việc mức chất lỏng tăng cao hơn mức nạp đầy; hoặc
\r\n\r\nb) Được thiết kế và thử nghiệm để có\r\nthể chịu được áp suất tăng thêm của việc kéo dài nạp đầy chất lỏng.
\r\n\r\n5.4. Xả và\r\nxả cạn thông thường
\r\n\r\nPhải có khả năng loại bỏ tất cả các chất\r\nlỏng trong bồn chứa mà không di chuyển bồn khỏi vị trí đã được lắp đặt.
\r\n\r\nTất cả quy định xả cần rút từ\r\nđiểm thấp nhất của bồn chứa và nếu tách riêng so với ống xả cạn chất lỏng thì cần\r\nở vị trí xa nhất có thể so với ống xả cạn này.
\r\n\r\nNếu các điều kiện lắp đặt không thể\r\ncho phép lắp một ống xả ở\r\nđáy để xả bằng trọng lực như với bồn chứa đặt ngầm dưới mặt đất, cơ cấu dùng để\r\nchèn một kim hút qua một ống nạp hoặc lỗ mở khác được xem như tuân theo yêu cầu ở trên.
\r\n\r\n5.5. Lỗ người\r\nchui
\r\n\r\n5.5.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nPhải có một lỗ người chui nếu\r\nngười mua yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một lỗ người chui không thực\r\nsự cần thiết cho tính an toàn của\r\nbồn chứa, nhưng có thể hữu ích khi chế tạo, hoặc cho công tác bảo dưỡng, làm vệ sinh\r\nhoặc kiểm tra bồn chứa hoặc bất\r\nkỳ thiết bị nào bên trong bồn chứa.
\r\n\r\n5.5.2. Kích\r\nthước lỗ người chui
\r\n\r\nLỗ người chui ít nhất phải có kích thước\r\ntối thiểu như sau:
\r\n\r\na) Nếu là hình elip, 450 mm x 400 mm.
\r\n\r\nb) Nếu là hình tròn, đường kính 450 mm.
\r\n\r\nc) Nếu thành lỗ người chui cao\r\nhơn 200 mm thì đường kính là 600 mm.
\r\n\r\nCác kích thước này nên lớn hơn nếu\r\ncó thể. Nếu có yêu cầu các trang thiết bị thở cho người vào trong bồn chứa thì lỗ người\r\nchui phải có đường kính tối thiểu là 600 mm.
\r\n\r\n5.5.3. Hệ thống\r\nnhiều lỗ người\r\nchui
\r\n\r\nNếu một bồn chứa đứng có chiều cao lớn\r\nhơn 3 m và được yêu cầu\r\ncó một lỗ người chui ở gần đỉnh bồn chứa thì phải làm một lỗ người chui thứ hai\r\nở gần đáy bồn chứa. Nếu đã có sẵn một lỗ người chui ở gần đáy bồn chứa thì\r\nkhông cần làm thêm lỗ người chui nào khác trừ khi người mua có yêu cầu.
\r\n\r\n5.5.4. Nắp đậy\r\nlỗ người chui
\r\n\r\nMỗi lỗ người chui phải có một nắp đậy\r\nkín hơi và kín chất lỏng ở áp suất thử nghiệm.
\r\n\r\n5.6. Thông\r\nhơi bồn chứa
\r\n\r\n5.6.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nMỗi bồn chứa phải có quy định về khoảng\r\nkhông gian bay hơi phía trên chất lỏng\r\nđể thông với khí quyển. Thông hơi có thể được kết hợp với quy định nạp đối với\r\nbồn chứa loại 1. Đối với các loại bồn chứa khác, lỗ thông hơi phải được tách\r\nriêng với cửa nạp.
\r\n\r\nThông hơi bồn chứa bao gồm các loại\r\nsau:
\r\n\r\na) Thông hơi tự do, khi mà khoảng\r\nkhông bay hơi tiếp xúc với khí quyển mà không cần bất kỳ van hoặc thiết bị nào\r\nkhác, sao cho áp suất phía trên chất lỏng về cơ bản bằng áp suất khí quyển bao quanh.
\r\n\r\nb) Thông hơi áp suất-chân không (thông\r\nhơi PV), khi thiết bị điều khiển cho phép áp suất dương hoặc áp suất âm trong bồn\r\nchứa đạt tới mức đã xác định trước\r\nkhi áp suất hoặc môi trường chân không được giải phóng.
\r\n\r\nc) Thông hơi khẩn cấp, được dùng để bổ\r\nsung cho hai loại a) và b) ở trên, khi áp suất dư tích lũy trong các điều kiện\r\nkhẩn cấp như cháy được giải phóng bằng thiết bị giảm áp.
\r\n\r\n5.6.2. Kích\r\nthước thông hơi
\r\n\r\nKích thước của thông hơi tự do hoặc\r\nthông hơi PV phải sao cho áp suất hoặc chân không gây ra do việc\r\nnạp hoặc việc rút ra hoặc thay đổi nhiệt độ khí quyển xung quanh sẽ không gây\r\nra các ứng suất lớn hơn ứng suất thiết kế danh nghĩa lớn nhất.
\r\n\r\nKết cấu của thông hơi và cụ\r\nthể là kích thước của nó, phụ thuộc vào các yếu tố liên quan đến việc lắp đặt cụ\r\nthể; do đó thông thường nhà sản xuất bồn chứa sẽ không đảm trách thiết\r\nkế và kích thước thông hơi nếu không có các quy định của khách hàng.
\r\n\r\nĐể xác định kích thước của chỗ nối thông hơi,\r\nphải áp dụng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Nếu thông hơi tự do ở bồn chứa loại\r\n1 được kết hợp với bộ phận nạp, lỗ hở phải có diện tích thông hơi tự do ít nhất là 600\r\nmm2\r\nvới\r\nvòi nạp được chèn vào và 10 mm2 khi đậy nắp.
\r\n\r\nb) Đối với thông hơi tự do tách riêng ở\r\nbồn chứa loại 1 hoặc loại 2, diện tích thông hơi phải tương đương với ống dẫn có đường\r\nkính trong danh\r\nnghĩa là 25 mm.
\r\n\r\nc) Đối với các loại bồn chứa khác, quy\r\nđịnh thông hơi hoặc các phương tiện nối thông hơi phải theo yêu cầu của khách\r\nhàng.
\r\n\r\n5.6.3. Đầu xả\r\ncủa thông hơi
\r\n\r\nĐầu xả của thông hơi tự do bất kỳ được\r\ncung cấp là một phần của bồn chứa phải được bảo vệ khỏi sự xâm nhập\r\ncủa tạp chất bên ngoài, ví\r\ndụ\r\nbằng ống cong hình chữ U, bằng\r\nnắp, lòng bảo vệ hoặc bằng chi tiết phù hợp. Tất cả các chi tiết\r\nnày không được làm giảm diện tích thông hơi yêu cầu.
\r\n\r\nĐiểm xả của thông hơi tự do phải cao\r\nhơn điểm nạp của bồn chứa và cao hơn đỉnh bồn chứa ít nhất 150 mm.
\r\n\r\n5.7. Yêu cầu bổ sung cho\r\ntừng loại bồn chứa
\r\n\r\n5.7.1. Bồn chứa\r\nloại 1
\r\n\r\n5.7.1.1. Giới hạn\r\nkích thước
\r\n\r\nBồn chứa loại 1 có dung tích không được\r\nvượt quá 1200 L.
\r\n\r\n5.7.1.2. Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu chế tạo bồn chứa loại 1 có\r\nchiều dày danh nghĩa không được\r\nnhỏ hơn 1,6 mm với thép các bon thấp hoặc không nhỏ hơn 1,2 mm với thép không rỉ.\r\nBồn chứa phải được chế tạo sao cho khi được nạp đầy tới mức quy định trong sử dụng\r\nkhông được có mặt bên phẳng\r\nnào phình một lượng\r\nlớn hơn 2 % so với kích thước nhỏ hơn của mặt bên đó.
\r\n\r\n5.7.2. Bồn chứa\r\nloại 2
\r\n\r\n5.7.2.1. Giới hạn kích thước
\r\n\r\nBồn chứa loại 2 có dung tích không được\r\nvượt quá 2500 L.
\r\n\r\n5.7.2.2. Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu chế tạo bồn chứa loại 2 có\r\nchiều dày danh nghĩa\r\nkhông nhỏ hơn 2 mm với thép các bon thấp hoặc không nhỏ hơn 1,6 mm với thép\r\nkhông rỉ. Đối với bồn chứa đứng, đáy bồn chứa có chiều dày danh nghĩa không được\r\nnhỏ hơn 3 mm với thép các bon thấp hoặc không nhỏ hơn 2,5 mm với thép không rỉ.
\r\n\r\n5.7.3. Bồn chứa\r\nloại 3
\r\n\r\n5.7.3.1. Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu chế tạo bồn chứa loại 3 có\r\nchiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn giá trị tương ứng được cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bồn chứa dạng khối chữ\r\nnhật hoặc có hình dạng không\r\nthông thường cần được xử lý thận trọng do\r\ncác vấn đề thiết kế phức tạp.
\r\n\r\n5.7.3.2. Độ cứng\r\nvững của thành bồn chứa
\r\n\r\nBồn chứa hình khối chữ nhật phải được\r\nchế tạo sao cho khi được nạp đầy tới mức quy định trong sử dụng không được có mặt\r\nbên nào phình một lượng lớn hơn 2% so với kích thước nhỏ hơn của mặt bên đó.
\r\n\r\nBảng 1 - Chiều\r\ndày vật liệu đối với bồn chứa hình khối chữ nhật loại 3
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n Dung tích \r\n | \r\n Chiều dày\r\n danh nghĩa tối thiểu \r\nmm \r\n | \r\n Chiều dày hợp\r\n lý theo chiều cao bồn chứa \r\n | \r\n Chiều dày\r\n tăng thêm đối với mỗi 1 m chiều\r\n cao tăng thêm \r\n |
| ||
\r\n Thép các bon thấp \r\n | \r\n Thép không\r\n rỉ \r\n | |||||
\r\n L \r\n | \r\n m \r\n | \r\n mm \r\n |
| |||
\r\n \r\n | \r\n ≤ 50 \r\n | \r\n 0,8 \r\n | \r\n 0,6 \r\n | \r\n 0,5 \r\n | \r\n 0,5 \r\n |
|
\r\n > 50 \r\n | \r\n ≤ 250 \r\n | \r\n 1,0 \r\n | \r\n 0,8 \r\n | \r\n 1,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n |
|
\r\n > 250 \r\n | \r\n ≤ 500 \r\n | \r\n 1,6 \r\n | \r\n 1,0 \r\n | \r\n 1,0 \r\n | \r\n 0,5 \r\n |
|
\r\n > 500 \r\n | \r\n ≤ 1200 \r\n | \r\n 3,0 \r\n | \r\n 2,5 \r\n | \r\n 1,5 \r\n | \r\n 1,5 \r\n |
|
\r\n > 1200 \r\n | \r\n ≤ 5000 \r\n | \r\n 5,0 \r\n | \r\n 4,0 \r\n | \r\n 1,5 \r\n | \r\n 1,5 \r\n |
|
\r\n > 5000 \r\n | \r\n \r\n | \r\n Mỗi bề mặt phẳng phải được thiết kế\r\n riêng biệt để chịu được áp\r\n suất. \r\n |
|
5.7.4. Bồn chứa\r\nloại 4
\r\n\r\n5.7.4.1. Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu chế tạo bồn chứa loại 4 có\r\nchiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn giá trị tương ứng được cho\r\ntrong Bảng 2. Chiều\r\ndày cho trong Bảng 2 thích hợp áp dụng cho các bồn chứa có chiều dài toàn bộ\r\nkhông lớn hơn 5 lần đường kính của nó.
\r\n\r\nBảng 2 - Chiều\r\ndày của thân và các đầu đối\r\nvới các bồn chứa ngang hình trụ thuộc loại 4
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n Đường kính\r\n bồn chứa \r\nm \r\n | \r\n Chiều dày\r\n danh nghĩa tối thiểu \r\nmm \r\n | ||
\r\n Thép các\r\n bon thấp \r\n | \r\n Thép không\r\n rỉ \r\n | ||
\r\n \r\n | \r\n ≤ 1,53 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 2,5 \r\n |
\r\n > 1,53 \r\n | \r\n ≤ 2,20 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n |
\r\n > 2,20 \r\n | \r\n ≤ 2,75 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n > 2,75 \r\n | \r\n ≤ 3,75 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n 6 \r\n |
5.7.4.2. Đầu bồn chứa
\r\n\r\nTất cả các đầu dạng côn hoặc\r\nlồi phải được tạo hình sao cho chiều cao không nhỏ hơn giá trị cho\r\ntrong Bảng 3.
\r\n\r\nTất cả các đầu phẳng phải được gia cường\r\nhoặc được tăng cứng theo TCVN 8366.
\r\n\r\nBảng 3 - Chiều\r\ncao tối thiểu của các đầu\r\nlồi hoặc đầu côn đối với các bồn chứa thuộc loại 4
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n Đường kính\r\n bồn chứa \r\nm \r\n | \r\n Chiều cao\r\n phần lồi \r\nmm \r\n | |
\r\n \r\n | \r\n ≤ 1,53 \r\n | \r\n 40 \r\n |
\r\n > 1,53 \r\n | \r\n ≤ 2,20 \r\n | \r\n 70 \r\n |
\r\n > 2,20 \r\n | \r\n ≤ 2,75 \r\n | \r\n 110 \r\n |
\r\n > 2,75 \r\n | \r\n ≤ 3,75 \r\n | \r\n 200 \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Chiều cao\r\n phần lồi không bao gồm chiều dài đoạn thẳng của bất kỳ phần hình trụ nào\r\n (kích thước F ở\r\n Hình 2). \r\n |
5.7.4.3. Đặt các\r\ngiá đỡ
\r\n\r\nVị trí giá đỡ so với đầu của bồn chứa\r\nphải sao cho thân bồn chứa không bị hư hỏng do tải trọng ở vùng lân cận của giá\r\nđỡ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phương pháp tính toán ứng suất tại\r\ncác giá đỡ được cho\r\ntrong TCVN 8366.
\r\n\r\n5.7.4.4. Chế tạo
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu và khuyến nghị sau\r\ncho các mối hàn:
\r\n\r\na) Mối hàn dọc phải là mối hàn giáp\r\nmép (xem Hình 2 a)).
\r\n\r\nb) Mối hàn chu vi của bồn chứa mà kết\r\nhợp với thông hơi kiểu áp suất-chân không, việc chỉnh đặt giảm áp suất lớn hơn\r\n14 kPa phải là một mối hàn giáp mép hoặc là mối hàn chồng hai phía.
\r\n\r\nc) Vách ngăn phía trong dạng lồi của bồn\r\nchứa phải được hàn ít nhất ở một bên.
\r\n\r\nd) Các mối hàn chu vi của bồn chứa\r\nkhác với các mối hàn nêu ở b) phải là dạng như thể hiện trên Hình 2, loại trừ ở\r\nvị trí mà người mua\r\nyêu cầu cụ thể rằng mối hàn chồng\r\nlà một mối hàn kín ở phía trong.
\r\n\r\n5.7.5. Bồn chứa\r\nloại 5
\r\n\r\n5.7.5.1. Vật liệu
\r\n\r\nVật liệu chế tạo bồn chứa loại 5 có\r\nchiều dày danh nghĩa\r\nkhông được nhỏ hơn giá trị được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\n5.7.5.2. Đáy bồn chứa phẳng
\r\n\r\nNếu bồn chứa được dự định lắp đặt sao\r\ncho nó được đỡ trên giá đỡ\r\nnhẵn và thích hợp trên toàn bộ vùng đáy của bồn chứa, thì đáy bồn chứa có thể không cần\r\ngia cường. Nếu bồn chứa được đỡ bằng một vành, vòng bao lồi ra, hoặc các chân mà không\r\ncó bất kỳ giá đỡ nào khác để đỡ đáy bồn chứa\r\nthì khi đó đáy bồn chứa,\r\nnếu phẳng, phải được gia cường và tăng cứng theo TCVN 8366.
\r\n\r\n5.7.5.3. Bắt\r\nbulông
\r\n\r\nBồn chứa loại 5 phải có các kết cấu để bắt\r\nbulông, đủ để chịu được\r\ncác lực, trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n(a) Khi gió có thể làm vỡ hoặc lật đổ\r\nbồn chứa trống rỗng (xem\r\nAS/NZS 1170.2).
\r\n\r\n(b) Khi lực nâng nóc bồn chứa (do thiết\r\nlập áp suất của lỗ thông hơi) lớn hơn trọng lượng của nóc và thân bồn chứa.
\r\n\r\nBảng 4 - Chiều\r\ndày của thân bồn chứa và các đầu bồn chứa đối với các bồn chứa đứng hình trụ loại 5
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n Đường kính bồn\r\n chứa \r\n | \r\n Thân bồn chứa \r\n(Xem CHÚ THÍCH 3 và 4) \r\nmm \r\n | \r\n Đáy bồn chứa \r\nmm \r\n | \r\n Đỉnh bồn chứa \r\nmm \r\n | ||||||||
\r\n Phẳng \r\n(Xem CHÚ THÍCH 2 và\r\n 4) \r\n | \r\n Dạng lồi hoặc\r\n dạng côn \r\n(xem CHÚ THÍCH 3 và 4) \r\n | \r\n Phẳng \r\n | \r\n Dạng lồi hoặc dạng\r\n côn \r\n | ||||||||
\r\n m \r\n | \r\n Thép các bon thấp \r\n | \r\n Thép không rỉ \r\n | \r\n Thép các bon thấp \r\n | \r\n Thép không rỉ \r\n | \r\n Thép các bon thấp \r\n | \r\n Thép không rỉ \r\n | \r\n Thép các bon thấp \r\n | \r\n Thép không rỉ \r\n | \r\n Thép các bon thấp \r\n | \r\n Thép không rỉ \r\n | |
\r\n \r\n | \r\n ≤ 1.53 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 2,5 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 2,5 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 2,5 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 2.5 \r\n |
\r\n > 1,53 \r\n | \r\n ≤ 2,20 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 2,5 \r\n |
\r\n > 2,20 \r\n | \r\n ≤ 2,75 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n |
\r\n > 2,75 \r\n | \r\n ≤ 3,75 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n |
\r\n > 3,75 \r\n | \r\n ≤ 4,5 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 4 \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Tất cả các\r\n chiều dày là\r\n giá trị danh nghĩa\r\n (xem 3.5). \r\nCHÚ THÍCH 2: Đáy phẳng được giả thiết\r\n là được đỡ hoàn toàn ít nhất trên\r\n 60 % diện tích của nó (xem\r\n 5.7.5.2). \r\nCHÚ THÍCH 3: Các\r\n đáy dạng lồi hoặc côn được giả thiết dành cho bồn chứa được đặt trên các chân\r\n dạng vành rỗng sao cho các đáy không được đỡ. Các bồn chứa này đặc biệt cao đến mức mà cột\r\n chất lỏng là lớn, cần được kiểm tra theo TCVN 8366 để kiểm tra xác\r\n nhận sự phù hợp của chiều dày của\r\n thân và đáy bồn chứa. Thân cũng cần được kiểm tra về sự phù hợp tại điểm\r\n gắn các chân đỡ. \r\nCHÚ THÍCH 4: Cần nghiên\r\n cứu xem xét tăng chiều dày nếu hư hỏng có thể xảy ra do vận chuyển, xếp dỡ và\r\n lắp đặt \r\n |
5.7.5.4. Mối\r\nhàn
\r\n\r\nTất cả các mối hàn đều phải tuân theo\r\ncác yêu cầu và khuyến nghị dưới đây, nếu\r\nthích hợp:
\r\n\r\na) Thân bồn chứa
\r\n\r\nMối hàn thân theo chiều dọc phải là mối\r\nhàn giáp mép. Mối hàn thân theo chu vi nên là mối hàn giáp mép, nhưng có thể là\r\nmối hàn chồng (xem Hình 2).
\r\n\r\nb) Đáy bồn chứa
\r\n\r\nNếu bồn chứa tựa trên đáy bồn chứa, mối\r\nnối giữa thân và đáy bồn chứa có thể là một mối hàn đắp hai phía. Nếu bồn chứa\r\ntựa trên chân đỡ, mối nối giữa thân và đáy bồn chứa phải là mối hàn giáp mép hoặc\r\nmối hàn chồng hai phía.
\r\n\r\nTất cả các mối hàn ngang qua đáy bồn\r\nchứa có thể là mối hàn chồng\r\nmột phía (với mối hàn phía bên trong) nếu bồn chứa tựa trên đáy bồn chứa, hoặc là mối\r\nhàn giáp mép hoặc mối hàn chồng hai\r\nphía nếu bồn chứa tựa\r\ntrên chân đỡ.
\r\n\r\nc) Đỉnh bồn chứa
\r\n\r\nCó thể sử dụng bất kỳ kiểu mối nối được minh họa\r\ntrên Hình 2 và Hình 3. Nếu bồn\r\nchứa kết hợp với thông gió kiểu áp suất-chân không và chỉnh đặt áp suất lớn hơn 14 kPa,\r\nmối nối giữa thân bồn chứa và đỉnh bồn chứa phải được gia cường như được\r\nminh họa trên Hình 3 c) và\r\nthiết kế phải phù hợp với EN 14015 hoặc tương đương. Yêu cầu này không áp dụng\r\ncho bồn chứa có đường kính nhỏ hơn 3 m, hoặc cho bồn chứa có đầu dạng lồi hoặc\r\ndạng gờ.
\r\n\r\n5.7.6. Bồn chứa\r\nvới các lớp bọc ngoài chống cháy
\r\n\r\nCác bồn chứa có các lớp bọc chống cháy\r\nphải được thử nghiệm đạt các cấp cháy theo quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bồn chứa có các lớp bọc chống cháy, bao gồm cả các bồn\r\nchứa “hình vòm"\r\ntuân theo UL\r\n2085 hoặc các tiêu chuẩn tương đương và các bồn chứa này được tổ chức Underwriters\r\nLaboratories (UL) hoặc Factory Mutual (FM) công nhận về sự tương đương với cấp\r\ncháy của Hoa Kỳ hoặc cáp cháy tương đương khác thì được xem là tuân\r\ntheo tiêu chuẩn này (cũng xem AS 1940).
\r\n\r\n5.8. Thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.8.1. Thử\r\nkín
\r\n\r\nTừng bồn chứa phải được thử kín trước\r\nkhi sơn, phủ, hoặc xử lý tương tự, và phải trong tình trạng tốt vá kín chất lỏng\r\ntrước khi được đưa vào sử dụng. Phương pháp thử thủy tĩnh cần được sử dụng,\r\nnhưng thử bằng không khí có thể được áp dụng trong các điều kiện được quy định ở\r\n5.8.3 cho tất cả các loại bồn chứa trừ loại 3.
\r\n\r\n5.8.2. Thử thủy tĩnh
\r\n\r\nThử thủy tĩnh phải được thực hiện với bồn\r\nchứa theo hướng hoạt động của nó, nghĩa là, các bồn chứa đứng phải được thử ở\r\ntư thế thẳng đứng, các bồn chứa ngang phải được thử ở tư thế nằm ngang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mặt bên hoặc đầu phẳng\r\ncó thể được đỡ\r\ntrong quá trình thử, miễn là\r\nphương pháp đỡ không cản trở việc\r\nquan sát rò rỉ.
\r\n\r\nThử thủy tĩnh phải được thực hiện theo các yêu cầu\r\nsau đây, nếu thích hợp:
\r\n\r\na) Đối với bồn chứa được thông hơi tự\r\ndo thuộc loại 1, 2 và 5, áp suất thử phải được tạo ra bởi bồn được nạp\r\nnước vào và tác dụng thêm vào 1 m cột áp thủy tĩnh của nước. Khi bồn chứa có áp\r\nsuất nạp\r\nhoặc\r\náp suất hoạt động vượt quá áp suất tương đương của 1 m cột áp thủy tĩnh của nước\r\nphía trên đỉnh của bồn\r\nchứa thì áp suất thử\r\nphải là áp suất lớn nhất cộng với 1 m cột áp thủy tĩnh của nước.
\r\n\r\nb) Đối với bồn chứa được thông hơi tự\r\ndo thuộc loại 3, áp suất thử phải giống như ở a), ngoại trừ cột áp đặt thêm vào\r\nphải giảm xuống còn 150\r\nmm.
\r\n\r\nc) Khi lỗ thông hơi áp suất-chân không\r\nhoặc lỗ thông hơi khẩn cấp được dùng cho bồn chứa, áp suất thử phải giống như ở a),\r\ncộng thêm 35 kPa.
\r\n\r\nd) Áp suất thử phải được tác dụng\r\ntrong khoảng thời gian đủ dài để cho phép tất cả các chỗ rò rỉ phát triển\r\nvà quan sát được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Người mua bồn chứa được\r\nphép quy định các áp suất thử cao hơn, nhưng thiết kế của bồn chứa cần được kiểm tra về khả\r\nnăng của nó để chịu được bất kỳ các áp suất đó.
\r\n\r\n5.8.3. Thử bằng\r\nkhông khí
\r\n\r\nThử bằng không khí phải được thực hiện\r\ntheo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Thử bằng không khí phải được áp\r\ndụng chỉ cho các bồn chứa mới và tại cơ sở chế tạo.
\r\n\r\nb) Áp suất thử phải sao cho gây ra ứng\r\nsuất đạt tới mức tương\r\nđương với ứng suất gây ra do áp suất\r\nthử thủy tĩnh thích hợp, nhưng không được vượt quá 35 kPa.
\r\n\r\nc) Khi không khí dùng để thử được lấy từ nguồn\r\ncung cấp có áp suất lớn hơn 35 kPa, áp suất phải được làm giảm bằng một thiết bị\r\ngiảm áp. Một áp kế, van an\r\ntoàn, hoặc thiết bị xả áp thủy\r\ntĩnh, và một vòi xả\r\náp phải được lắp trên phía áp suất thấp.
\r\n\r\nd) Bồn chứa được nạp từ một điểm nạp\r\ncao hơn thân bồn chứa 1 m thì phải được thử ở áp suất tổng bằng áp suất tại vị trí nạp cộng\r\nvới 1 m cột áp thủy tĩnh của nước.
\r\n\r\ne) Thiết bị xả áp phải có khả năng xả lượng cấp lớn\r\nnhất của thiết bị giảm áp mà không làm áp suất tăng vượt quá 110 %.
\r\n\r\nf) Bồn chứa không bị thổi trong khi chịu\r\náp suất không khí.
\r\n\r\ng) Không khí để thử nghiệm\r\nphải được đưa vào một cách từ từ và đều cho đến khi đạt được áp suất thử.
\r\n\r\nh) Áp suất thử phải được tác dụng trong khoảng thời\r\ngian đủ dài để cho phép tất cả các chỗ rò rỉ phát triển và quan sát được.
\r\n\r\n5.9. Xếp dỡ\r\nvà vận chuyển
\r\n\r\nBồn chứa có thể bị hư hỏng do các ứng\r\nsuất gây ra trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển, do đó phải được cung cấp cùng\r\nvới các giá đỡ và dây chằng\r\nthích hợp để bảo vệ bồn chứa cho đến khi nó đã được lắp đặt xong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quai nâng có thể được cung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nBồn chứa loại 6 theo quy định của EN\r\n14015 hoặc các tiêu chuẩn áp dụng khác theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản\r\nxuất/nhà cung cấp (ví dụ theo API 620, API 650).
\r\n\r\na) Mối hàn\r\ngiáp mép vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng chữ U,\r\nV được hàn hai\r\nphía
\r\n\r\nb) Mối hàn chồng\r\nđắp đầy một phía, mối hàn chồng đắp đầy một phía\r\nphía ngoài với 25 mm mối\r\nhàn gián đoạn cách nhau không quá 300 mm về phía\r\ntrong, hoặc mối hàn chồng đắp đầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất A, bằng 12\r\nmm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn; F bằng 5 x chiều dày\r\nđáy bồn chứa hoặc lớn\r\nhơn, nhưng không được nhỏ hơn 12 mm
\r\n\r\nc) Tất cả các\r\nmối hàn tương đương chiều\r\ndày\r\nvới\r\nchiều dày của thân bồn chứa;\r\nkhoảng chồng lên nhau\r\nnhỏ nhất A, bằng 12\r\nmm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn\r\nchứa hoặc\r\nlớn hơn,\r\nnhưng không được\r\nnhỏ hơn 12 mm
\r\n\r\nHình 2 - Các mối\r\nnối điển hình cho\r\ncác bồn chứa
\r\n\r\nd) Hàn đắp đầy; t không\r\nnhỏ hơn chiều dày\r\nthân bồn chứa; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn chứa hoặc\r\nlớn hơn, nhưng\r\nkhông được nhỏ hơn 12 mm
\r\n\r\ne) Mối hàn đắp\r\nđầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất B, bằng 12\r\nmm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn
\r\n\r\nf) Mối hàn\r\ngiáp mép theo chu vi vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng\r\nchữ U, V được hàn hai phía với thấu hoàn toàn và\r\nnóng chảy toàn bộ. Nếu các đáy bồn chứa có chiều dày khác với thân bồn chứa,\r\nthì tấm dày hơn được vát xiên như\r\nthể hiện trên hình vẽ
\r\n\r\nHình 2 - Các\r\nmối nối điển hình cho\r\ncác bồn chứa (kết thúc)
\r\n\r\nHình 3 - Các bồn\r\nchứa đứng - Các kiểu mối nối nóc bốn chứa
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nThông tin do người mua cung cấp
\r\n\r\nNgười mua phải cung cấp cho nhà sản xuất\r\nbồn chứa các thông tin cần thiết để chế tạo bồn chứa như
\r\n\r\na) Bồn chứa sẽ đặt nổi trên mặt đất hoặc\r\nđược đặt ngầm một phần hoặc hoàn toàn dưới đất.
\r\n\r\nb) Loại và tính chất của quy định nạp được\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nc) Áp suất thử nghiệm, hoặc cột áp chất\r\nlỏng, hoặc áp suất làm việc.
\r\n\r\nd) Loại và vị trí của chỗ nối xả cạn.
\r\n\r\ne) Quy định thông hơi như:\r\nloại, kích cỡ, dung tích, quy định cho bất kỳ sự mở rộng thông\r\nhơi nào.
\r\n\r\nf) Nếu có yêu cầu một hoặc nhiều lỗ\r\nngười chui và vị trí của chúng.
\r\n\r\ng) Nếu có yêu cầu chứng nhận thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nh) Nếu có yêu cầu hiệu chuẩn bồn chứa\r\nhoặc bộ chỉ báo mức chất lỏng.
\r\n\r\ni) Bất kỳ sự hoàn thiện hoặc lớp phủ bảo vệ nào\r\nđược yêu cầu.
\r\n\r\nj) Khối lượng riêng của chất lỏng nếu\r\nvượt quá 1000 kg/m3.
\r\n\r\nk) Bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào liên\r\nquan đến các giá đỡ.
\r\n\r\nI) Loại chất lỏng được chứa.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nISO 2592 Determination of flash and\r\nfire points - Cleveland open cup method (Xác định điểm cháy và\r\nđiểm chớp cháy-Phương pháp\r\ncốc hở Cleveland);
\r\n\r\nAS 1940 The storage and handling of\r\nflammable and\r\ncombustible liquids (Tồn chứa và vận chuyển các chất lỏng dễ cháy và chất lỏng\r\ncháy được);
\r\n\r\nAS 4100 Steel structures (Kết cấu\r\nthép);
\r\n\r\nAS/NZS 1020 The control of\r\nundesirable static electricity (Kiểm soát điện tích tĩnh không\r\nmong muốn);
\r\n\r\nAS/NZS 1170.2 Structural design\r\nactions - Part 2: Wind actions (Các tác động thiết\r\nkế kết cấu - Phần 2:\r\nTác động của gió);
\r\n\r\nAPI 620 Design and\r\nconstruction of\r\nLarge,\r\nWelded, Low-pressure storage Tanks (Thiết kế và chế tạo bồn chứa lớn, được hàn,\r\náp suất thấp);
\r\n\r\nAPI 650 Welded Steel Tanks for Oil\r\nstorage (Bồn chứa bằng thép được hàn dùng đề tồn chứa dầu);
\r\n\r\nUL 1316 Glass-Fibre-Reinforced\r\nUnderground storage Tanks for Petroleum Products, Alcohols, and\r\nAlcohol-Gasoline Mixtures (Bồn chứa đặt ngầm dưới mặt đất bằng sợi thủy tinh\r\ngia cường dùng cho sản phẩm dầu mỏ, cồn, và hỗn hợp cồn-xăng);
\r\n\r\nUL 2085 Protected Aboveground Tanks\r\nfor Flammable and Combustible Liquids (Bồn chứa đặt nổi trên mặt đất được bảo vệ\r\ndùng cho chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy\r\nđược).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10262:2014 về Bồn thép chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10262:2014 về Bồn thép chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10262:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |