CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU - PHẦN 130: DỮ LIỆU CÁI: TRAO ĐỔI DỮ\r\nLIỆU ĐẶC TRƯNG: ĐỘ CHÍNH XÁC
\r\n\r\nData quality\r\n- Part 130: Master data: Exchange of characteristic data: Accuracy
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10249-130:2013 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO/TS 8000-130:2009.
\r\n\r\nTCVN 10249-130:2013 do Ban Kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 Công nghệ\r\nthông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10249 (ISO 8000) Chất\r\nlượng dữ liệu gồm các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n- TCVN 10249-1:2013 (ISO/TS 8000-1:2011), Phần\r\n1: Tổng quan.
\r\n\r\n- TCVN 10249-2:2013 (ISO 8000-2:2012), Phần\r\n2: Từ vựng.
\r\n\r\n- TCVN 10249-100:2013 (ISO/TS 8000-100:2009),\r\nPhần 100: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu đặc\r\ntrưng - Tổng quan.
\r\n\r\n- TCVN 10249-110:2013 (ISO 8000-110:2009), Phần\r\n110: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Cú pháp, mã hóa ngữ nghĩa và sự\r\nphù hợp với đặc tả dữ liệu.
\r\n\r\n- TCVN 10249-120:2013 (ISO/TS 8000-120:2009), Phần\r\n120: Dữ liệu cái- Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Xuất xứ.
\r\n\r\n- TCVN 10249-130:2013 (ISO/TS 8000-130:2009), Phần\r\n130: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Độ chính xác.
\r\n\r\n- TCVN 10249-140:2013 (ISO/TS 8000-140:2009), Phần\r\n140: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu đặc trưng -\r\nTính đầy đủ.
\r\n\r\n- TCVN 10249-150:2013 (ISO/TS 8000-150:2011), Phần\r\n150: Dữ liệu cái- Khung quản lý chất lượng.
\r\n\r\n- TCVN 10249-311:2013 (ISO/TS 8000-311:2012), Phần\r\n311: Hướng dẫn ứng dụng chất lượng dữ liệu sản phẩm về hình dáng (PDQ-S).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT LƯỢNG DỮ\r\nLIỆU - PHẦN 130: DỮ LIỆU CÁI: TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐẶC TRƯNG: ĐỘ CHÍNH XÁC
\r\n\r\nData quality\r\n- Part 130: Master data: Exchange of characteristic data: Accuracy
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này là phần bổ sung tùy chọn cho\r\nTCVN 10249-120 (ISO/TS 8000-120) và quy định yêu cầu về việc biểu diễn và trao\r\nđổi thông tin về độ chính xác của dữ liệu\r\ncái có bao gồm dữ liệu đặc trưng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1. TCVN\r\n10249-110 (ISO 8000-110) quy định về dữ liệu được biểu diễn như giá trị\r\nthuộc tính. TCVN\r\n10249-120 (ISO/TS 8000-120) cung cấp yêu cầu bổ sung cho giá trị thuộc tính khi nó được\r\ndùng để thu thập\r\nthông tin xuất xứ dữ liệu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không quy định mô hình\r\nhoàn thiện cho dữ liệu đặc trưng, cũng không quy định về định dạng trao đổi cho dữ liệu\r\nđặc trưng cùng thông tin độ chính xác dữ liệu. Điều này có thể được thực hiện\r\ntrong các tiêu chuẩn khác có tham chiếu đến tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nVÍ DỤ. Một tiêu chuẩn như vậy là ISO/TS\r\n22745-40.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm:
\r\n\r\n· yêu cầu về việc thu thập và trao đổi thông\r\ntin độ chính xác dữ liệu theo định dạng biểu diễn và cảnh báo về độ chính xác dữ\r\nliệu;
\r\n\r\n· mô hình dữ liệu khái niệm về thông tin độ\r\nchính xác dữ liệu theo định dạng biểu diễn và cảnh báo về độ chính\r\nxác dữ liệu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không bao gồm:
\r\n\r\n· yêu cầu về độ chính xác dữ liệu;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2. Yêu cầu về độ chính xác dữ liệu\r\nphụ thuộc vào nhiều tác nhân như kiểu dữ liệu, cách dữ liệu được sử dụng, nền\r\ncông nghiệp và nhu cầu\r\ncủa các bên trao đổi dữ liệu. Do đó, điều\r\nnày là không thể công bố yêu\r\ncầu chung cho độ chính xác dữ liệu.
\r\n\r\n· định dạng trao đổi thông tin độ chính xác dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n· lược đồ đăng ký và xử lý mã định danh tổ chức và mã định\r\ndanh cá nhân;
\r\n\r\n· độ chính xác dữ liệu mà không là dữ liệu đặc\r\ntrưng được biểu diễn như giá trị thuộc tính;
\r\n\r\n· cú pháp của mã định danh;
\r\n\r\n· việc xử lý mã định danh.
\r\n\r\nMột số yêu cầu trong tiêu chuẩn này có thể\r\náp dụng để trao đổi dữ liệu mà không phải là dữ liệu cái bao gồm dữ liệu đặc trưng được\r\nbiểu diễn như giá trị thuộc tính.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 10249-2 (ISO 8000-2)1,\r\nChất lượng dữ liệu - Phần 2: Từ vựng
\r\n\r\nTCVN 10249-120 (ISO/TS 8000-120), Chất\r\nlượng dữ liệu - Phần 120: Dữ liệu\r\ncái: Trao đổi dữ liệu đặc\r\ntrưng: Xuất xứ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10249-2 (ISO 8000-2).
\r\n\r\n4. Thuật ngữ viết tắt\r\nvà ký hiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ viết tắt sau:
\r\n\r\nASC Ủy\r\nban\r\ntiêu chuẩn được công nhận
\r\n\r\nUML Ngôn ngữ mô hình hóa\r\nthống nhất
\r\n\r\nURL Định vị tài nguyên thống\r\nnhất
\r\n\r\nXML Ngôn ngữ đánh dấu mở\r\nrộng
\r\n\r\n\r\n\r\nBên cung cấp dữ liệu có thể công bố độ\r\nchính xác dữ liệu thông qua hoặc biểu diễn (xem Điều 7) hoặc cảnh báo (xem Điều\r\n8).
\r\n\r\n6. Mô hình dữ liệu độ\r\nchính xác
\r\n\r\n6.1 Kiểu và thực thể được tham chiếu
\r\n\r\nCác kiểu và thực thể bên dưới được sử\r\ndụng cho mô hình độ chính xác:
\r\n\r\n· ISO_6523_identifier (mã định\r\ndanh ISO 6523), được định nghĩa trong TCVN 10249-120 (ISO/TS 8000-120);
\r\n\r\n· date_and_time (ngày và giờ), được\r\nđịnh nghĩa trong TCVN 10249-120 (ISO/TS 8000-120);
\r\n\r\n· property_value_assignment (gán giá trị\r\nthuộc tính), được định nghĩa trong TCVN 10249-120 (ISO/TS 8000-120).
\r\n\r\n6.2. Biểu đồ
\r\n\r\nBiểu đồ lớp UML cho mô hình độ chính\r\nxác được đưa ra trong Hình 1.
\r\n\r\nHình 1 - Biểu\r\nđồ lớp UML cho độ chính xác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Thực thể property_value_assignment\r\n(gán giá trị thuộc tính)\r\nlà điểm giao nhau giữa mô hình dữ liệu này và mô hình dữ liệu đích: mô hình dữ liệu\r\ntrong đó thông tin độ chính xác được ghi lại. Khi mô hình dữ liệu trong Điều 6 được tích hợp vào mô hình dữ liệu đích, thực thể này phải được\r\nthay thế bởi thực thể thích hợp từ\r\nmô hình dữ liệu đích.
\r\n\r\n6.3. accuracy_event (sự kiện độ\r\nchính xác)
\r\n\r\naccuracy_event (sự kiện độ\r\nchính xác) là một sự kiện trong đó thông tin độ chính xác dữ liệu được ghi lại.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa thuộc tính:
\r\n\r\n\r\n chi tiết: \r\n | \r\n \r\n chi tiết của accuracy_event (sự kiện độ chính xác) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH 1 Điều này bao gồm đoạn\r\n văn bản là biểu diễn hoặc cảnh báo độ chính xác. \r\n | \r\n
\r\n event_type \r\n | \r\n \r\n kiểu accuracy_event (sự kiện\r\n độ chính xác) \r\n | \r\n
\r\n (kiểu sự kiện): \r\n | \r\n \r\n Giá trị phải là một trong\r\n hai: \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ·\r\n biểu\r\n diễn: là biểu diễn\r\n độ chính xác được cung cấp cho giá trị thuộc tính \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ·\r\n cảnh báo: là cảnh\r\n báo độ chính xác được cung cấp cho giá trị thuộc tính \r\n | \r\n
\r\n phương thức: \r\n | \r\n \r\n accuracy_method (phương thức\r\n độ chính xác) được sử dụng để ghi lại độ chính xác của accuracy_event\r\n (sự kiện độ chính xác) \r\n | \r\n
\r\n organization_ref: \r\n | \r\n \r\n mã định danh rõ ràng cho tổ chức và\r\n có thể cho đại lý\r\n của tổ chức đang thực hiện sự kiện, phù hợp với cấu trúc đã định nghĩa trong\r\n ISO/IEC 6523-1 và được gán tương thích với ISO/IEC 6523-2 \r\n | \r\n
\r\n person_ref: \r\n | \r\n \r\n mã định danh được gán bởi tổ chức cho người đang thực thi sự kiện, \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH 2. Mã định danh chỉ cần là đơn\r\n nhất bên trong tổ chức. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH 3. Định dạng của mã định danh không được quy định trong\r\n tiêu chuẩn này. \r\n | \r\n
\r\n vào lúc: \r\n | \r\n \r\n thời điểm mà sự kiện xảy ra \r\n | \r\n
Xác nhận:
\r\n\r\nMỗi accuracy_event (sự kiện độ\r\nchính xác) có phương thức đối tượng không, đối tượng một hoặc nhiều accuracy_method\r\n(phương thức độ chính xác). Mỗi accuracy_method (phương thức độ chính\r\nxác) là phương thức cho chính xác một accuracy_event (sự kiện độ chính\r\nxác).
\r\n\r\nMỗi accuracy_event (sự kiện độ\r\nchính xác) ghi lại độ chính xác cho chính xác một property_value_assignment\r\n(gán giá trị thuộc tính). Mỗi property_value_assignment (gán giá trị thuộc\r\ntính) có độ chính xác được\r\nghi bởi một hoặc\r\nnhiều đối tượng accuracy_event (sự kiện độ chính xác).
\r\n\r\n6.4. accuracy_method (phương thức\r\nđộ chính xác)
\r\n\r\naccuracy_method (phương thức\r\nđộ chính xác) là phương thức\r\nđược sử dụng để ghi lại độ chính xác.
\r\n\r\nVÍ DỤ. Theo phần trăm; theo số thực giữa 0 và\r\n1,0; theo công bố định tính (tuyệt hảo,\r\ntốt, bình thường, xấu).
\r\n\r\nĐịnh nghĩa thuộc tính:
\r\n\r\n\r\n mô tả: \r\n | \r\n \r\n chuỗi con người có thể đọc được là\r\n các đặc tính của accuracy_method (phương thức độ chính xác) \r\n | \r\n
\r\n tên: \r\n | \r\n \r\n từ hoặc cụm từ về accuracy_method\r\n (phương thức độ chính xác) đã biết. \r\n | \r\n
Xác nhận:
\r\n\r\nMỗi accuracy_method (phương thức\r\nđộ chính xác) là phương thức cho chính xác một accuracy_event (sự kiện độ\r\nchính xác). Mỗi accuracy_event (sự kiện độ chính xác) có phương thức đối\r\ntượng không, đối tượng một hoặc nhiều accuracy_method (phương thức độ\r\nchính xác).
\r\n\r\n7. Việc biểu diễn độ\r\nchính xác dữ liệu
\r\n\r\nViệc biểu diễn độ chính xác dữ liệu là\r\ncông bố về việc cho phép bên nhận tạo ra đánh giá như khi dữ liệu đạt được các\r\nyêu cầu về độ chính xác dữ liệu của bên nhận.
\r\n\r\nViệc biểu diễn độ chính xác dữ liệu có\r\nthể bao gồm:
\r\n\r\na. dữ liệu của quy trình;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Điều này bao\r\ngồm:
\r\n\r\n· các bước quy trình;
\r\n\r\n· môi trường trong đó quy trình thực thi;
\r\n\r\n· thiết bị được sử dụng;
\r\n\r\n· dữ liệu định cỡ.
\r\n\r\nVÍ DỤ 1. ISO 10303-49 bao gồm\r\nmô hình dữ liệu cho quy trình.
\r\n\r\nVÍ DỤ 2. ISO 18629 định nghĩa việc biểu\r\ndiễn tự nhiên cho quy trình sản xuất có hỗ trợ lập luận tự động.
\r\n\r\nVÍ DỤ 3. ISO/TS 14048 bao gồm định dạng dữ liệu cho dữ liệu môi trường.
\r\n\r\nb. kết quả thử nghiệm độ\r\nchính xác dữ liệu;
\r\n\r\nVÍ DỤ 4. ISO 10303-59 có thể sử dụng để trao đổi\r\nthông tin về chất lượng dữ liệu\r\nhình dáng sản\r\nphẩm.
\r\n\r\nVÍ DỤ 5. Tập giao dịch X12\r\n[13] 863 có thể sử dụng để trao đổi kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nc. độ sai lệch đã biết.
\r\n\r\n8. Cảnh báo về độ\r\nchính xác dữ liệu
\r\n\r\nCảnh báo về độ chính xác dữ liệu là bảo\r\nđảm rằng giá trị thuộc tính đạt một số mục tiêu đo về\r\nđộ chính xác dữ liệu.
\r\n\r\nCảnh báo về độ chính xác dữ liệu phải\r\nđang ghi và phải là cảnh báo rõ ràng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1. Đối ngược với “rõ ràng” là “ẩn”. Sự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này không\r\nđược công bố dựa theo cảnh báo ẩn.
\r\n\r\nCảnh báo về độ chính xác dữ liệu phải\r\nbao gồm:
\r\n\r\na) phép đo độ chính xác dữ liệu\r\nlà đã được công bố;
\r\n\r\nb) quy trình\r\ncông bố;
\r\n\r\nc) địa chỉ hợp pháp để thu nhận dịch vụ cảnh\r\nbáo;
\r\n\r\nd) Bên cung cấp cảnh báo nào phải thực hiện\r\nnếu giá trị thuộc tính bị lỗi về gặp phép đo được quy định cho độ chính xác dữ\r\nliệu;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2. Điều này bao gồm việc cung cấp dữ liệu xét lại\r\nhoặc cung cấp việc bồi\r\nthường tiền lệ.
\r\n\r\nCảnh báo độ chính xác dữ liệu\r\nphải bao gồm:
\r\n\r\na) Giới hạn về độ dài của cảnh báo;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3. Điều này bao gồm:
\r\n\r\n· ngày cảnh báo bắt đầu có hiệu\r\nlực;
\r\n\r\n· ngày cảnh báo hết hiệu lực;
\r\n\r\nb) Khi nào hoặc không hoặc có cảnh báo cả\r\nvề hậu quả thiệt hại.
\r\n\r\nc) Điều kiện hay giới hạn về cảnh báo.
\r\n\r\n9. Bản ghi độ chính\r\nxác dữ liệu
\r\n\r\nBản ghi độ chính xác dữ liệu cho giá\r\ntrị thuộc tính là bản ghi về việc phân tán và đường đi cuối cùng của giá trị\r\nthuộc tính thông qua các chủ sở hữu hay\r\nlưu giữ nó.
\r\n\r\nBản ghi độ chính xác dữ liệu cho giá\r\ntrị thuộc tính phải:
\r\n\r\n· Hoặc bao gồm trong cấu trúc biểu diễn giá trị\r\nthuộc tính;
\r\n\r\nVÍ DỤ 1. Đoạn mã XML sau\r\ntrong đó bản ghi độ chính xác dữ liệu bao gồm\r\ntrong cấu trúc XML biểu\r\ndiễn giá trị thuộc tính.
\r\n\r\nMã hóa:
\r\n\r\nGiải mã:
\r\n\r\n· Hoặc được lưu giữ tách biệt và được tham chiếu\r\ntừ cấu trúc biểu diễn giá trị thuộc tính.
\r\n\r\nVÍ DỤ 2. Đoạn mã XML sau là bản\r\nghi độ chính xác dữ liệu\r\nđược tham chiếu từ cấu trúc XML biểu diễn giá trị thuộc tính.
\r\n\r\nMã hóa:
\r\n\r\nGiải mã:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1. Các ví dụ\r\nbên trên bao gồm các bản ghi xuất xứ dữ liệu,\r\ntừ đó bất kỳ thông điệp dữ liệu cái nào công bố sự phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này phải\r\nbao gồm thông tin xuất xứ dữ liệu. Xem TCVN 10249-120 (ISO/TS 8000-120) về các yêu cầu\r\ncho bản ghi xuất xứ dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2. Xem Phụ lục C\r\nvề giải nghĩa cho đoạn mã trong ví dụ bên trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Tiêu chuẩn này không yêu cầu\r\nthông điệp dữ liệu cái sử dụng các cấu\r\ntrúc cụ thể thể hiện các ví dụ bên trên\r\nhoặc sử dụng các cú pháp XML.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4. Trong ví dụ bên trên, dữ liệu đưa ra ở dạng mã hóa\r\nsau đó ở dạng giải\r\nmã rõ ràng. Thông điệp dữ liệu cái thực tế được yêu cầu dạng mã hóa (xem\r\nTCVN 10249-110 (ISO 8000-110)).
\r\n\r\nBản ghi độ chính xác dữ liệu cho giá\r\ntrị thuộc tính\r\nphải bao gồm việc biểu diễn hoặc cảnh báo về độ chính xác dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nBất kỳ giá trị thuộc tính nào trong đó\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này phải công bố:
\r\n\r\n· phù hợp với TCVN 10249-120 (ISO/TS 8000-120);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH TCVN 10249-120 (ISO/TS\r\n8000-120) yêu\r\ncầu\r\nsự phù hợp với TCVN 10249-110 (ISO 8000-110).
\r\n\r\n· có bản ghi độ chính xác dữ liệu thích hợp với\r\nyêu cầu của Điều 9.
\r\n\r\nTCVN 10249-110 (ISO 8000-110) cung cấp\r\nmột số tùy chọn mà có thể được hỗ trợ bởi việc thực thi. Các tùy chọn này được gộp\r\nnhóm vào trong các lớp phù hợp sau:
\r\n\r\n· mã hóa miễn phí;
\r\n\r\n· mã hóa có tính phí;
\r\n\r\nCác tùy chọn sự phù hợp được thực hiện\r\ntrên tiêu chuẩn này. Bất kỳ công bố sự phù hợp nào với tiêu chuẩn này không có\r\ntrạng thái rõ ràng về lớp phù hợp phải công bố về sự phù hợp với lớp phù hợp mã\r\nhóa miễn phí.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể cung cấp cho việc nhận diện minh bạch\r\nmột đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
\r\n\r\n{tiêu chuẩn\r\nTCVN 10249 phần (130) phiên bản (1)}
\r\n\r\nđược gán cho tiêu chuẩn này. Như thế\r\ngiá trị được định nghĩa trong ISO/IEC 8824-1, và được mô tả trong ISO 10303-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nThông tin bổ sung có thể được cung cấp\r\nđể hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin được cung cấp, nó có thể được tìm thấy trong\r\nđường dẫn bên dưới:
\r\n\r\nThông tin bổ sung:\r\nhttp://www.tc184-sc4.org/implementation_information/8000/00130
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này bao gồm các mã được sử dụng\r\ntrong ví dụ minh họa\r\nvề\r\nviệc mã hóa thông tin độ chính xác dữ liệu cho giá trị thuộc tính. Theo TCVN\r\n10249-110 (ISO 8000-110), thông điệp dữ liệu cái được mã hóa sử dụng các khái\r\nniệm trong từ điển dữ liệu. Bảng C.1 liệt kê mã định danh khái niệm đã sử dụng trong phụ\r\nlục này và ý nghĩa của chúng.
\r\n\r\nBảng C.1 -\r\nKhái niệm được sử dụng
\r\n\r\n\r\n Mã định\r\n danh \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n
\r\n 0161-1#02-015007#1 \r\n | \r\n \r\n thuộc tính \r\n | \r\n \r\n vật liệu bao quanh \r\n | \r\n
\r\n 0161-1#07-000435#1 \r\n | \r\n \r\n giá trị thuộc tính \r\n | \r\n \r\n gốm \r\n | \r\n
\r\n 0161-1#07-185586#1 \r\n | \r\n \r\n giá trị thuộc tính \r\n | \r\n \r\n nhựa thông \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1. Phụ lục này\r\nsử dụng mã định\r\ndanh\r\nkhái niệm trong Từ điển\r\nkỹ thuật\r\nmở ECCMA (eOTD). Bất kỳ từ điển nào đạt yêu cầu trong TCVN 10249-110 (ISO 8000-110)\r\ncũng có thể được sử dụng.
\r\n\r\nBảng C.2 liệt kê các tổ chức được tham\r\nchiếu trong phụ lục này và mã định danh của họ.
\r\n\r\nBảng C.2 - Tổ\r\nchức được tham chiếu
\r\n\r\n\r\n Mã định\r\n danh \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Điều lệ \r\n | \r\n
\r\n 0161-XYZQW \r\n | \r\n \r\n IM1 \r\n | \r\n \r\n Quản lý danh mục hạng\r\n mục cung ứng \r\n | \r\n
\r\n 0161-ABCDE \r\n | \r\n \r\n Công ty ABC \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất mạch tích hợp \r\n | \r\n
\r\n 0161-BCDEF \r\n | \r\n \r\n Công ty XYZ \r\n | \r\n \r\n Bên tập hợp dữ liệu \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 2. Phụ lục này\r\nsử dụng mã\r\nđịnh danh tổ chức\r\ntrong eOTD. Bất kỳ lược đồ định danh tổ chức nào phù hợp với ISO/IEC 6523 cũng\r\ncó thể được sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Xem ISO/IEC\r\n6523-1 về đặc tả kỹ thuật\r\ncủa các phần tử trong mã định danh tổ\r\nchức.
\r\n\r\nCác duy trì IM1 là dữ liệu\r\ncái cho hạng mục cung ứng trong IOS-MS (Hệ thống quản lý hạng mục cung ứng).
\r\n\r\nBảng C.3 liệt kê những người được tham\r\nchiếu trong phụ lục này cùng mã định danh của họ.
\r\n\r\nBảng C.3 - Người\r\nđược tham chiếu
\r\n\r\n\r\n Mã định\r\n danh \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Công ty \r\n | \r\n \r\n Điều lệ \r\n | \r\n
\r\n JPS3642 \r\n | \r\n \r\n John P. Smith \r\n | \r\n \r\n IM1 \r\n | \r\n \r\n Người lập danh mục \r\n | \r\n
\r\n ROLLINS1 \r\n | \r\n \r\n William F. Rollins \r\n | \r\n \r\n Công ty ABC \r\n | \r\n \r\n Kỹ sư \r\n | \r\n
\r\n BAKER2 \r\n | \r\n \r\n Catherine A. Baker \r\n | \r\n \r\n Công ty ABC \r\n | \r\n \r\n Kỹ sư \r\n | \r\n
\r\n DOE1 \r\n | \r\n \r\n Jane E. Doe \r\n | \r\n \r\n Công ty ABC \r\n | \r\n \r\n Đại diện dịch vụ khách hàng \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 4. Mã “0161-ABCDE”, “0161-BCDEF” và “0161-XYZQW” là mã giả với\r\nmục đích minh họa.
\r\n\r\nTrong phụ lục này, thời gian được cho\r\ntheo ngày, ví dụ 1998-12-01, cho đơn giản. Tiêu chuẩn này cho\r\nphép thời gian để ở bất kỳ mức độ chính xác thích hợp nào, ví dụ\r\n1998-12-01 T08:41:36.118.
\r\n\r\nDữ liệu được đưa ở dạng mã hóa và dạng\r\nkhông mã hóa, sử dụng cảnh báo trong phần\r\ngiới thiệu. Thông điệp dữ liệu cái thực tế phù hợp với tiêu chuẩn này phải có dữ\r\nliệu ở dạng mã hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nD.1. Tổng quát
\r\n\r\nThông tin sau về các cảnh báo được lấy\r\ntừ trang web của tổ chức FTC Hoa Kỳ ((http://wvw.ftc.gov/bcp/edu/pubs/consumer/products/pro17.shtm). Một số thông\r\ntin cụ thể của Hoa Kỳ được bỏ qua. Việc\r\nnày để tránh trước thông tin giống nhau được áp dụng trên những nước\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nD.2. Bối cảnh về Ủy ban thương mại liên bang
\r\n\r\nCảnh báo
\r\n\r\nKhi bạn muốn tạo một thương vụ lớn,\r\nnhà sản xuất hay bên bán đưa ra các hứa hẹn hậu mãi quan trọng. Điều này được gọi\r\nlà cảnh báo. Luật\r\nliên bang yêu cầu các cảnh báo đã có mà bạn có thể đọc trước khi bạn mua một\r\nkhi bạn mua sắm bằng catalô hoặc\r\ntrên Internet. Các biến đưa tin, bạn có thể so sánh phần mở rộng của cảnh\r\nbáo như thể bạn so sánh về kiểu dáng, giá cả và các đặc tính khác của sản phẩm.
\r\n\r\nCảnh báo bằng văn bản
\r\n\r\nMặc dù luật không yêu cầu, cảnh báo bằng văn bản đi\r\nvới mua sắm quan trọng nhất. Khi so sánh việc viết cảnh báo, giữ các chủ ý sau:
\r\n\r\n· Khi nào thì cảnh báo kết thúc? Kiểm tra cảnh\r\nbáo xem khi nó bắt đầu và khi nó kết thúc cũng như bất kỳ điều kiện nào có thể\r\nlà không có giá trị.
\r\n\r\n· Người nào bạn liên hệ để có dịch vụ cảnh báo?\r\nĐó có thể là bên bán hoặc nhà sản xuất người cung cấp dịch vụ cho bạn.
\r\n\r\n· Công ty sẽ làm gì nếu sản phẩm bị lỗi? Đọc\r\nxem khi nào công ty sẽ sửa hạng mục đó, thay thế hoặc trả lại tiền cho bạn.
\r\n\r\n· Bộ phận nào và sửa chữa vấn đề nào? Kiểm tra\r\nxem nếu bất kỳ bộ phận nào của sản phẩm hoặc kiểu sửa chữa vấn đề không có\r\ntrong thông báo. Ví dụ, một số cảnh báo yêu cầu bạn phải trả tiền khi thay nhân\r\ncông. Cũng thế, việc tìm kiếm điều kiện có thể chứng minh sự đắt đỏ hoặc bất\r\ntiện, như yêu cầu rằng bạn mua một đối tượng nặng cho công ty theo dịch vụ hoặc\r\nbạn trả hạng mục trong hộp cáctôn ban đầu.
\r\n\r\n· Việc cảnh báo về “hậu quả?” Nhiều cảnh báo\r\nkhông nói về tác hại bị gây ra bởi sản phẩm, hoặc thời gian và phí tổn của bạn để sửa chữa tác\r\nhại đó. Ví dụ nếu tủ làm lạnh bị\r\nhỏng và thực phẩm bị thiu, công ty sẽ không trả tiền cho phần thức ăn bị mất.
\r\n\r\n· Có bất kỳ điều kiện hay giới hạn nào về cảnh báo? Một số\r\ncảnh báo cung cấp thông báo chỉ nếu bạn duy trì hoặc sử dụng sản phẩm trực tiếp.\r\nVí dụ, cảnh báo này có thể bao trùm chỉ cho cá nhân sử dụng - nhưng trái với việc\r\nsử dụng nghiệp vụ - sản phẩm. Đảm bảo cảnh báo phải đạt nhu cầu của bạn.
\r\n\r\nCảnh báo bằng lời nói
\r\n\r\nNếu người bán đưa các mua sắm bằng miệng,\r\nnhư thế công ty sẽ cung cấp việc sửa chữa miễn phí, điều này phải được\r\nghi ra. Hơn nữa, bạn không thể có dịch vụ này nếu theo mua sắm đó.
\r\n\r\nCác mẩu cảnh báo
\r\n\r\nKhi bạn mua ô tô, nhà cửa hay một ứng\r\ndụng quan trọng, bạn phải đàm phán với bên liên hệ dịch vụ. Mặc dù thường được\r\ngọi là “cảnh báo mở rộng”, bên\r\nliên hệ dịch vụ không phải là cảnh báo. Bên liên hệ dịch vụ, như cảnh báo, cung\r\ncấp việc sửa chữa và/hoặc bảo trì theo thời gian cụ thể. Mặc dù cảnh báo bao gồm\r\ntrong giá thành sản phẩm; bên liên hệ dịch vụ thu phí phụ thêm và bán theo kỳ.\r\nĐể xác định khi nào bạn cần bên liên hệ dịch vụ, phải xem xét:
\r\n\r\n· khi nào cảnh báo đã bao trùm về việc sửa chữa\r\nvà khoảng thời gian của thông báo rằng bạn sẽ cần liên hệ dịch vụ;
\r\n\r\n· khi nào sản phẩm sẽ cần sửa chữa và chi phí\r\ntiềm tàng như sửa chữa;
\r\n\r\n· khoảng thời gian duy trì liên hệ dịch vụ;
\r\n\r\n· danh tiếng của công ty theo cảnh báo dịch vụ.
\r\n\r\nCảnh báo ẩn
\r\n\r\nCảnh báo ẩn được tạo theo luật của\r\nbang, và tất\r\ncả\r\ncác bang có nó. Hầu hết tất cả các mua sắm đều có các cảnh báo ẩn.
\r\n\r\nKiểu chung nhất cho cảnh báo ẩn - “cảnh báo\r\nvề khả năng bán”, tức là bên bán đưa ra mua sắm rằng sản phẩm sẽ làm những\r\nthứ mà nó được cho là sẽ làm được. Ví dụ ô tô có thể chạy và lò nướng có thể nướng.
\r\n\r\nKiểu khác về cảnh báo ẩn là “cảnh báo\r\nvề tính thích hợp cho mục đích riêng”. Việc áp dụng này khi bạn mua sản phẩm theo gợi\r\ný của bên bán rằng nó thích hợp\r\nvới việc sử dụng riêng. Ví dụ một\r\nngười đề nghị bạn mua túi ngủ nào đó để cảnh báo “thời tiết độ không” tức là\r\ntúi ngủ thích hợp ở độ không. Nếu động lực mua sắm của bạn không đến từ cảnh\r\nbáo bằng văn bản, thì nó vẫn có cảnh báo ẩn trừ khi sản phẩm được gán nhãn “như là”\r\nhoặc bên bán hàng khác đưa ra mà trong cảnh báo bằng văn bản không đưa\r\nra. Một số bang không cho\r\nphép bán hàng “như là”.
\r\n\r\nNếu vấn đề xuất hiện mà không có trong\r\ncảnh báo bằng văn bản, bạn phải nghiên cứu tỉ mỉ phần bảo vệ đã có từ cảnh báo ẩn\r\ncủa bạn.
\r\n\r\nThông báo cảnh báo ẩn có thể kéo\r\ndài trong bốn năm, mặc dù thời hạn ở mỗi bang là khác nhau. Luật sư hay cơ quan\r\nbảo vệ khách hàng có thể cung cấp nhiều thông tin hơn về thời hạn cảnh báo ẩn\r\ntrong bang của bạn.
\r\n\r\nNgăn ngừa các vấn đề
\r\n\r\nTối thiểu đối với các vấn đề:
\r\n\r\n· đọc cảnh báo trước khi mua. Khi online, tìm\r\nkiếm đường dẫn đến cảnh báo đầy đủ\r\nhoặc địa chỉ là nơi bạn\r\ncó thể lấy bản sao miễn phí. Hiểu chính xác về cách cảnh báo bảo vệ bạn. Nếu bản\r\nsao\r\ncảnh\r\nbáo có tồn tại khi mua bán online, in nó ra khi bạn thực hiện mua bán và lưu nó\r\ntrong bản ghi của bạn,
\r\n\r\n· Xem xét danh tiếng của công ty đưa ra cảnh báo. Tìm kiếm địa chỉ để ghi hoặc số\r\nđiện thoại có thể gọi được nếu\r\nbạn có câu hỏi hay vấn đề. Nếu bạn không hiểu rõ công ty đó, hỏi cơ\r\nquan bảo vệ khách hàng địa phương hoặc bang của bạn hoặc Văn phòng cải thiện\r\nkinh doanh nếu có bất kỳ than phiền nào về công ty đó. Cảnh báo chỉ hiệu quả nếu\r\ncó công ty nào đó đứng sau.
\r\n\r\n· Lưu lại hóa đơn và tệp tin về cảnh báo. Bạn\r\nphải cần nó để lập tài liệu ngày tháng bạn mua bán hoặc xác thực với chủ sở hữu gốc của bạn trong trường hợp cảnh báo\r\nkhông chuyển nhượng.
\r\n\r\n· Thực hiện các việc bảo trì và kiểm tra đã yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n· Sử dụng sản phẩm theo giới thiệu của nhà sản\r\nxuất. Việc lạm dụng hay sử dụng sai có thể làm vô dụng thời hạn cảnh báo của bạn.
\r\n\r\nGiải quyết bất cập
\r\n\r\nNếu bạn có vấn đề với sản phẩm hoặc có\r\ndịch vụ cảnh báo:
\r\n\r\n· Đọc giới thiệu sản phẩm của bạn và cảnh báo cẩn\r\nthận. Không mong chờ các chức năng hoặc hiệu năng mà sản phẩm của bạn không được\r\nthiết kế cho hoặc cho\r\nrằng thời hạn cảnh\r\nbáo là không được viết ra. Cảnh báo không có nghĩa rằng bạn sẽ tự\r\nđộng lấy lại tiền nếu sản phẩm bị phát hiện lỗi - công ty phải có quyền thử sửa chữa nó trước.\r\nNói cách khác, nếu bạn tường trình khiếm\r\nkhuyết đến công ty trong thời gian cảnh báo và sản phẩm chưa được sửa\r\nchữa thích hợp, công ty đó phải sửa chữa vấn đề, ngay cả nếu cảnh báo của bạn hết hạn trước khi sản phẩm được sửa chữa.
\r\n\r\n· Cố gắng giải quyết vấn đề với bên bán lẻ. Nếu\r\nkhông thể, gửi đến nhà sản xuất. Cảnh báo của bạn phải liệt kê địa chỉ thư của\r\ncông ty. Gửi tất cả thư bằng thư bảo đảm, gửi lại bên nhận đã truy vấn và giữ bản\r\nsao (xem mẫu thư than phiền).
\r\n\r\n· Liên hệ với văn phòng bảo vệ khách hàng ở bang\r\nhoặc địa phương của bạn. Họ có thể giúp bạn nếu bạn không thể giải quyết vấn đề\r\nvới bên bán hoặc nhà sản xuất.
\r\n\r\n· Nghiên cứu chương trình giải quyết bất đồng để\r\ncố thử giải quyết nhẹ nhàng bất kỳ bất cập nào giữa bạn và công ty. Văn phòng bảo\r\nvệ khách hàng tại địa phương bạn có thể gợi ý các tổ chức để liên hệ. Dĩ nhiên\r\nkiểm tra cảnh báo của bạn; nó có thể yêu cầu các thủ tục giải quyết\r\nbất cập trước khi đưa ra toàn án.
\r\n\r\n· Nghĩ tới toàn án xử các vụ kiện nhỏ. Nếu bất cập của\r\nbạn tổng cộng nhỏ hơn 750$, bạn có thể theo toàn án xử các vụ kiện\r\nnhỏ. Chi phí trực tiếp thấp, thủ tục đơn giản và luật sư là không cần thiết.\r\nThư ký của tòa án có thể nói cho bạn biết cách theo vụ kiện và số tiền chi phí\r\nquy định.
\r\n\r\n· Nếu tất cả thất bại, bạn có thể phải xem xét\r\nđến một vụ kiện. Bạn có thể yêu cầu trước tòa về bồi thường thiệt hại hoặc bất kỳ\r\nkiểu bồi thường hậu quả nào, bao gồm cả phí tòa án. Luật sư có thể hỗ trợ bạn cách\r\nxử lý.
\r\n\r\nThông tin khác
\r\n\r\nFTC giúp khách hàng ngăn chặn sự lừa đảo, dối\r\ntrá và các thủ đoạn kinh doanh không công bằng trong thương trường và cung cấp\r\nthông tin để hỗ trợ khách hàng đánh dấu, dừng lại và tránh chúng. Để xử lý các\r\nmâu thuẫn….\r\nFTC\r\nđưa các than phiền của khách hàng vào trong CSN (hệ thống bảo vệ người dùng phụ\r\nthuộc), cơ sở dữ liệu trực tuyến và công\r\ncụ điều tra an toàn được sử dụng bởi hàng trăm công dân và tổ chức thi hành luật\r\npháp trong Hoa Kỳ và nước ngoài.
\r\n\r\nMẫu thư than phiền
\r\n\r\n(Địa chỉ)
\r\n\r\n(Thành phố, bang, mã Zip)
\r\n\r\n(Ngày tháng)
\r\n\r\nTại (ngày), tôi có mua (hoặc có sửa chữa)\r\nmột (tên của sản phẩm cùng với số sêri, số hiệu mẫu hoặc dịch vụ được thực hiện).\r\nTôi thực hiện việc mua bán tại (địa chỉ, ngày tháng và các thông tin chi tiết quan\r\ntrọng khác về cuộc giao dịch).
\r\n\r\nThật không may, sản phẩm của quý công\r\nty (hoặc dịch vụ) không thực hiện tốt (hoặc dịch vụ không đáp ứng) bởi vì (tình trạng lỗi).
\r\n\r\nDo đó, để giải quyết vấn đề trên, tôi\r\nsẽ cảm kích quý công ty (tình trạng tác động cụ thể bạn muốn). Kèm theo đây là các bản sao\r\n(bản sao không phải bản gốc) về các bản ghi của tôi (giấy biên nhận, giấy đảm bảo,\r\ncảnh báo, các kiểm tra đã hủy, liên hệ, mô hình và các số sêri và bất kỳ tài liệu\r\nnào khác).
\r\n\r\nTôi mong đợi trả lời của quý công ty\r\nvà cách giải quyết vấn đề của tôi và sẽ đợi\r\n(đưa ra giới hạn thời gian) trước khi phải nhờ bên thứ ba can thiệp.\r\nXin hãy liên lạc với tôi theo địa chỉ bên trên hoặc gọi điện (số nhà riêng hoặc cơ\r\nquan với mã vùng).
\r\n\r\nXin cám ơn (Ký tên)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 3534-2, Statistics\r\n- Vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics.
\r\n\r\n[2] TCVN 10249-1 (ISO/TS 8000-1), Chất lượng\r\ndữ liệu - Phần 1: Tổng quan.
\r\n\r\n[3] TCVN 10249-100:2013 (ISO/TS\r\n8000-100:2009) Chất lượng dữ liệu - Phần 100: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu\r\nđặc trưng - Tổng quan.
\r\n\r\n[4] TCVN 10249-110:2013 (ISO\r\n8000-110:2009) Chất lượng dữ liệu - Phần 110: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu\r\nđặc trưng - Cú pháp, mã hóa ngữ nghĩa và sự phù hợp với đặc tả dữ liệu.
\r\n\r\n[5] ISO 10303-1, Industrial automation\r\nsystems and integration - Product data representation and exchange - Part 1:\r\nOverview and fundamental\r\nprinciples.
\r\n\r\n[6] ISO 10303-49, Industrial automation systems and\r\nintegration - Product data representation and exchange - Part 49: Integrated\r\ngeneric resources: Process structure and properties.
\r\n\r\n[7] ISO 10303-59, Industrial automation systems and\r\nintegration - Product data representation and exchange - Part 59: Integrated\r\ngeneric resource -\r\nQuality of product shape data.
\r\n\r\n[8] ISO/TS 14048, Environmental\r\nmanagement - Life cycle assessment - Data documentation format.
\r\n\r\n[9] ISO 18629 (tất cả các phần),\r\nIndustrial automation systems and integration - Process specification\r\nlanguage.
\r\n\r\n[10] ISO/TS 22745-40, Industrial automation\r\nsystems and integration - Open technical dictionaries and their application to\r\nmaster data - Part 40: Master data representation.
\r\n\r\n[11] ISO/IEC 6523 (tất cả các phần), Information\r\ntechnology -\r\nstructure for the identification of organizations and organization\r\nparts.
\r\n\r\n[12] ISO/IEC 8824-1, Information\r\ntechnology - Abstract Syntax Notation One (ASN.1)- Part 1: Specification of basic\r\nnotation.
\r\n\r\n[13] ASC X12 electronic data interchange standard. Data\r\nInterchange Standards Association.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Thuật ngữ viết tắt và ký hiệu
\r\n\r\n5. Tổng quát
\r\n\r\n6. Mô hình dữ liệu độ chính xác
\r\n\r\n7. Việc biểu diễn độ chính xác dữ\r\nliệu
\r\n\r\n8. Cảnh báo về độ chính xác dữ liệu
\r\n\r\n9. Bản ghi độ chính xác dữ liệu
\r\n\r\n10. Yêu cầu sự phù hợp
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) Nhận diện tài liệu
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Thông tin để hỗ\r\ntrợ thực thi
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Mã sử dụng trong\r\nví dụ
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) Bối cảnh cảnh\r\nbáo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-130:2013 (ISO/TS 8000-130:2009) về Chất lượng dữ liệu – Phần 130: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu đặc trưng: Độ chính xác đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10249-130:2013 (ISO/TS 8000-130:2009) về Chất lượng dữ liệu – Phần 130: Dữ liệu cái: Trao đổi dữ liệu đặc trưng: Độ chính xác
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10249-130:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |