MUỐI (NATRI CLORUA) DÙNG TRONG CÔNG\r\nNGHIỆP – XÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 110 oC
\r\n\r\nSodium\r\nchloride for industrial use – Determination of the loss of mass at 110 oC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10243:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 2483:1973;
\r\n\r\nTCVN 10243:2013 do Cục Chế biến, Thương\r\nmại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MUỐI\r\n(NATRI CLORUA) DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 110 OC
\r\n\r\nSodium\r\nchloride for industrial use – Determination of the loss of mass at 110 oC
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp xác định hao hụt khối lượng ở 110 oC (độ ẩm quy ước) của\r\nmuối (natri clorua) dùng trong công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\nSấy trong tủ sấy ở\r\n110 oC ± 2 oC đến khối lượng\r\nkhông đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị,\r\ndụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
\r\n\r\n3.1. Chén cân (đường kính khoảng\r\n50 mm, cao khoảng 25 mm), có nắp thủy tinh nhám.
\r\n\r\n3.2. Tủ sấy, có thông gió tự\r\nnhiên, có thể kiểm soát được nhiệt độ ở 110 oC ± 2 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra\r\nnhiệt độ này bằng cách đặt nhiệt kế sao cho bầu sát cạnh chén cân trong suốt quá\r\ntrình thử nghiệm.
\r\n\r\n3.3. Bình hút ẩm, chứa silica gel,\r\nphospho pentoxid hoặc rây phân tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc lấy mẫu không quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 1694:2009 (ISO 8213:1986) Sản\r\nphẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp – Kỹ thuật lấy mẫu – Sản phẩm hóa học\r\nrắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô.
\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thử\r\nnghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình\r\nbảo quản và vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân khoảng 10 g mẫu thử,\r\nchính xác đến 1 mg, trong chén cân (3.1) đã được sấy khô trước ở 110 oC ± 2 oC, được làm nguội\r\ntrong bình hút ẩm (3.3) và đã được cân chính xác đến 0,1 mg.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu hao\r\nhụt khối lượng ở 110 oC thấp hơn 0,01 % khối lượng, tương đương với chênh lệch\r\nkhối lượng (m1 – m2) nhỏ hơn 1 mg, thì\r\nlấy 50 g phần mẫu thử và dùng chén cân với cỡ sao cho thu được lớp muối càng\r\nmỏng càng tốt.
\r\n\r\n5.2. Xác định
\r\n\r\nKiểm soát nhiệt độ\r\ncủa tủ sấy (3.2) ở 110 oC ± 2 oC. Đặt chén cân chứa phần mẫu thử (5.1) vào\r\ntrong tủ sấy, nghiêng nắp để bên cạnh và sấy cùng với mặt kính đồng hồ có kích\r\nthước hơi lớn hơn so với chén cân. Sau khi sấy muối, thay nắp chén cân bằng mặt\r\nkính đồng hồ và đặt toàn bộ vào bình hút ẩm (3.3). Sau khi nguội, đậy chén cân bằng\r\nnắp của nó rồi cân lại chính xác đến 0,1 mg. Lặp lại quy trình này vài lần cho\r\nđến khối lượng không đổi, nghĩa là chênh lệch giữa hai lần cân kế tiếp được\r\nthực hiện trong khoảng thời gian 1 h không vượt quá 0,2 mg.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Phương pháp tính\r\nvà công thức
\r\n\r\nHao hụt khối lượng ở\r\n110 oC, biểu thị theo phần\r\ntrăm khối lượng, được tính bằng công thức:
\r\n\r\n(m1\r\n– m2) x
Trong đó:
\r\n\r\nm0 là khối lượng phần mẫu\r\nthử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nm1 là khối lượng chén cân\r\ncó nắp đậy chứa phần mẫu thử trước khi sấy, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nm2 là khối lượng chén cân\r\ncó nắp đậy chứa phần mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).
\r\n\r\n6.2. Độ lặp lại và độ\r\ntái lập
\r\n\r\nPhân tích so sánh\r\ntrên hai mẫu từ mười chín phòng thử nghiệm thu được kết quả thống kê sau đây:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Muối\r\n được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Muối\r\n được sản xuất bằng phương pháp truyền thống (phơi nắng) \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị trung bình\r\n (phần trăm khối lượng) \r\n | \r\n \r\n 0,022 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n |
\r\n Độ lệch chuẩn \r\n | \r\n \r\n đối với độ lặp lại\r\n (sr) \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n đối với độ tái lập\r\n (sR) \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
Báo cáo thử nghiệm phải\r\nbao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\na) viện dẫn phương\r\npháp đã sử dụng;
\r\n\r\nb) các kết quả và\r\nphương pháp biểu thị kết quả;
\r\n\r\nc) mọi tình huống bất\r\nthường ghi nhận được trong phép xác định;
\r\n\r\nd) mọi chi tiết thao tác\r\nkhông đề cập trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) về Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 110 độ C đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) về Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 110 độ C
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10243:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |