Paints and\r\nvarnishes - Determination of viscosity using rotary viscometers - Part 2: Disc\r\nor ball viscometer operated at a specified speed
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10238-2:2013 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 2884-2:2003.
\r\n\r\nTCVN 10238-2:2013\r\ndo Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10238 (ISO 2884) Sơn\r\nvà vecni - Xác định độ nhớt bằng nhớt kế quay, bao gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 10238-1:2013 (ISO 2884-1:1999) Phần\r\n1: Nhớt kế côn và đĩa vận hành ở tốc độ trượt cao
\r\n\r\n- TCVN 10238-2:2013 (ISO 2884-2:2003) Phần\r\n2: Nhớt kế đĩa hoặc bi vận hành ở tốc độ quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
SƠN VÀ VECNI\r\n- XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT BẰNG NHỚT KẾ QUAY - PHẦN 2: NHỚT KẾ ĐĨA HOẶC BI VẬN HÀNH Ở TỐC\r\nĐỘ QUY ĐỊNH
\r\n\r\nPaints and\r\nvarnishes - Determination of viscosity using rotary viscometers - Part 2: Disc\r\nor ball viscometer operated at a specified speed
\r\n\r\nCẢNH BÁO - Những người\r\nsử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm\r\nthông thường. Tiêu chuẩn\r\nnày không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng, nếu có.\r\nNgười sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và\r\nbảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy\r\nđịnh pháp lý hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày quy định quy trình chung để xác định độ nhớt của sơn, véc ni và các sản phẩm\r\nliên quan có độ nhớt đến 34 Pa.s. Tiêu chuẩn này chủ yếu áp dụng trong sản xuất\r\nvà pha loãng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bổ sung:
\r\n\r\nTCVN 2092 (ISO 2431), Sơn và vécni\r\n- Xác định thời gian chảy bằng phễu chảy;
\r\n\r\nTCVN 10238-1 (ISO 2884-1), Sơn và\r\nvéc ni - Xác định độ nhớt bằng nhớt kế quay - Phần 1: Nhớt kế côn và đĩa vận\r\nhành ở tốc độ trượt cao.
\r\n\r\nĐối với các phương pháp đo độ nhớt\r\nchính xác hơn, tham khảo ISO 3219, Plastics -\r\nPolymers/resins in the liquid state or as emulsions\r\nor dispersions\r\n-\r\nDetermination of viscosity using a rotational viscometer with defined shear\r\nrate (Chất dẻo - Polime/nhựa ở trạng thái lỏng hoặc thể nhũ hoặc phân tán - Xác\r\nđịnh độ nhớt sử dụng nhớt kế quay có tốc độ trượt xác định).
\r\n\r\nThiết bị được quy định có thể được sử\r\ndụng cả ở phòng thử\r\nnghiệm và môi trường nhà máy nhằm xác định độ nhớt của sản phẩm và để kiểm soát độ nhớt\r\nkhi pha loãng trong quá trình sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm\r\ncả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2090:2007 (ISO 15528:2000), Sơn,\r\nvecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 5669:2007 (ISO 1513:1992)1)\r\nSơn và vecni - Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\nISO 3104:1994, Petroleum products -\r\nTransparent and opaque liquids - Determination of kinematic viscosity and\r\ncalculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng trong\r\nvà đục - Xác định độ nhớt động học và tính độ nhớt động lực)
\r\n\r\nISO 3105:1994, Glass capillary\r\nkinematic viscometers - Specifications and\r\noperating instructions (Nhớt kế động học mao dẫn thủy tinh - Quy định kỹ thuật\r\nvà chỉ dẫn vận hành)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Nhớt kế quay (xem Hình 1)\r\ncủa một trong những loại được quy định\r\ntrong 3.1.1 và 3.1.2.
\r\n\r\n3.1.1. Nhớt kế hiển thị số, có khả năng\r\nvận hành ở tốc độ trục\r\nquay 562 r/min ± 2 % và có độ chính xác đến 1 % số đọc toàn dải đo đối với chất\r\nlỏng Newton, trong\r\nkhoảng độ nhớt được đề cập trong 3.2.1 và 3.2.2.
\r\n\r\nMô men quay được đo bằng phương pháp\r\nđiện.
\r\n\r\n3.1.2. Nhớt kế hiển thị\r\nAnalogue,\r\ncó khả năng vận hành ở tốc độ trục\r\nquay 562 r/min ± 2 % và và có độ chính xác đến 1 % số đọc toàn dải đo đối với\r\nchất lỏng Newton, trong khoảng độ nhớt được đề cập trong 3.2.1 và 3.2.2.
\r\n\r\nLò xo được sử dụng để cân bằng lực xoắn\r\ndo chất lỏng sinh ra.
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimet
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 nhớt kế \r\n | \r\n \r\n 5 trục đo loại 3 \r\n | \r\n
\r\n 2 nhiệt kế hoặc đầu dò nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 6 bình chứa \r\n | \r\n
\r\n 3 trục đo loại 1 \r\n | \r\n \r\n 7 mức bề mặt bên trong của đáy bình chứa hiển\r\n thị chiều cao trục đo danh nghĩa \r\n | \r\n
\r\n 4 trục đo loại 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 1 - Nhớt\r\nkế quay có trục đo dạng đĩa và bi
\r\n\r\n3.2. Trục đo (xem Hình 2)\r\ngồm các loại sau:
\r\n\r\n3.2.1. Trục đo dạng đĩa (loại\r\n1),\r\nsử dụng với độ nhớt đến 1,5 Pa.s (1 500 mPa.s), có tốc độ trượt trung bình khoảng 200 s-1 với chất lỏng\r\nNewton. Đĩa phải có rãnh cắt nhau được thiết kế để tạo ra lực khuấy nhẹ. Kích\r\nthước được nêu trong Hình 2.
\r\n\r\n3.2.2. Trục đo bi (loại 2 và\r\n3),\r\nsử dụng với độ nhớt đến 6,5 Pa.s (loại 2)\r\nvà 34 Pa.s (loại 3), có tốc độ trượt trung bình tương ứng khoảng 44 s-1 và 200 s-1 với chất lỏng\r\nNewton. Kích thước được nêu trong Hình 2.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimet
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 trục đo dạng đĩa (loại 1)
\r\n\r\n2 trục đo dạng bi (loại 2 và 3)
\r\n\r\n\r\n Trục đo \r\n | \r\n \r\n Khoảng độ\r\n nhớt \r\n | \r\n \r\n Đường kính,\r\n D \r\n | \r\n
\r\n Loại 2 \r\n | \r\n \r\n 0 mPa.s đến\r\n 6 500 mPa.s (6,5 Pa.s) \r\n | \r\n \r\n 31,75 mm \r\n | \r\n
\r\n Loại 3 \r\n | \r\n \r\n 0 mPa.s đến\r\n 34 000 mPa.s (34 Pa.s) \r\n | \r\n \r\n 19,05 mm \r\n | \r\n
Hình 2 - Trục\r\nđo dạng đĩa và bi
\r\n\r\n3.3. Bình chứa, gồm một bình chứa sơn trụ\r\ntròn, như được minh họa trong Hình 3, có sức chứa 250 ml, đường kính trong danh\r\nnghĩa 74 mm, cao 74 mm và đường kính miệng bình chứa để đổ đầy là 61 mm. Nếu sử\r\ndụng bình chứa khác, nhớt kế phải được hiệu chuẩn tương ứng (xem Điều 5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kích cỡ bình chứa khác\r\nnhau có thể khiến số đọc độ nhớt\r\nkhác nhau. Vì vậy, người sử\r\ndụng nên sử dụng cùng một cỡ bình chứa khi so sánh các mẫu.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nHình 3 - Bình chứa
\r\n\r\n3.4. Thiết bị kiểm soát\r\nnhiệt độ,\r\ncó khả năng duy trì bình chứa và chất lỏng\r\ntại (23,0 ± 0,3) °C.
\r\n\r\n3.5. Nhiệt kế hiệu chuẩn, chính xác đến\r\n0,3 °C và được chia\r\nđộ trong khoảng 0,2 °C hoặc nhỏ\r\nhơn.
\r\n\r\n3.6. Chất lỏng hiệu chuẩn: dầu khoáng tinh chế tiêu chuẩn có các đặc tính Newton.\r\nĐộ nhớt phải trong khoảng ± 2 % giá trị công bố. Độ nhớt của chất lỏng tiêu chuẩn\r\nphải được xác định bởi phòng thử nghiệm tiêu chuẩn sử dụng phương pháp tuyệt đối\r\ntheo một trong những phương pháp được quy định trong ISO 3104 hoặc ISO 3105.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy một mẫu đại diện của sản phẩm được\r\nthử theo quy định trong TCVN 2090 (ISO 15528). Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử\r\ntheo quy định trong TCVN 5669 (ISO 1513). Nếu cần thiết, dùng sàng có cỡ lưới\r\ndanh nghĩa 125 mm lọc mẫu vào\r\nbình chứa sạch (3.3).
\r\n\r\nDung tích mẫu phải đủ để đổ vào bình chứa 250 ml đến cách miệng bình 15 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị phải được kiểm tra thường\r\nxuyên theo khuyến nghị của nhà sản xuất và từ kinh nghiệm thu được trong quá\r\ntrình sử dụng thiết bị (nghĩa là so sánh các kết quả với các kết quả kiểm tra\r\ntrước đó, sau đó thiết lập tần suất kiểm tra cần thiết).
\r\n\r\nThiết bị phải được kiểm tra tại (23,0\r\n± 0,3) °C hoặc tại mức\r\nnhiệt độ khác theo thỏa thuận giữa\r\ncác bên liên quan, với ba chất lỏng hiệu chuẩn (3.6) được chọn để bao trùm toàn\r\nbộ dải đo của thiết bị.
\r\n\r\nĐổ một trong những chất lỏng hiệu chuẩn\r\nvào bình chứa 250 ml, duy trì tại (23,0 ± 0,3) °C (hoặc nhiệt độ theo thỏa thuận giữa các bên\r\nliên quan), đổ cách miệng bình 20 mm. Đặt bình chứa đã được đổ chất lỏng hiệu\r\nchuẩn dưới nhớt kế và đặt ở vị trí dưới tâm trục đo. Hạ thấp dần trục đo xuống chất\r\nlỏng cho đến khi chạm đúng đến mức bề mặt bên trong của đáy bình chứa (xem Hình\r\n1). Sau đó bổ sung chất lỏng cho đến khi\r\nchạm mức vạch trên thân trục đo. Trong quá trình thực hiện, đảm bảo không có bọt\r\nkhí trong chất lỏng, đặc biệt chú ý đến bề mặt quay và thành bình chứa. Nếu có\r\nbọt khí, có thể loại bỏ bọt khí bằng cách sử dụng que thăm sạch, đầu nhọn.
\r\n\r\nĐể yên trong thời gian đủ để đảm bảo\r\ncân bằng nhiệt giữa chất lỏng, bình chứa và trục đo. Để giúp đạt được trạng\r\nthái cân bằng nhiệt, chú ý cẩn thận trong\r\nkhi nâng hoặc hạ trục đo, nếu cần thiết. Khi đạt được trạng thái cân bằng, bỏ\r\nnhiệt kế (3.5) ra.
\r\n\r\nKhi trục đo đang ở vị trí vận\r\nhành (xem Hình 1) và quay tại 562 r/min ± 2 %, lấy số đọc từ hiển thị độ nhớt.\r\nSo sánh số đọc với độ nhớt đã được chứng nhận của\r\nchất lỏng tại cùng một nhiệt độ.
\r\n\r\nLặp lại đối với từng chất lỏng hiệu\r\nchuẩn, làm sạch trục đo ngay sau mỗi lần chạy bằng dung môi phù hợp.
\r\n\r\nCác số đọc nhận được không được chênh\r\nlệch quá ± 5 % so với giá trị độ nhớt đã được chứng nhận. Trong trường hợp có số\r\nđọc bất kỳ nằm ngoài giới hạn, thiết bị phải được kiểm tra và hiệu chuẩn lại bởi kỹ\r\nthuật viên có tay nghề thành thạo hoặc chuyển trả nhà sản xuất để điều chỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhép xác định phải được tiến hành tại\r\n(23,0 ± 0,5) °C trừ khi có\r\nthỏa thuận khác giữa các bên liên quan.
\r\n\r\nTrước khi sử dụng, đảm bảo thiết bị được\r\nlàm sạch toàn bộ và không bị bám bẩn. Đổ mẫu thử vào bình chứa 250 ml có cùng cỡ\r\nnhư được sử dụng để hiệu chuẩn, đổ cách\r\nmiệng 20 mm. Tiến hành như trong Điều 5.
\r\n\r\nNgay sau khi lấy số đọc, nâng trục đo\r\nvà kiểm tra nhiệt độ mẫu. Nếu nhiệt độ không nằm trong dãy (23,0 ±\r\n0,5) °C (hoặc nhiệt\r\nđộ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan), lặp lại phép xác định với nhiệt\r\nđộ đúng.
\r\n\r\nNếu mẫu phải được làm loãng đến một độ\r\nnhớt quy định, bổ sung một lượng nhỏ chất\r\npha loãng, tại cùng nhiệt độ như mẫu, cho đến khi đạt được giá trị mong đợi. Chờ\r\nđủ thời gian\r\ncho dung dịch pha trộn hoàn toàn trước khi lấy số đọc.
\r\n\r\nSau khi lấy số đọc độ nhớt, để yên mẫu\r\ntrong khoảng 5 min trước khi lặp lại phép xác định để xác nhận số đọc.
\r\n\r\nĐối với một số mẫu, số đọc ban đầu có\r\nthể không ổn định mà có thể giảm hoặc\r\ntăng nhẹ so với giá trị ổn định. Điều này có thể chỉ ra rằng vật liệu\r\nbiểu thị tính xúc biến, trong trường hợp này cả giá trị ban đầu\r\nvà cuối cùng phải được ghi lại. Tuy nhiên, số đọc ban đầu sẽ phụ thuộc vào quá trình\r\nlưu biến của mẫu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sơn xúc biến\r\ncó thể được khuấy ban đầu tại tốc độ nhất định trong thời gian quy định trước khi lấy số đọc.
\r\n\r\n\r\n\r\nLàm sạch trục đo ngay sau mỗi lần xác\r\nđịnh bằng dung môi thích hợp. Quy trình được sử dụng phải phù hợp với hướng dẫn\r\ncủa nhà sản xuất. Chú ý không sử dụng\r\nlực quá mạnh do có thể làm thay đổi tính đồng tâm của trục đo.
\r\n\r\nĐảm bảo rằng tất cả dấu vết của vật liệu\r\nthử được loại bỏ hoàn toàn khỏi thiết bị.
\r\n\r\nKhông bao giờ được sử dụng dụng cụ làm\r\nsạch bằng kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiểu thị độ nhớt tính bằng pascal.giây (Pa.s).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 1 Pa.s = 10\r\npoise
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông có dữ liệu về độ chụm. Dữ liệu độ\r\nchụm sẽ được bổ sung vào tiêu chuẩn này khi đã được xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất\r\ncác thông tin sau:
\r\n\r\na) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận\r\ndạng hoàn toàn sản phẩm được thử nghiệm;
\r\n\r\nb) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nc) loại thiết bị được sử dụng, bao gồm\r\nnhà sản xuất, kiểu mẫu và loại trục;
\r\n\r\nd) ngày gần nhất thiết bị được\r\nhiệu chuẩn;
\r\n\r\ne) kích cỡ của bình chứa, nếu khác với\r\nkích cỡ được xác định trong 3.3;
\r\n\r\nf) nhiệt độ thực hiện phép xác định, nếu\r\nkhác với nhiệt độ được quy định trong Điều 6;
\r\n\r\ng) nhiệt độ thực hiện hiệu chuẩn, nếu\r\nkhác với nhiệt độ được quy định trong Điều 5;
\r\n\r\nh) kết quả thử nghiệm, biểu thị bằng pascal.giây (Pa.s);
\r\n\r\ni) loại nhiệt kế được sử dụng và ngày hiệu\r\nchuẩn gần nhất;
\r\n\r\nj) bất kỳ sai khác nào trong quy trình\r\nđược mô tả;
\r\n\r\nk) chi tiết của bất kỳ điểm xác định\r\nnào mà cần phải có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan;
\r\n\r\nI) bất kỳ đặc tính xúc biến nào được\r\nghi nhận;
\r\n\r\nm) ngày thử nghiệm;
\r\n\r\nn) Xác nhận của người thực hiện thử nghiệm và cơ sở thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] MONK, C.J.H.: A rotary\r\nviscometer for thinning paint samples, JOCCA, 1958, pp. 599-606.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n4. Lấy mẫu
\r\n\r\n5. Kiểm tra thiết bị
\r\n\r\n6. Cách tiến hành
\r\n\r\n7. Làm sạch thiết bị
\r\n\r\n8. Biểu thị kết quả
\r\n\r\n9. Độ chụm
\r\n\r\n10. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10238-2:2013 (ISO 2884-2:2003) về Sơn và vecni – Xác định độ nhớt bằng nhớt kế quay – Phần 2: Nhớt kế đĩa hoặc bi vận hành ở tốc độ quy định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10238-2:2013 (ISO 2884-2:2003) về Sơn và vecni – Xác định độ nhớt bằng nhớt kế quay – Phần 2: Nhớt kế đĩa hoặc bi vận hành ở tốc độ quy định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10238-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |