SƠN\r\nVÀ VECNI - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP CỐC CHỊU ÁP LỰC
\r\n\r\nPaints and varnishes\r\n- Determination of density - Part 4: Pressure cup method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10237-4:2013 hoàn toàn tương đương ISO\r\n2811-4:2011.
\r\n\r\nTCVN 10237-4:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10237 (ISO 2811) Sơn và\r\nvecni - Xác định khối lượng riêng, bao gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 10237-1:2013 (ISO 2811-1:2011) Phần\r\n1: Phương pháp pyknometer
\r\n\r\n- TCVN 10237-2:2013 (ISO 2811-2:2011) Phần\r\n2: Phương pháp nhúng ngập quả dọi
\r\n\r\n- TCVN 10237-3:2013 (ISO 2811-3:2011) Phần\r\n3: Phương pháp dao động
\r\n\r\n- TCVN 10237-4:2013 (ISO 2811-4:2011) Phần\r\n4: Phương pháp cốc chịu áp lực
\r\n\r\n\r\n\r\n
SƠN VÀ VECNI - XÁC\r\nĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP CỐC CHỊU ÁP LỰC
\r\n\r\nPaints and varnishes\r\n- Determination of density - Part 4: Pressure cup method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định\r\nkhối lượng riêng của sơn, vecni và các sản phẩm liên quan bằng cách sử dụng cốc\r\nchịu áp lực.
\r\n\r\nPhương pháp này thích hợp với các sản phẩm\r\nngậm khí. Ví dụ sơn nhũ tương, thường giữ các bọt khí nhỏ và những bọt khí này\r\ncó thể có mặt khi đo khối lượng riêng.
\r\n\r\nTuy nhiên, phương pháp này không phù hợp với\r\nsơn trang trí có chứa các hạt thô.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\nkhi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và\r\nnguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni - Kiểm\r\ntra và chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Khối lượng riêng (density)
\r\n\r\nr
\r\n\r\nKhối lượng chia cho thể tích của phần vật\r\nliệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối lượng riêng được biểu thị\r\nbằng gam trên centimet khối.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm cần thử được nén trong cốc chịu áp\r\nlực hình trụ để giảm sai số do bọt khí gây ra. Khối lượng riêng được tính từ\r\nkhối lượng sản phẩm và thể tích của xylanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không khí dễ tan hơn tại áp suất\r\ncao và cơ chế chính để loại bỏ bọt khí là phương pháp hòa tan. Bọt khí không\r\nhòa tan được nén nhỏ so với kích cỡ ban đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nẢnh hưởng của nhiệt độ đến khối lượng riêng\r\nlà rất đáng kể với các tính chất điền đầy và thay đổi tùy thuộc vào loại sản\r\nphẩm.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm tại (23,0 ± 0,5)oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số mục đích khác, có\r\nthể cần đến nhiệt độ khác, ví dụ (20,0 ± 0,5)oC.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm và cốc chịu áp lực phải được\r\nổn định tại nhiệt độ quy định hoặc theo thỏa thuận và phải đảm bảo biến thiên\r\nnhiệt độ không vượt quá 0,5oC trong suốt quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nDụng cụ thủy tinh và thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường trong phòng thử nghiệm, cùng với các thiết bị, dụng cụ sau:
\r\n\r\n6.1. Cốc chịu áp lực, gồm một xylanh rỗng\r\nđóng lại bằng một van đẩy tại đầu dưới và bằng một van xả áp lực tại đầu trên\r\n(xem Hình 1). Vòng đai hiệu chuẩn trên vít được lắp để ngăn pittông không dịch\r\nchuyển hơn nữa khi dung tích chứa trong xylanh là 100 cm3. Van xả áp\r\nlực được thiết kế để thoát chất lỏng khi áp lực trong xylanh vượt quá (1,0 ±\r\n0,1) MPa (10 bar). Thiết bị được làm bằng vật liệu cứng và trơ, ví dụ thép\r\nkhông gỉ và dễ tháo để làm sạch.
\r\n\r\n6.2. Nhiệt kế, chính xác đến 0,2oC\r\nvà được chia độ theo khoảng 0,2oC hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\n6.3. Buồng kiểm soát nhiệt độ, có khả năng duy trì\r\ncốc chịu áp lực và mẫu thử tại nhiệt độ quy định hoặc theo thỏa thuận (xem Điều\r\n5).
\r\n\r\n6.4. Cân, chính xác đến 10 mg.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu đại diện của sản phẩm cần thử, theo\r\nTCVN 2090 (ISO 15528). Kiểm tra và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5669 (ISO 1513).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Quy định chung
\r\n\r\nTiến hành phép xác định đơn với mẫu thử mới.
\r\n\r\n8.2. Phép xác định
\r\n\r\nCân thiết bị đã được tháo rời, đảm bảo rằng\r\nthiết bị sạch và có vết dầu mỡ trên các bộ phận chuyển động. Lắp pittông vào vị\r\ntrí thấp nhất trong xylanh.
\r\n\r\nCân toàn bộ thiết bị chính xác đến 10 mg (m1).\r\nĐể thiết bị và mẫu thử ở nhiệt độ quy định hoặc theo thỏa thuận bằng cách\r\nđặt bên cạnh cân trong ít nhất 30 min.
\r\n\r\nRót mẫu thử vào xylanh cho đến khi gần đầy và\r\nđể trong thời gian đủ để mẫu thử và xylanh đạt đến trạng thái cân bằng tại\r\nnhiệt độ thử. Đảm bảo nhiệt độ chính xác bằng cách sử dụng nhiệt kế (6.2). Lắp\r\nchặt van xả áp lực đúng vị trí theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nNén mẫu thử bằng cách xoay vít. Khi áp lực\r\nđạt đến khoảng 1 MPa, sơn dư bị ép ra ngoài giữa xylanh và nắp. Tiếp tục xoay\r\nđến khi vòng đai hiệu chuẩn chặn không cho pittông chuyển động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một miếng giẻ quấn xung quanh đầu\r\nxylanh để tránh bẩn. Sơn dư cần phải được ép ra ngoài để đảm bảo đạt được áp\r\nlực cần thiết.
\r\n\r\nLàm sạch và khô bên ngoài cốc đã được đổ đầy\r\nvà cân chính xác đến 10 mg (m2).
\r\n\r\nMở vít pittông đủ để giảm áp lực. Tháo dỡ,\r\nlàm trống và làm sạch thiết bị.
\r\n\r\nĐối với các phép thử tham chiếu và các thử\r\nnghiệm hàng ngày, kiểm tra việc hiệu chuẩn thiết bị, sử dụng nước tinh khiết\r\nlàm chất lỏng thử nghiệm (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 tay nắm ấn định áp lực \r\n | \r\n \r\n 6 miếng đệm pittông \r\n | \r\n
\r\n 2 cơ cấu xả áp lực \r\n | \r\n \r\n 7 pittông \r\n | \r\n
\r\n 3 nắp đậy \r\n | \r\n \r\n 8 vòng đai hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n 4 nắp bịt \r\n | \r\n \r\n 9 tay quay tạo áp lực \r\n | \r\n
\r\n 5 xylanh (dung tích đóng 100 cm3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 1 - Cốc chịu áp\r\nlực
\r\n\r\n\r\n\r\nTính khối lượng riêng, r, của sản phẩm, bằng\r\ngam trên centimet khối, tại nhiệt độ thử, tT, sử dụng Công\r\nthức (1):
\r\n\r\n (1)
trong đó:
\r\n\r\nm1 là khối lượng của cốc\r\nchịu áp lực trống, tính bằng gam;
\r\n\r\nm2 là khối lượng của cốc\r\nchịu áp lực được đổ đầy sản phẩm tại nhiệt độ thử, tT, tính\r\nbằng gam;
\r\n\r\nVt là thể tích của cốc\r\nchịu áp lực tại nhiệt độ thử, tT, được xác định theo Phụ lục\r\nA, tính bằng centimet khối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kết quả không được hiệu chính đối\r\nvới lực nâng không khí do hầu hết các quy trình kiểm soát máy điền đầy yêu cầu\r\ngiá trị không hiệu chính, và sự hiệu chính (0,0012 g/cm3) là không\r\nđáng kể so với độ chụm của phương pháp.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ thử được sử dụng không phải là\r\nnhiệt độ chuẩn, khối lượng riêng có thể được tính bằng cách sử dụng Công thức\r\n(B.2).
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Quy định chung
\r\n\r\nĐộ chụm của phương pháp phụ thuộc vào các đặc\r\ntính của sản phẩm cần thử. Đối với các vật liệu không chứa không khí, giá trị\r\ntrong 10.2 và 10.3 là có hiệu lực.
\r\n\r\n10.2. Giới hạn độ lặp lại, r
\r\n\r\nGiá trị chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử nghiệm độc lập, mỗi kết quả là giá trị trung bình của hai lần thử, nhận\r\nđược trên cùng vật liệu thử, do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trong một\r\nphòng thử nghiệm trong một khoảng thời gian ngắn, theo phương pháp thử đã được\r\ntiêu chuẩn hóa có xác suất 95 % là 0,005 g/cm3.
\r\n\r\n10.3. Giới hạn độ tái lập, R
\r\n\r\nKhông có dữ liệu về giới hạn độ tái lập.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất những\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) tất cả các chi tiết cần thiết để xác định\r\nsản phẩm được thử;
\r\n\r\nb) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nc) nhà cung cấp và số ký hiệu hoặc nhận dạng\r\ncốc chịu áp lực;
\r\n\r\nd) nhiệt độ thử;
\r\n\r\ne) kết quả phép đo khối lượng riêng, tính\r\nbằng gam trên centimet khối, được làm tròn đến 0,001 g/cm3;
\r\n\r\nf) bất kỳ sai khác nào từ phương pháp thử\r\nđược xác định;
\r\n\r\ng) bất kỳ đặc điểm bất thường nào được quan\r\nsát trong quá trình thử nghiệm;
\r\n\r\nh) ngày thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Quy định chung
\r\n\r\nĐặt cốc chịu áp lực trong bồn chứa bên cạnh\r\ncân để đạt được nhiệt độ phòng (khoảng 30 min), sau đó dùng cân để cân và ghi\r\nlại khối lượng này (m1).
\r\n\r\nĐổ gần đầy cốc chịu áp lực nước cất hoặc nước\r\nđã khử ion có độ tinh khiết loại hai, theo quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696),\r\nnước đã được đun sôi trước đó và để đến nhiệt độ không thấp hơn 1oC\r\nso với nhiệt độ thử nghiệm. Vặn chặt van xả áp lực theo chỉ dẫn của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\nĐặt cốc chịu áp lực trong buồng kiểm soát nhiệt\r\nđộ và đợi cho đến khi đạt được nhiệt độ thử nghiệm, sau đó nén nước bằng cách\r\nxoay vít. Tiếp tục xoay cho đến khi vòng đai hiệu chuẩn ngừng chuyển động và\r\nlau sạch toàn bộ nước thừa bằng vật liệu thấm (vải hoặc giấy), để cốc chịu áp\r\nlực được đổ đầy thực sự. Lấy cốc chịu áp lực ra khỏi buồng và làm khô hoàn toàn\r\nbên ngoài. Tránh gia nhiệt thêm nữa. Cân ngay cốc chịu áp lực được đổ đầy (m3).
\r\n\r\nHạn chế cầm cốc chịu áp lực để giảm thiểu sự\r\ngia tăng nhiệt độ.
\r\n\r\nA.2 Tính thể tích của cốc chịu áp lực
\r\n\r\nTính thể tích của cốc chịu áp lực, Vt,\r\ntính bằng centimet khối, tại nhiệt độ, tT, theo Công thức (A.1):
\r\n\r\n (A.1)
trong đó:
\r\n\r\nm1 là khối lượng của cốc\r\nchịu áp lực trống, tính bằng gam;
\r\n\r\nm3 là khối lượng của cốc\r\nchịu áp lực đã được đổ đầy nước cất tại nhiệt độ thử nghiệm, tT,\r\ntính bằng gam;
\r\n\r\nrw là khối lượng riêng của nước tinh\r\nkhiết, tính bằng gam trên centimet khối, tại nhiệt độ thử nghiệm, tT\r\n(xem Bảng A.1).
\r\n\r\nBảng A.1 - Khối lượng\r\nriêng của nước tinh khiết không có không khí
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\ntT \r\noC \r\n | \r\n \r\n Khối lượng riêng \r\nrw \r\ng/cm3 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\ntT \r\noC \r\n | \r\n \r\n Khối lượng riêng \r\nrw \r\ng/cm3 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\ntT \r\noC \r\n | \r\n \r\n Khối lượng riêng \r\nrw \r\ng/cm3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n16 \r\n17 \r\n18 \r\n19 \r\n | \r\n \r\n 0,9997 \r\n0,9996 \r\n0,9995 \r\n0,9994 \r\n0,9992 \r\n0,9991 \r\n0,9989 \r\n0,9988 \r\n0,9986 \r\n0,9984 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n\r\n 22,1 \r\n22,2 \r\n22,3 \r\n22,4 \r\n22,5 \r\n22,6 \r\n22,7 \r\n22,8 \r\n22,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9978 \r\n\r\n 0,9978 \r\n0,9977 \r\n0,9977 \r\n0,9977 \r\n0,9977 \r\n0,9976 \r\n0,9976 \r\n0,9976 \r\n0,9976 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n\r\n 25,1 \r\n25,2 \r\n25,3 \r\n25,4 \r\n25,5 \r\n25,6 \r\n25,7 \r\n25,8 \r\n25,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9970 \r\n\r\n 0,9970 \r\n0,9970 \r\n0,9970 \r\n0,9969 \r\n0,9969 \r\n0,9969 \r\n0,9969 \r\n0,9968 \r\n0,9968 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n\r\n 20,1 \r\n20,2 \r\n20,3 \r\n20,4 \r\n20,5 \r\n20,6 \r\n20,7 \r\n20,8 \r\n20,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9982 \r\n\r\n 0,9982 \r\n0,9982 \r\n0,9981 \r\n0,9981 \r\n0,9981 \r\n0,9981 \r\n0,9981 \r\n0,9980 \r\n0,9980 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n\r\n 23,1 \r\n23,2 \r\n23,3 \r\n23,4 \r\n23,5 \r\n23,6 \r\n23,7 \r\n23,8 \r\n23,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9975 \r\n\r\n 0,9975 \r\n0,9975 \r\n0,9975 \r\n0,9974 \r\n0,9974 \r\n0,9974 \r\n0,9974 \r\n0,9973 \r\n0,9973 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n27 \r\n28 \r\n29 \r\n30 \r\n31 \r\n32 \r\n33 \r\n34 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 0,9968 \r\n0,9965 \r\n0,9962 \r\n0,9959 \r\n0,9957 \r\n0,9953 \r\n0,9950 \r\n0,9947 \r\n0,9944 \r\n0,9940 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n\r\n 21,1 \r\n21,2 \r\n21,3 \r\n21,4 \r\n21,5 \r\n21,6 \r\n21,7 \r\n21,8 \r\n21,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9980 \r\n\r\n 0,9980 \r\n0,9980 \r\n0,9979 \r\n0,9979 \r\n0,9979 \r\n0,9979 \r\n0,9978 \r\n0,9978 \r\n0,9978 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n\r\n 24,1 \r\n24,2 \r\n24,3 \r\n24,4 \r\n24,5 \r\n24,6 \r\n24,7 \r\n24,8 \r\n24,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9973 \r\n\r\n 0,9973 \r\n0,9972 \r\n0,9972 \r\n0,9972 \r\n0,9972 \r\n0,9971 \r\n0,9971 \r\n0,9971 \r\n0,9971 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n37 \r\n38 \r\n39 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 0,9937 \r\n0,9933 \r\n0,9930 \r\n0,9926 \r\n0,9922 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Hiệu chính độ giãn nở nhiệt của cốc chịu\r\náp lực
\r\n\r\nNếu nhiệt độ thử, tT, khác\r\nhơn 5oC so với nhiệt độ xác định thể tích cốc chịu áp lực, khối\r\nlượng riêng nên được hiệu chính theo sự thay đổi của thể tích cốc chịu áp lực.
\r\n\r\nTính thể tích, Vt, của cốc\r\nchịu áp lực tại nhiệt độ thử, tính bằng centimet khối, đến năm chữ số, sử dụng Công\r\nthức (B.1):
\r\n\r\n (B.1)
Trong đó:
\r\n\r\nVc là thể tích, tính\r\nbằng centimet khối, của cốc chịu áp lực tại nhiệt độ hiệu chuẩn, tc;
\r\n\r\ngP là hệ số thể tích giãn nở nhiệt, tính\r\nbằng độ Celsius nghịch đảo (oC-1) của vật liệu tạo nên\r\ncốc chịu áp lực (xem Bảng B.1);
\r\n\r\ntT là nhiệt độ thử,\r\ntính bằng độ Celsius (oC);
\r\n\r\ntc là nhiệt độ hiệu chuẩn, tính\r\nbằng độ Celsius (oC).
\r\n\r\nBảng B.1 - Hệ số giãn\r\nnở nhiệt, gP, của các vật liệu\r\nđược sử dụng cho cốc chịu áp lực
\r\n\r\n\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n gP \r\noC-1 \r\n | \r\n
\r\n Thép không gỉ\r\n Austenic \r\n | \r\n \r\n 48 x 10-6 \r\n | \r\n
B.2 Tính khối lượng riêng tại nhiệt độ chuẩn\r\ntừ các phép đo tại nhiệt độ khác
\r\n\r\nNếu khối lượng riêng của sản phẩm thử nghiệm\r\nđược xác định tại nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn, khối lượng riêng, rc, tính bằng gam trên\r\ncentimet khối, tại nhiệt độ chuẩn có thể được tính theo Công thức (B.2):
\r\n\r\n (B.2)
trong đó:
\r\n\r\nrt là khối lượng riêng của sản phẩm tại\r\nnhiệt độ thử, tính bằng gam trên centimet khối;
\r\n\r\ngm là hệ số thể tích giãn nở nhiệt của\r\nsản phẩm cần thử, giá trị xấp xỉ của gm là 2 x 10-4 oC-1\r\nđối với sơn chịu nước và 7 x 10-4 oC-1 đối với\r\ncác loại sơn khác;
\r\n\r\ntC là nhiệt độ chuẩn,\r\ntính bằng độ Celsius (oC);
\r\n\r\ntT là nhiệt độ thử,\r\ntính bằng độ Celsius (oC).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Nguyên tắc
\r\n\r\n5 Nhiệt độ
\r\n\r\n6 Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n7 Lấy mẫu
\r\n\r\n8 Cách tiến hành
\r\n\r\n9 Tính kết quả
\r\n\r\n10 Độ chụm
\r\n\r\n11 Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Hiệu chuẩn cốc chịu áp lực
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Biến thiên nhiệt độ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-4:2013 (ISO 2811-4:2011) về Sơn và vecni – Xác định khối lượng riêng – Phần 4: Phương pháp cốc chịu áp lực đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-4:2013 (ISO 2811-4:2011) về Sơn và vecni – Xác định khối lượng riêng – Phần 4: Phương pháp cốc chịu áp lực
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10237-4:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |