SƠN\r\nVÀ VECNI – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PYKNOMETER
\r\n\r\nPaints and varnishes\r\n– Determination of density – Part 1: Pyknometer method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10237-1:2013 hoàn toàn tương đương ISO\r\n2811-1:2011.
\r\n\r\nTCVN 10237-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10237 (ISO 2811) Sơn và\r\nvecni – Xác định khối lượng riêng, bao gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 10237-1:2013 (ISO 2811-1:2011) Phần\r\n1: Phương pháp pyknometer
\r\n\r\n- TCVN 10237-2:2013 (ISO 2811-2:2011) Phần\r\n2: Phương pháp nhúng ngập quả dọi
\r\n\r\n- TCVN 10237-3:2013 (ISO 2811-3:2011) Phần\r\n3: Phương pháp dao động
\r\n\r\n- TCVN 10237-4:2013 (ISO 2811-4:2011) Phần\r\n4: Phương pháp cốc chịu áp lực
\r\n\r\n\r\n\r\n
SƠN VÀ VECNI – XÁC\r\nĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PYKNOMETER
\r\n\r\nPaints and varnishes\r\n– Determination of density – Part 1: Pyknometer method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định\r\nkhối lượng riêng của sơn, vecni và các sản phẩm liên quan bằng cách sử dụng\r\npyknometer kim loại hoặc pyknometer Gay – Lussac.
\r\n\r\nPhương pháp chỉ áp dụng đối với những vật\r\nliệu có độ nhớt thấp hoặc trung bình tại nhiệt độ thử nghiệm. Đối với những vật\r\nliệu độ nhớt cao, sử dụng pyknometer Hubbard (xem ISO 3507).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và\r\nnguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni – Kiểm\r\ntra và chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa như sau:
\r\n\r\n3.1. Khối lượng riêng (density)
\r\n\r\nr\r\n
\r\n\r\nKhối lượng chia cho thể tích của phần vật\r\nliệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối lượng riêng được biểu thị\r\nbằng gam trên centimet khối.
\r\n\r\n\r\n\r\nPyknometer được điền đầy sản phẩm cần thử.\r\nKhối lượng riêng được tính từ khối lượng của sản phẩm trong poknometer và thể\r\ntích đã biết của pyknometer.
\r\n\r\n\r\n\r\nẢnh hưởng của nhiệt độ đến khối lượng riêng\r\nlà rất đáng kể với các tính chất điền đầy và thay đổi tùy thuộc vào loại sản\r\nphẩm.
\r\n\r\nĐối với các mục đích tham chiếu quốc tế, cần\r\nphải tiêu chẩn hóa một nhiệt độ thử nghiệm, và nhiệt độ được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này là (23,0 ± 0,5) oC. Tuy nhiên, để thuận tiện hơn,\r\nthực hiện thử nghiệm so sánh tại một số nhiệt độ thỏa thuận khác, ví dụ (20,0 ±\r\n0,5)oC, theo quy định về khối lượng và đo lường liên quan (xem B.2).
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm và pyknometer phải được ổn\r\nđịnh tại nhiệt độ quy định hoặc theo thỏa thuận, và phải đảm bảo biến thiên\r\nnhiệt độ không quá 0,5 oC trong suốt quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nDụng cụ thủy tinh và thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường trong phòng thí nghiệm, cùng với các thiết bị, dụng cụ sau:
\r\n\r\n6.1. Pyknometer
\r\n\r\n6.1.1. Pyknometer kim loại, có thể tích 50 cm3\r\nhoặc 100 cm3, có dạng hình trụ và mặt cắt ngang tròn, được làm bằng\r\nvật liệu chịu ăn mòn, bề mặt bên trong nhẵn với nắp đậy khít có một lỗ ở tâm.\r\nMặt trong của nắp đậy có hình lõm (xem Hình 1).
\r\n\r\nHoặc
\r\n\r\n6.1.2. Pyknometer thủy tinh, có thể tích\r\ntrong dài từ 10 cm3 đến 100 cm3(loại Gay-Lussac) (xem\r\nhình 2)
\r\n\r\n6.2. Cân phân tích, chính xác đến 1 mg.
\r\n\r\n6.3. Nhiệt kế, chính xác đến 0.2 oC\r\nvà có vạch chia khoảng cách khoảng 0.2 oC hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\n6.4. Buồng kiểm soát nhiệt độ, có khả năng chứa\r\ncân phân tích, pyknometer và mẫu thử và duy trì chúng tại nhiệt độ quy định\r\nhoặc thỏa thuận (xem Điều 5), hoặc bồn cách thủy, có khả năng duy trình\r\npyknometer và mẫu thử tại nhiệt độ quy định hoặc theo thỏa thuận.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu đại diện của sản phẩm cần thử, theo\r\nTCVN 2090 (ISO 15528). Kiểm tra và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5669 (ISO 1513).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Quy định chung
\r\n\r\nTiến hành phép xác định đơn với mẫu thử mới.
\r\n\r\nPyknometer phải được hiệu chuẩn. Ví dụ về\r\nphương pháp hiệu chuẩn được nêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\nHình 1 – Pyknometer\r\nkim loại
\r\n\r\nHình 2 – Pyknometer\r\nGay-Lussac
\r\n\r\n8.2. Phép xác định
\r\n\r\nNếu làm việc trong buồng kiểm soát nhiệt độ\r\n(xem 6.4), đặt pyknometer (6.1) và mẫu thử nghiệm gần cân phân tích (6.2) trong\r\nbuồng được duy trì tại nhiệt độ quy định hoặc thỏa thuận.
\r\n\r\nNếu làm việc trong bồn cách thủy (xem 6.4)\r\nchứ không phải trong buồng kiểm soát nhiệt độ, đặt pyknometer và mẫu thử vào\r\nbồn cách thủy, duy trì nhiệt độ quy định hoặc thỏa thuận.
\r\n\r\nĐể khoảng 30 min để đạt được nhiệt độ cân\r\nbằng.
\r\n\r\nSử dụng nhiệt kế (6.3), đo nhiệt độ, tT,\r\ncủa mẫu thử nghiệm. Kiểm tra đảm bảo trong suốt quá trình thử nghiệm nhiệt độ\r\ncủa buồng hoặc bồn cách thủy phải được duy trì trong các giới hạn quy định.
\r\n\r\nCân pyknometer và ghi lại khối lượng m1,\r\nchính xác đến 10mg đối với pyknometer từ 50 cm3 đến 100 cm3\r\nvà chính xác đến 1mg đối với pyknometer có thể tích nhỏ hơn 50 cm3.
\r\n\r\nĐổ sản phẩm cần thử đầy vào pyknometer, cẩn\r\nthận tránh tạo bọt khí. Đậy nắp pyknometer chắc chắn và lau chất lỏng thừa chảy\r\ntràn ra phía bên ngoài của pyknometer bằng vật liệu hấp thụ tẩm ướt với dung\r\nmôi; lau cẩn thận bằng bông gòn.
\r\n\r\nGhi khối lượng của pyknometer đã điền đầy sản\r\nphẩm cần thử, m2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất lỏng dính vào bề mặt thủy\r\ntinh nhám của pyknometer thủy tinh hoặc các vùng tiếp xúc giữa nắp đậy và thân\r\ncủa pyknometer kim loại gây ra số đọc cân quá cao. Nguồn sai số này có thể được\r\ngiảm thiểu bằng cách đảm bảo các nắp được đóng chặt và hạn chế bọt khí.
\r\n\r\n\r\n\r\nTính khối lượng riêng, r, của sản phẩm, bằng gam trên centimet\r\nkhối, tại nhiệt độ thử nghiệm, tT, sử dụng công thức (1)
\r\n\r\n (1)
Trong đó:
\r\n\r\nm1 là khối lượng của pyknometer\r\ntrống, tính bằng gam;
\r\n\r\nm2 là khối lượng của pyknometer\r\nđiền đầy sản phẩm tại nhiệt độ thử nghiệm tT, tính bằng gam;
\r\n\r\nV1 là thể tích của pyknometer ở\r\nnhiệt độ thử nghiệm, tT, tính bằng centimet khối, được xác\r\nđịnh phù hợp với Phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: kết quả không được hiệu chính đối\r\nvới lực nâng không khí do hầu hết các quy trình kiểm soát máy điền đầy yêu cầu\r\ngiá trị không hiệu chính, và sự hiệu chính (0,0012 g/cm3) là không\r\nđáng kể so với độ chụm của phương pháp.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ thử được sử dụng không phải là\r\nnhiệt độ chuẩn, khối lượng riêng có thể được tính bằng cách sử dụng Công thức\r\n(B.2).
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Giới hạn độ lặp lại, r:
\r\n\r\nGiá trị chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử nghiệm độc lập, mỗi kết quả là giá trị trung bình của hai lần thử, nhận\r\nđược trên cùng vật liệu thử, do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trong một\r\nphòng thử nghiệm trong khoảng thời gian ngắn, theo phương pháp thử đã được tiêu\r\nchuẩn hóa có xác suất 95 % là:
\r\n\r\n- 0,001 g/ cm3 đối với dung môi,\r\nvà
\r\n\r\n- 0,005 g/ cm3 đối với vật liệu\r\nphủ.
\r\n\r\n10.2. Giới hạn độ tái lập, R
\r\n\r\nGiá trị chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử độc lập, mỗi kết quả là giá trị trung bình của hai lần thử, nhận được trên\r\ncùng vật liệu thử, do các thí nghiệm viên thực hiện trong các phòng thử nghiệm\r\nkhác nhau, theo phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác suất 95% là:
\r\n\r\n- 0,002 g/cm3 đối với dung môi, và
\r\n\r\n- 0,007 g/cm3 đối với\r\nvật liệu phủ.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất những\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) tất cả các chi tiết cần thiết để xác định\r\nsản phẩm được thử;
\r\n\r\nb) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nc) loại pyknometer được sử dụng;
\r\n\r\nd) nhiệt độ thử;
\r\n\r\ne) kết quả phép đo khối lượng riêng, tính\r\nbằng gam trên centimet khối, được làm tròn đến 0,001g/cm3 đối với\r\npyknometer có thể tích nhỏ hơn 50 cm3 và tính đến 0,01 g/cm3\r\nđối với pyknometer từ 50 cm3 đến 100 cm3;
\r\n\r\nf) bất kỳ sai khác nào từ phương pháp thử\r\nđược xác định;
\r\n\r\ng) bất kỳ đặc điểm bất thường nào quan sát\r\nthấy trong quá trình thử nghiệm;
\r\n\r\nh) ngày thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nVÍ\r\nDỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHUẨN
\r\n\r\nA.1. Quy trình
\r\n\r\nLàm sạch pyknometer cẩn thận cả bên trong và\r\nbên ngoài bằng dung môi không để lại cặn sau khi dung môi bốc hơi và khô hoàn\r\ntoàn. Tránh để lại dấu vân tay trên pyknometer do chúng có thể làm sai lệch số\r\nghi cân bằng.
\r\n\r\nĐặt pyknometer cạnh cân trong 30 min để đạt\r\ntới nhiệt độ xung quanh, sau đó cân pyknometer ().
Đổ nước cất hoặc nước khử ion có độ tinh\r\nkhiết loại 2, theo quy định tại TCVN 4851 (ISO 3696), vào pyknometer đã được\r\nđun sôi trước đó và để đến nhiệt độ không dưới 1 oC so với nhiệt độ\r\nthử và đóng nắp hoặc nút lại. Chú ý ngăn không để hình thành bọt khí trong pyknometer.
\r\n\r\nĐặt pyknometer trên bồn nước hoặc trong buồng\r\nđiều khiển nhiệt độ và để pyknometer đạt đến nhiệt độ thử. Loại bỏ bất kỳ hiện\r\ntượng chảy tràn nào xảy ra bằng cách lau bằng vật liệu thấm (vải hoặc giấy).\r\nLấy pyknometer ra khỏi bồn nước hoặc buồng điều khiển nhiệt độ và làm khô hoàn\r\ntoàn bề mặt ngoài pyknosmeter. Tránh gia nhiệt thêm pyknometer và đảm bảo rằng\r\nkhông bị tràn nước. Cân ngay lập tức pyknometer đã được điền đầy ().
Do thao tác pyknometer với tay trần làm gia\r\ntăng nhiệt độ và gây ra tràn nước cũng như để lại dấu vân tay, nên sử dụng kẹp\r\nhoặc tấm lót xenlulô để thao tác.
\r\n\r\nCân ngay và thật nhanh pyknometer đã được\r\nđiền đầy để giảm thiểu thất thoát khối lượng do bốc hơi nước qua miệng tràn.
\r\n\r\nĐiều cần thiết là pyknometer phải được hiệu\r\nchuẩn tại cùng nhiệt độ như khi xác định khối lượng riêng của sản phẩm cần thử,\r\ndo thể tích pyknometer dao động với nhiệt độ. Mặt khác, cần thực hiện hiệu\r\nchính như quy định trong Phụ lục B.
\r\n\r\nA.2. Xác định thể tích pyknometer
\r\n\r\nTính thể tích pyknometer, Vt, tính\r\nbằng centimet khối, tại nhiệt độ tT, sử dụng Công thức (A.1) hoặc\r\n(A.2)
\r\n\r\n (A.1)
(A.2)
Trong đó:
\r\n\r\nm1 là khối lượng của pyknometer\r\ntrống, tính bằng gam;
\r\n\r\nm3 là khối lượng của pyknometer đã\r\nđược đổ nước cất tại nhiệt độ thử, tT, tính bằng gam
\r\n\r\n là khối lượng\r\nriêng của nước tinh khiết tại nhiệt độ thử tT, tính bằng gam trên\r\ncentimet khối, (xem bảng A.1)
là khối lượng\r\nriêng của không khí (= 0.0012g/cm3)
là khối lượng\r\nriêng của cân nặng được sử dụng (đối với thép,
=\r\n8g/cm3).
Bảng A.1 – Khối lượng\r\nriêng của nước tinh khiết không có không khí
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ \r\ntT \r\noC \r\n | \r\n \r\n Khối lượng riêng \r\nrw \r\ng/cm3 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\ntT \r\noC \r\n | \r\n \r\n Khối lượng riêng \r\nrw \r\ng/cm3 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\ntT \r\noC \r\n | \r\n \r\n Khối lượng riêng \r\nrw \r\ng/cm3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,9997 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 0,9978 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,9970 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0,9996 \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 0,9978 \r\n | \r\n \r\n 25,1 \r\n | \r\n \r\n 0,9970 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,9995 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9977 \r\n | \r\n \r\n 25,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9970 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,9994 \r\n | \r\n \r\n 22,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9977 \r\n | \r\n \r\n 25,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9970 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,9992 \r\n | \r\n \r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n 0,9977 \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n | \r\n \r\n 0,9969 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,9991 \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9977 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9969 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,9989 \r\n | \r\n \r\n 22,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9976 \r\n | \r\n \r\n 25,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9969 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 0,9988 \r\n | \r\n \r\n 22,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9976 \r\n | \r\n \r\n 25,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9969 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,9986 \r\n | \r\n \r\n 22,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9976 \r\n | \r\n \r\n 25,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9968 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,9984 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9976 \r\n | \r\n \r\n 25,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9968 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,9982 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 0,9975 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,9968 \r\n | \r\n
\r\n 20,1 \r\n | \r\n \r\n 0,9982 \r\n | \r\n \r\n 23,1 \r\n | \r\n \r\n 0,9975 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 0,9965 \r\n | \r\n
\r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9982 \r\n | \r\n \r\n 23,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9975 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 0,9962 \r\n | \r\n
\r\n 20,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9981 \r\n | \r\n \r\n 23,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9975 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 0,9959 \r\n | \r\n
\r\n 20,4 \r\n | \r\n \r\n 0,9981 \r\n | \r\n \r\n 23,4 \r\n | \r\n \r\n 0,9974 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,9957 \r\n | \r\n
\r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9981 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9974 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 0,9953 \r\n | \r\n
\r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9981 \r\n | \r\n \r\n 23,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9974 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 0,9950 \r\n | \r\n
\r\n 20,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9981 \r\n | \r\n \r\n 23,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9974 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 0,9947 \r\n | \r\n
\r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9980 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9973 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 0,9944 \r\n | \r\n
\r\n 20,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9980 \r\n | \r\n \r\n 23,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9973 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,9940 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 0,9980 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 0,9973 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 0,9937 \r\n | \r\n
\r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 0,9980 \r\n | \r\n \r\n 24,1 \r\n | \r\n \r\n 0,9973 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 0,9933 \r\n | \r\n
\r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9980 \r\n | \r\n \r\n 24,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9972 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,9930 \r\n | \r\n
\r\n 21,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9979 \r\n | \r\n \r\n 24,3 \r\n | \r\n \r\n 0,9972 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 0,9926 \r\n | \r\n
\r\n 21,4 \r\n | \r\n \r\n 0,9979 \r\n | \r\n \r\n 24,4 \r\n | \r\n \r\n 0,9972 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,9922 \r\n | \r\n
\r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9979 \r\n | \r\n \r\n 24,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9972 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9979 \r\n | \r\n \r\n 24,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9971 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9978 \r\n | \r\n \r\n 24,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9971 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9978 \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9971 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9978 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9971 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Hiệu chính độ giãn nở nhiệt của\r\npyknometer
\r\n\r\nNếu nhiệt độ thử, tT, khác\r\nhơn 5oC so với nhiệt độ mà tại đó thể tích pyknometer được nhận\r\nbiết, khối lượng riêng nên được hiệu chính theo sự thay đổi thể tích\r\npyknometer.
\r\n\r\nTính thể tích pyknometer, Vt, bằng\r\ncentimet khối, đến năm chữ số, tại nhiệt độ thử, sử dụng Công thức (B.1):
\r\n\r\n (B.1)
Trong đó
\r\n\r\nVC là thể tích của pyknometer tại\r\nnhiệt độ hiệu chuẩn, tC, tính bằng centimet khối;
\r\n\r\n là hệ số thể tích\r\ngiãn nở nhiệt của vật liệu tạo nên pyknometer, tính bằng độ Celsius\r\nnghịch đảo (oC-1), (xem Bảng B.1);
tT là nhiệt độ thử, tính bằng độ\r\nCelsius(oC).
\r\n\r\ntC là nhiệt độ hiệu chuẩn, tính\r\nbằng độ Celsius(oC).
\r\n\r\nBảng B.1 – Hệ số giãn\r\nnở nhiệt, , của vật liệu được sử dụng cho pyknometer
\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n oC-1 \r\n | \r\n
\r\n Thủy tinh\r\n borosilicate \r\n | \r\n \r\n 10 x 10-6 \r\n | \r\n
\r\n Thủy tinh soda –\r\n vôi \r\n | \r\n \r\n 25 x 10-6 \r\n | \r\n
\r\n Thép không gỉ\r\n Austenit \r\n | \r\n \r\n 48 x 10-6 \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim đồng – kẽm\r\n (đồng thau) \r\n | \r\n \r\n 54 x10-6 \r\n[giá trị đối với\r\n CuZn37 (ms63)] \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n 69 x10-6 \r\n | \r\n
B.2. Tính khối lượng riêng tại nhiệt độ chuẩn\r\ntừ các phép đo tại nhiệt độ khác
\r\n\r\nNếu khối lượng riêng sản phẩm cần thử được\r\nxác định tại nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn, khối lượng riêng, , tính bằng gam trên centimet khối,\r\ntại nhiệt độ chuẩn có thể được tính theo Công thức (B.2)
(B.2)
Trong đó
\r\n\r\n là khối lượng\r\nriêng của sản phẩm tại nhiệt độ thử, tính bằng gam trên centimét khối;
là hệ số thể tích\r\ngiãn nở nhiệt của sản phẩm cần thử, giá trị xấp xỉ của
là\r\n2x10-4 oC-1 đối với sơn nước và 7 x 10-4 oC-1\r\nđối với các loại sơn khác;
là nhiệt độ chuẩn,\r\ntính bằng độ Celsius (oC);
là nhiệt độ thử,\r\ntính bằng độ Celsius (oC).
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 3507, Laboratory glassware – Pyknometers\r\n(Dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm – Pyknometer)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Nguyên tắc
\r\n\r\n5. Nhiệt độ
\r\n\r\n6. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n7. Lấy mẫu
\r\n\r\n8. Cách tiến hành
\r\n\r\n9. Tính kết quả
\r\n\r\n10. Độ chụm
\r\n\r\n11. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) – Ví dụ về phương pháp\r\nhiệu chuẩn
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) – Biến thiên nhiệt độ
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-1:2013 (ISO 2811-1 : 2011) về Sơn và vecni – Xác định khối lượng riêng – Phần 1: Phương pháp Pyknometer đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10237-1:2013 (ISO 2811-1 : 2011) về Sơn và vecni – Xác định khối lượng riêng – Phần 1: Phương pháp Pyknometer
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10237-1:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |