CHẤT\r\nTẨY RỬA TỔNG HỢP BỘT GIẶT TỔNG HỢP - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này thay thế cho 64 TCN 31 - 92 và chỉ áp dụng\r\ncho bột giặt tổng hợp dùng chất hoạt động bề mặt là LAS (Ankyl benzen sunfonic\r\naxit mạch thẳng.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mẫu bột giặt\r\ntổng hợp theo TCVN 5491 - 91.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Các chỉ tiêu ngoại quan
\r\n\r\n3.1.1 Kết cấu sản phẩm
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt để đánh giá:
\r\n\r\n- Sự đồng đều của kích thước hạt.
\r\n\r\n- Tơi xốp hay bị vón cục.
\r\n\r\n3.1.2 Xác định mầu
\r\n\r\nQuan sát mầu sắc và sự đồng nhất của\r\nmầu.
\r\n\r\n3.1.3 Xác định mùi
\r\n\r\nDùng mũi để đánh giá mùi thơm hay\r\nmùi lạ khó chịu.
\r\n\r\n3.2 Các chỉ tiêu hoá lí
\r\n\r\n3.2.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2.1.1 Hoá chất dùng để phân tích\r\nphải là loại tinh khiết phân tích (TKPT)
\r\n\r\n3.2.1.2 Nước cất dùng trong các phép\r\nthử theo các quy định trong TCVN 4851-89
\r\n\r\n3.2.2 Xác định pH
\r\n\r\n3.2.3.1 Thiết bị: Máy đo pH có độ\r\nchính xác ±0,01 pH với
\r\n\r\n- Điện cực chỉ thị là điện cực thuỷ\r\ntinh.
\r\n\r\n- Điện cực so sánh là điện cực\r\ncalomen.
\r\n\r\nHoặc điện cực kép.
\r\n\r\n3.2.3.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch 1% bột giặt trong\r\nnước cất. Đo giá trị pH bằng máy đo pH.
\r\n\r\n3.2.4 Xác định hàm lượng nước và các\r\nchất bay hơi
\r\n\r\n3.2.4.1 Thiết bị và dụng cụ
\r\n\r\n- Đĩa thuỷ tinh, đường kính 6 -7cm
\r\n\r\n- Bình hút ẩm.
\r\n\r\n- Tủ sấy điều chỉnh nhiệt độ 100\r\n-1100C
\r\n\r\n- Cân phân tích, độ chính xác\r\n0,001g.
\r\n\r\n3.2.4.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 2g mẫu thử với độ chính\r\nxác đến 0,001g. Dàn đều mẫu trên đĩa thuỷ tinh đã được sấy và cân đến khối\r\nlượng không đổi ở 100 - 1050C. Sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 100 - 1050C\r\ntrong 3 giờ. Để nguội trong bình hút ẩm và cân đến khối lượng không đổi.
\r\n\r\n3.2.4.3 Tính kết quả.
\r\n\r\nHàm lượng nước và các chất bay hơi\r\n(A) của bột giặt tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
\r\n\r\n\r\n A% = \r\n | \r\n \r\n m1 - m \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n m1 \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nm1: khối lượng mẫu trước\r\nkhi sấy, tính bằng g.
\r\n\r\nm: khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng g.
\r\n\r\n3.2.5 Xác định hàm lượng photphat
\r\n\r\n3.2.5.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nCác muối photphat trong bột giặt\r\nđược chuyển sang dạng octo photphoric axit và chuẩn độ bằng natri hidroxit theo\r\nchỉ thị phenolphtalein.
\r\n\r\n3.2.5.2 Hoá chất và dụng cụ
\r\n\r\nAxit clohidric d=1,19
\r\n\r\nNatri hidroxit, dung dịch chuẩn độ\r\n0,1N.
\r\n\r\nNatri hidroxit, dung dịch 30% không\r\ncó cacbonat.
\r\n\r\nMetyl da cam, dung dịch 0,1% trong\r\nnước.
\r\n\r\nPhenolphtalein, dung dịch 0,1% trong\r\nrượu etylic.
\r\n\r\nChén sứ hoặc đĩa sứ 50ml.
\r\n\r\nLò nung có điều chỉnh nhiệt độ.
\r\n\r\nCốc đun 250ml.
\r\n\r\nBình định mức 250ml.
\r\n\r\n3.2.5.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 5g bột giặt chính xác đến\r\n0,001g cho vào chén sứ, đốt trên bếp điện cho đến khi phần lớn chất cháy được\r\ncháy hết, chuyển chén sứ vào lò nung, nung ở 5500C trong khoảng 10\r\nđến 15 phút, chất còn lại có màu tro xám. Để nguội, thêm cẩn thận 10ml axit\r\nclohidric d=1,19, chuyển sang cốc 250ml, tráng chén sứ bằng nước cất, gộp vào\r\ncốc, thêm nước cất đến khoảng 100ml. Đậy mặt kính đồng hồ, đun sôi nhẹ trong\r\nkhoảng 30 phút. Để nguội chuyển vào bình định mức 250ml, định mức đến vạch, lắc\r\nkỹ. Lọc qua giấy lọc khô, phễu khô và hứng dung dịch lọc vào cốc khô. Tráng bỏ\r\nphần nước lọc dầu. Lấy 50ml dung dịch lọc vào cốc 250ml, thêm 4-5 giọt metyl da\r\ncam, trung hoà lúc đầu bằng dung dịch natri hidroxit 30% đến gần chuyển màu,\r\nthêm từng giọt dung dịch natri hidroxit 0,1N đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ\r\nsang màu vàng sáng. Thêm 4-5 giọt phenolphtalein, chuẩn độ với dung dịch natri\r\nhidroxit 0,1N đến khi màu của dung dịch chuyển sang màu hồng.
\r\n\r\n3.2.5.4 Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng photphat X (quy ra P2O5)\r\ntính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
\r\n\r\n\r\n X = \r\n | \r\n \r\n Vx0,0071x100 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 0,71xV \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nV: thể tích dung dịch natri hidroxit\r\n0,1N đã chuẩn độ, tính bằng ml.
\r\n\r\nm: Khối lượng mẫu thử tương ứng với\r\nthể tích mẫu đã lấy, tính bằng g.
\r\n\r\n0,0071: lượng P2O5\r\ntương ứng với 1ml dung dịch NaOH 0,1N, tính bằng g
\r\n\r\n3.2.6 Xác định hàm lượng chất không\r\ntan trong nước.
\r\n\r\n3.2.6.1 Hoá chất và dụng cụ
\r\n\r\nPhenolphtalein, dung dịch 0,1% trong\r\nrượu etylic.
\r\n\r\nCốc dung tích 250ml.
\r\n\r\nChén lọc xốp G4.
\r\n\r\nTủ sấy điều chỉnh nhiệt độ 100 - 1050C
\r\n\r\nCân phân tích có độ chính xác\r\n0,001g.
\r\n\r\n3.2.6.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 2g bột giặt chính xác đến\r\n0,001g vào cốc dung tích 250ml, thêm 100ml nước cất nóng 80 - 900C.\r\nDùng đũa thuỷ tinh khuấy trộn cẩn thận, sau đó để lắng và lọc qua chén lọc xốp\r\nG4 hoặc giấy lọc đã được sấy ở 100 - 1050C cân đến khối lượng không\r\nđổi. Rửa cặn bằng nước nóng đến hết phản ứng kiềm theo chỉ thị phenolphtalein.\r\nSấy chén hoặc giấy lọc ở 100 - 1050C và cân đến khối lượng không\r\nđổi.
\r\n\r\n3.2.6.3 Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng chất không tan trong nước\r\ntính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
\r\n\r\n\r\n X2 = \r\n | \r\n \r\n m2 - m1 \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nm2: khối lượng chén lọc\r\n(giấy lọc) và cặn sau khi sấy, tính bằng g.
\r\n\r\nm1: khối lượng chén lọc (giấy\r\nlọc), tính bằng g.
\r\n\r\nm: khối lượng mẫu thử, tính bằng g.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 64TCN 114:1999 về chất tẩy rửa tổng hợp bột giặt tổng hợp – phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 64TCN 114:1999 về chất tẩy rửa tổng hợp bột giặt tổng hợp – phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Số hiệu | 64TCN114:1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1999-09-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng |