QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
National technical\r\nregulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and\r\ntransportation of ethanol, ethanol blended gasoline (E5, E10) at distribution\r\nterminals
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 09: 2012/BCT do Ban soạn\r\nthảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử\r\ndụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (E5, E10) tại\r\nkho xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ thẩm định, Bộ Trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số\r\n48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ TRANG THIẾT BỊ,\r\nPHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL,\r\nXĂNG SINH HỌC (XĂNG E5, E10) TẠI KHO XĂNG DẦU
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and transportation\r\nof ethanol, ethanol blended gasoline (E5, E10) at distribution terminals
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ\r\nthuật đối với các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế,\r\ntồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (E5, E10) tại các kho xăng dầu.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với\r\ncác tổ chức, cá nhân có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,\r\nxăng sinh học tại các kho xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa\r\nViệt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1. Etanol là\r\netanol nhiên liệu hoặc etanol nhiên liệu biến tính dùng để pha trộn xăng sinh\r\nhọc.
\r\n\r\n1.3.2. Xăng sinh\r\nhọc\r\nlà hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu biến tính, bao gồm hai loại\r\nsau đây:
\r\n\r\n1.3.2.1. Xăng sinh\r\nhọc E5 (sau đây gọi là xăng E5) chứa từ 4% đến 5% thể tích etanol nhiên liệu\r\nbiến tính.
\r\n\r\n1.3.2.2. Xăng sinh\r\nhọc E10 (sau đây gọi là xăng E10) chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol nhiên liệu\r\nbiến tính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1. Quy định\r\nvề vật liệu
\r\n\r\n2.1.1.1. Các chi tiết\r\ntiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế,\r\ntồn trữ và vận chuyển etanol phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định\r\ntrong cột A, Bảng 1.
\r\n\r\n2.1.1.2. Các chi tiết\r\ntiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế,\r\ntồn trữ và vận chuyển etanol không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng\r\n1.
\r\n\r\nBảng 1: Quy định về\r\nvật liệu
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Được sử dụng \r\n(Cột A) \r\n | \r\n \r\n Cấm sử dụng \r\n(Cột B) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kim loại \r\n | \r\n \r\n Nhôm (Aluminum) \r\nĐồng thiếc (Bronze) \r\nThép thường (carbon steel) \r\nThép không gỉ (stainless steel) \r\n | \r\n \r\n Kẽm (Zinc) \r\nĐồng thau (Brass) \r\nChì \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) \r\n | \r\n \r\n Cao su thiên nhiên (natural rubber) \r\nCao su Buna-N(*) (đối\r\n với đệm, ống nối mềm) \r\nFluorel(*) \r\nFluorosilicone(**) \r\nNeoprene (đối với đệm, ống nối mềm) \r\nCao su polysulfide \r\nViton(*) \r\n | \r\n \r\n Cao su Buna-N(*) \r\n(đối với seal) \r\nNeoprene (đối với\r\n seal) \r\nCao su urethane \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhựa \r\n | \r\n \r\n Acetal \r\nNylon \r\nPolyethylene \r\nPolypropylene \r\nNitrile \r\nTeflon(*) (đối với\r\n chất bít kín mối ghép ống) \r\nNhựa gia cường sợi\r\n thủy tinh(**) (fiberglass\r\n reinforced plastic) \r\n | \r\n \r\n Polyurethane(**) \r\nPolyvinyl chloride (PVC) \r\nPolyamide \r\nMethylmethacrylate \r\n\r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n(*) Sản phẩm thương mại;
\r\n\r\n(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.1.2. Bồn chứa
\r\n\r\n2.1.2.1. Quy định về loại bồn chứa
\r\n\r\na) Tồn trữ etanol bằng\r\ncác loại bồn mái cố định, bồn mái nổi bên trong.
\r\n\r\nb) Không được tồn trữ\r\netanol bằng các loại bồn mái nổi và bồn chứa loại đinh tán.
\r\n\r\nc) Các loại bồn chứa\r\nkhác khi tồn trữ etanol phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
\r\n\r\n- Bồn cyclone: có nắp kín và lắp đặt van thở;
\r\n\r\n- Bồn trụ nằm ngang: lắp đặt nổi trên mặt\r\nđất.
\r\n\r\n2.1.2.2. Phao nổi
\r\n\r\nChi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng\r\nvật liệu thép hoặc nhựa được quy định trong cột A, Bảng 1.
\r\n\r\n2.1.2.3. Van thở
\r\n\r\na) Van thở cho bồn chứa etanol phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu như sau:
\r\n\r\n- Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có\r\nthông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường.
\r\n\r\n- Có trang bị thiết bị lọc hơi ẩm hoặc làm\r\nkhô không khí trước đường vào van thở;
\r\n\r\nb) Van thở và phụ trợ sử dụng cho bồn chứa\r\netanol phải được bảo dưỡng định kỳ.
\r\n\r\n2.1.2.4. Lớp sơn lót đáy bồn chứa
\r\n\r\nBồn chứa etanol có thể sử dụng loại không sơn\r\nlót hoặc có sơn lót đáy bồn. Đối với bồn chứa có sơn lót đáy bồn thì lớp sơn\r\nlót phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật\r\nliệu chế tạo đáy bồn (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
\r\n\r\n2.1.3. Đường ống công nghệ sử dụng cho etanol
\r\n\r\n2.1.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
\r\n\r\nSử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ từ 177\r\nmicromet đến 250 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất\r\nxe bồn.
\r\n\r\n2.1.3.2. Chất bít kín
\r\n\r\nChất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường\r\nống bằng vật liệu tương thích trong Cột A, Bảng 1.
\r\n\r\n2.1.3.3. Đệm bít kín
\r\n\r\nĐệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho\r\netanol phải bằng vật liệu teflon.
\r\n\r\n2.1.4. Trạm bơm etanol
\r\n\r\nSử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤\r\n420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm etanol tại trạm bơm.
\r\n\r\n2.1.5. Quy định về phương tiện vận chuyển\r\netanol
\r\n\r\n2.1.5.1. Đường bộ
\r\n\r\nXe bồn chở etanol có kết cấu hệ thống nhập\r\nsản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top\r\nloading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh\r\nthì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
\r\n\r\na) Lớp đệm bít kín nắp\r\nngăn bồn chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
\r\n\r\nb) Van thở trên nắp ngăn\r\nbồn chứa phải còn hoạt động bình thường.
\r\n\r\n2.1.5.2. Đường sắt
\r\n\r\nQuy cách bồn chứa etanol trên các toa xe đáp\r\nứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985.
\r\n\r\n2.1.5.3. Đường thủy
\r\n\r\nKhoang tàu, sà lan vận chuyển etanol phải\r\nbằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong.\r\nLớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và\r\nchống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
\r\n\r\n2.1.5.4. Đường ống
\r\n\r\nĐường ống công nghệ vận chuyển etanol phải\r\nđược lắp đặt nổi trên mặt đất, vật liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1. Quy định về vật liệu
\r\n\r\n2.2.1.1. Các chi tiết\r\ntiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để\r\npha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học phải được chế tạo từ các vật liệu\r\nđược quy định trong cột A, Bảng 2.
\r\n\r\n2.2.1.2. Các chi tiết\r\ntiếp xúc với xăng sinh học của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để\r\npha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng sinh học không được chế tạo từ các vật liệu\r\ntrong cột B, Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2: Quy định về\r\nvật liệu
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Được sử dụng \r\n(Cột A) \r\n | \r\n \r\n Cấm sử dụng \r\n(Cột B) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kim loại \r\n | \r\n \r\n Nhôm (Aluminum) \r\nĐồng thiếc (Bronze) \r\nThép thường (Carbon steel) \r\nThép không gỉ (Stainless steel) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) \r\n | \r\n \r\n Cao su Buna-N(*) (đối\r\n với đệm, ống nối mềm) \r\nFluorel(*) \r\nFluorosilicone(**) \r\nNeoprene (đối với đệm, ống nối mềm) \r\nCao su polysulfide \r\nViton(*) \r\n | \r\n \r\n Cao su tự nhiên\r\n (natural rubber)(*) \r\nCao su Buna-N (đối\r\n với seal) \r\nNeoprene (đối với\r\n seal) \r\nCao su urethane \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhựa \r\n | \r\n \r\n Acetal \r\nNylon \r\nPolyethylene \r\nPolypropylene \r\nNitrile \r\nTeflon(*) (đối với\r\n chất bít kín mối ghép ống) \r\nNhựa gia cường sợi\r\n thủy tinh (fiberglass reinforced plastic)(**) \r\n | \r\n \r\n Polyurethane(**) \r\nChất bít kín có gốc alcohol\r\n (Alcohol-based pipe sealant)(**) \r\n\r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n(*) Sản phẩm thương mại;
\r\n\r\n(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.2.2. Bồn chứa
\r\n\r\n2.2.2.1. Quy định về quy cách bồn chứa
\r\n\r\na) Tồn trữ xăng sinh học\r\nbằng các loại bồn chứa
\r\n\r\n- Bồn mái cố định;
\r\n\r\n- Bồn mái nổi bên trong;
\r\n\r\n- Bồn trụ nằm ngang.
\r\n\r\nb) Không được tồn trữ xăng sinh học bằng\r\ncác loại bồn mái nổi, bồn chứa loại đinh tán.
\r\n\r\nc) Các loại bồn chứa khác khi tồn trữ\r\nxăng sinh học phải có nắp kín và lắp đặt van thở.
\r\n\r\n2.2.2.2. Phao nổi
\r\n\r\nChi tiết bít kín\r\n(seal) của phao nổi phải bằng vật liệu kim loại hoặc nhựa được quy định trong\r\nCột A, Bảng 2.
\r\n\r\n2.2.2.3. Lớp sơn lót đáy bồn chứa
\r\n\r\nLoại sơn lót đáy bồn\r\nphải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu\r\nchế tạo đáy bồn (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
\r\n\r\n2.2.3. Đường ống công nghệ sử dụng cho xăng\r\nsinh học
\r\n\r\n2.2.3.1. Bộ lọc,\r\nlưới lọc trên đường ống
\r\n\r\nSử dụng lưới lọc có\r\nkích cỡ lỗ nhỏ hơn 177 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn xăng sinh học tới\r\nhọng xuất xe bồn.
\r\n\r\n2.2.3.2. Chất bít\r\nkín
\r\n\r\nChất bít kín, băng\r\nbít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích trong cột A, Bảng 2.
\r\n\r\n2.2.3.3. Đệm bít\r\nkín
\r\n\r\nĐệm bít kín đường ống\r\ncông nghệ sử dụng cho xăng sinh học bằng vật liệu teflon.
\r\n\r\n2.2.4. Trạm bơm xăng\r\nsinh học
\r\n\r\nSử dụng lưới lọc phù\r\nhợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm xăng sinh học tại\r\ntrạm bơm.
\r\n\r\n2.2.5. Quy định về\r\nphương tiện vận chuyển
\r\n\r\n2.2.5.1. Đường bộ:
\r\n\r\nXe bồn chở xăng sinh\r\nhọc có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc\r\nbằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản\r\nphẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
\r\n\r\na) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bồn chứa còn\r\nnguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
\r\n\r\nb) Van thở trên nắp ngăn bồn chứa phải\r\ncòn hoạt động bình thường.
\r\n\r\n2.2.5.2. Đường sắt
\r\n\r\nQuy cách bồn chứa\r\nxăng sinh học trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985.
\r\n\r\n2.2.5.3. Đường thuỷ
\r\n\r\nKhoang tàu, sà lan\r\nvận chuyển xăng sinh học phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép\r\nthường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm\r\nbảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với\r\netanol).
\r\n\r\n2.2.5.4. Đường ống
\r\n\r\na) Đường ống công\r\nnghệ vận chuyển xăng sinh học có thể được lắp đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt\r\nchìm dưới mặt đất.
\r\n\r\nb) Đường ống công\r\nnghệ sử dụng để vận chuyển xăng sinh học tốt nhất là đường ống lắp đặt mới, vật\r\nliệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
\r\n\r\nc) Đường ống công\r\nnghệ hiện hữu vận chuyển xăng thông thường nếu sử dụng để vận chuyển xăng sinh\r\nhọc phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- Phải súc rửa vệ\r\nsinh sạch ráo (cặn bùn, nước) bên trong đường ống;
\r\n\r\n- Xử lý các nguy cơ\r\nrò rỉ (nếu có), nước xâm nhập vào đường ống trước khi sử dụng cho xăng sinh\r\nhọc.
\r\n\r\n2.3. Quy\r\nđịnh về các phương pháp phối trộn xăng sinh học
\r\n\r\nCăn cứ cơ sở hạ tầng của kho xăng dầu,\r\ntổ chức, cá nhân áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp phối trộn dưới đây để\r\nđảm bảo chất lượng sản phẩm xăng sinh học phối trộn.
\r\n\r\n2.3.1. Phương pháp\r\nbơm trộn tuần hoàn kín trong bồn (in-tank: bơm hút đáy xả đỉnh trong bồn);
\r\n\r\n2.3.2. Phương pháp\r\nphối trộn nội dòng bằng đoạn ống lòng xoắn (static mixer);
\r\n\r\n2.3.3. Phương pháp\r\nphối trộn tại trạm xuất xe bồn (in-line).
\r\n\r\n2.4. Quy định về\r\nthuốc đo mức, thuốc thử nước xăng sinh học
\r\n\r\nThuốc đo mức, thử nước phải có đặc\r\ntính tương hợp với xăng sinh học.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Quy định về\r\nchứng nhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Quy định về\r\nđánh giá hợp quy
\r\n\r\n3.1.1.1. Phương thức\r\nđánh giá hợp quy: Phương thức 6- Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý theo quy\r\nđịnh tại điểm e, khoản 1, điều 5 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9\r\nnăm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về\r\nchứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
\r\n\r\n3.1.1.2. Tổ chức đánh\r\ngiá hợp quy: Đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định thực\r\nhiện hoặc do tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu có liên\r\nquan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học tại các kho xăng\r\ndầu công bố hợp quy thực hiện.
\r\n\r\n3.1.2. Quy định về\r\ncông bố hợp quy
\r\n\r\nTổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất\r\nkinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,\r\nxăng sinh học tại các kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương V\r\nQuyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
\r\n\r\n3.2. Quy định về kiểm\r\ntra
\r\n\r\nTrang thiết bị, phụ trợ và\r\nphương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học\r\ntại kho xăng dầu phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định\r\ncủa pháp luật và Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4.\r\nTRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n4.1.\r\nTổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về chứng nhận và công bố hợp quy cho các\r\ntrang thiết bị, phụ trợ và phương tiện pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol,\r\nxăng sinh học tại các kho xăng dầu.
\r\n\r\n4.2.\r\nKhi phát hiện sự không phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình pha\r\nchế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học tại các kho xăng dầu phải:
\r\n\r\n4.2.1.\r\nKịp thời thông báo với cơ quan quản lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không\r\nphù hợp;
\r\n\r\n4.2.2.\r\nTiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng\r\nviệc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đã\r\nxuất ra; ngừng hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học.
\r\n\r\n4.3.\r\nLưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ\r\nquan quản lý nhà nước.
\r\n\r\n4.4.\r\nThực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của bản\r\ncông bố hợp quy đã đăng ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối hợp\r\nvới các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy\r\nchuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm\r\nkiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật\r\nnày phù hợp với thực tiễn.
\r\n\r\n5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc trung ương hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện Quy chuẩn này ở địa\r\nphương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng\r\nmắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
\r\n\r\n5.3. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm\r\npháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay\r\nthế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09: 2012/BCT về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09: 2012/BCT về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | QCVN09:2012/BCT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |