Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Thông tư 97/2014/TT-BQP quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ Quốc phòng

Value copied successfully!
Số hiệu 97/2014/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 16/07/2014
Người ký Nguyễn Thành Cung
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • So sánh
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/2014/TT-BQP

Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ BAN HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG B IỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng; tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 3. Nguyên tắc ban hành, quản lý và sử dụng

1. Biểu mẫutrong xử phạt vi phạm hành chính được ban hành, quản lý và sử dụng thống nhất cho các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Cơ quan,đơn vị, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng phải sử dụng đúng biểu mẫu theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính và Thông tư này.

3. Không tự ban hành, sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính trái với quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Biểu mẫu, ban hành biểu mẫu

1. Biểu mẫutrong xử phạt vi phạm hành chính ban hành kèm theo Thông tư này có tên, số, ký hiệu, gồm:

a)25 biểu mẫu quyết định (Phụ lục I);

b) 19 biểu mẫu biên bản (Phụ lục II);

c) 11 biểu mẫu khác (Phụ lục III);

d) Biểu mẫu sử dụng khổ giấy A4 (210mm X 297mm); Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính sử dụng khổ giấy A3 (297mm X 420mm).

2. Biểu mẫu quy định tại Khoản 1 Điều này được ban hành theo hình thức biểu mẫu in hoặc biểu mẫu điện tử:

a) Biểu mẫu in là biểu mẫu được in ra trên giấy bằng các thiết bị in;

b) Biểu mẫu điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về nội dung các loại biểu mẫu, được lập trên các thiết bị điện tử.

3. Bộ Quốc phòng ban hành biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Thông tư này,

Điều 5. Quản lý, cấp và sử dụng biểu mẫu

1. Vụ Pháp chế giúp Bộ Quốc phòng quản lý, cấp biểu mẫu điện tử cho các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quản lý biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; cấp biểu mẫu cho các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc quyền.

3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, căn cứ vào quy định của pháp luật, chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn công tác xử phạt vi phạm hành chính quyết định sử dụng biểu mẫu phù hợp với yêu cầu, nội dung của từng vụ việc.

4. Biểu mẫu khi đưa ra sử dụng phải dưới dạng biểu mẫu in.

Điều 6. Ghi biểu mẫu

1. Biểu mẫu phải ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, viết cùng một loại mực, không viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không tẩy xóa, không dùng từ ngữ địa phương; nội dung ghi trong biểu mẫu có thể được đánh máy và in ra giấy bằng các thiết bị in (có chú thích ghi nội dung tại biểu mẫu).

2. Việc ghi biểu mẫu phải liên tiếp, không được bỏ trống nội dung, đánh số trang, kết thúc việc ghi chép, phần còn trống trong văn bản phải gạch chéo.

3.Xử lý nội dung ghi sai trong biểu mẫu

a) Biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính có nội dung ghi sai, thực hiện như sau:

- Người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quyết định thu hồi, hủy bỏ quyết định để ban hành quyết định thay thế trong các trường hợp:

+ Quyết định ban hành không đúng thẩm quyền;

+ Quyết định có nội dung ghi sai làm thay đổi bản chất vụ việc;

+ Quyết định ban hành không đủ căn cứ pháp lý.

- Người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có quyền đính chính quyết định bằng văn bản đối với nội dung sai khác.

b) Biểu mẫu biên bản trong xử phạt vi phạm hành chính có nội dung ghi sai, thực hiện như sau:

- Trong khi lập (ghi) biên bản phát hiện nội dung ghi không đúng với diễn biến vụ việc thì người lập (ghi) biên bản gạch ngang chữ ghi nội dung đó, chỉnh sửa nội dung cho đúng và bên tham gia ký xác nhận hoặc hủy bỏ biên bản, lập biên bản mới.

- Khi thông qua biên bản, nếu người tham gia phát hiện nội dung ghi không đúng với diễn biến vụ việc và yêu cầu (hoặc đề nghị) người lập (ghi) biên bản chỉnh sửa thì người lập (ghi) biên bản chỉnh sửa và người yêu cầu (hoặc đề nghị) ký xác nhận. Nếu có bên tham gia không thống nhất với nội dung chỉnh sửa thì họ có quyền bảo lưu ý kiến của mình vào cuối biên bản hoặc trình bày bằng văn bản riêng, nêu rõ nội dung, lý do không thống nhất với nội dung chỉnh sửa và đưa vào hồ sơ vụ việc.

c) Biểu mẫu khác trong xử phạt vi phạm hành chính có nội dung ghi sai, thực hiện như sau:

- Đối với văn bản có nội dung ghi sai làm thay đổi bản chất vụ việc, người có thẩm quyền ban hành văn bản phải thu hồi, hủy bỏ văn bản đã phát hành, ban hành văn bản thay thế.

- Đối với văn bản có nội dung ghi sai không làm thay đổi bản chất vụ việc, người có thẩm quyền ban hành văn bản có trách nhiệm đính chính bằng văn bản đối với nội dung sai đó.

- Việc chỉnh sửa hoặc đính chính nội dung sai trong Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị lập sổ ký xác nhận.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2014.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1.Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các tổng cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2.Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát hiện vướng mắc trong quá trình sử dụng biểu mẫu, các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Vụ Pháp chế) để xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Tòa án quân sự Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng TTĐTBQP;
- Lưu: VT, PC; L.Th

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Nguyễn Thành Cung

 

BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2014/TT-BQP ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Số TT

Ký hiệu, số, biểu mẫu

Tên biểu mẫu

Ghi chú

01

MQĐ01

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

 

02

MQĐ02

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

 

03

MQĐ03

Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền

 

04

MQĐ04

Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính

 

05

MQĐ05

Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần

 

06

MQĐ06

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

 

07

MQĐ07

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

 

08

MQĐ08

Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

 

09

MQĐ09

Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

 

10

MQĐ10

Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính

 

11

MQĐ11

Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính

 

12

MQĐ12

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính

 

13

MQĐ13

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

 

14

MQĐ14

Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

 

15

MQĐ15

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

 

16

MQĐ16

Quyết định khám người theo thủ tục hành chính

 

17

MQĐ17

Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

 

18

MQĐ18

Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

 

19

MQĐ19

Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

 

20

MQĐ20

Quyết định gia hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

 

21

MQĐ21

Quyết định gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

 

22

MQĐ 22

Quyết định thành lập Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

 

23

MQĐ 23

Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

 

24

MQĐ 24

Quyết định hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính

 

25

MQĐ 25

Quyết định thành lập Hội đồng

 

 

MQĐ01

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../QĐ-XPVPHC

…….2, ngày … tháng … năm….

 

QUYẾT ĐỊNH

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH THEO THỦ TỤC XỬ PHẠT KHÔNG LẬP BIÊN BẢN

Căn cứ Điều 56, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ3......................................................................................................................... ;

Căn cứ Văn bản giao quyền số …./GQ... ngày... tháng ... năm ... (nếu có),

Tôi:…………………………………., cấp bậc: ………………………, chức vụ:......................... ,

đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:

Ông (bà)/Tổ chức: ...........................................................................................................

Sinh ngày ……….tháng .... năm  ……….Quốc tịch: ...........................................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:........................................

cấp ngày: ……………., nơi cấp: .......................................................................................

Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính4a.........................................................................

quy định tại4b...................................................................................................................

Địa điểm xảy ra vi phạm:..................................................................................................

Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có): .....................................................

Điều 2.Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1. Hình thức xử phạt chính:5a.............................................................................................

Mức phạt:5b......................................................................................................................

2. Hình thức xử phạt bổ sung: .........................................................................................

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: .....................................................................................

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4.Quyết định này được:

Giao cho ông (bà)/tổ chức…………………………….. để chấp hành quyết định xử phạt.

Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại ………………………. hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại6: ……………………………………………….. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.

Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là …………..ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là …………..ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.

Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ7………………….. để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho8………………………………………..để thu tiền phạt

3. Giao cho9………………………………………..……..để tổ chức thực hiện.

4.Gửi cho10………………………………………………………………để biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH11

(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, họ tên)

 

MQĐ02

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../QĐ-XPVPHC

…….2, ngày … tháng … năm…

 

QUYẾT ĐỊNH

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH 3

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ4...........................................................................................................................

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……../BB-VPHC do…….. lập hồi … giờ… ngày… tháng…năm…. tại……………………………………………………………………………….;

Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình số ……../……. ngày…. tháng…năm….tại......................... ;

Căn cứ Văn bản giao quyền số ……../...ngày .... tháng .... năm ........................... (nếu có),

Tôi: ……………………….cấp bậc: ………………………. chức vụ: ...................................... ,

đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/Tổ chức: ...........................................................................................................

Sinh …. ngày…..tháng…..năm…. Quốc tịch: ....................................................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:......................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................

cấp ngày: ………………………………., nơi cấp:  ...............................................................

1. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính5a....................................................................

……………………………………………………….quy định tại5b.............................................

Các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có):

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

* Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Hình thức xử phạt chính6a: ……………………………………..Cụ thể6b: ................................

.......................................................................................................................................

- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)7:  .................................................................................

- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):....................................................................

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả8…………………………., kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Cá nhân/Tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: …………………………….vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại Khoản 5, Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

29....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…..tháng…..năm….

Điều 3.Quyết định này được:

1. Giao/gửi cho ông (bà)/tổ chức…………………… để chấp hành Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2, Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức phải nộp tiền phạt tại Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại10…………………………..hoặc nộp tiền vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại11………………trong thời hạn ……….kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho12.....................................................để thu tiền phạt.

3. Giao cho13……………………………………….để tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH14

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

 

MQĐ03

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../QĐ-HTTHQĐPT

…….2, ngày … tháng … năm….

 

QUYẾT ĐỊNH

HOÃN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH PHẠT TIỀN

Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số...…./QĐ-XPVPHC ngày …tháng ... năm …..do ……………………………………….cấp bậc: ………………………., chức vụ: ……………, đơn vị:………………… ký;

Xét Đơn đề nghị ngày …tháng ... năm …..của ông/bà: …………………………………………

được3  ………………………………………….xác nhận,

Tôi: …………………………….cấp bậc: ………………………… ,chức vụ: ……………………,

đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………………../QĐ-XPVPHC ngày .... tháng .... năm do ký.

Thời gian hoãn từ ngày …………… tháng .... năm…… đến .... ngày ... tháng ... năm ………..

Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn trên, ông/bà: ...........................................................

phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông/bà được nhận lại4....................................................................................................

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao/gửi ông (bà)5…………………………………. để chấp hành.

2. Giao cho6……………………………………………..để tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH7
(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

 

MQĐ04

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH 1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../QĐ-…….2

…….3, ngày … tháng … năm….

 

QUYẾT ĐỊNH

GIẢM/MIỄN TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……./QĐ-XPVPHC ngày ... tháng….. năm ….. do………….. cấp bậc………………………………………………………………………chức vụ: …………. , đơn vị:……………………………………… ký;

Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số……………/QĐ-HTHQĐPT ngày ... tháng... năm……………… do ………………………. ký;

Xét Đơn đề nghị giảm/miễn4…………………….. tiền phạt vi phạm hành chính ngày ... tháng…. năm …..của ông (bà)…………………………… được5……………………… xác nhận,

Tôi: …………………………….., cấp bậc: ……………………..,chức vụ: …………………………

đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giảm/miễn6………………………. tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………… /QĐ-XPVPHC ngày ……. tháng ….năm…… do …………………….ký.

Số tiền phạt mà ông/bà: ..................................................................................................

được giảm/miễn là: …………………..……….. đồng (bằng chữ:…………………………………)

Lý do giảm/miễn: ............................................................................................................

Ông/bà được nhận lại7  .................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Quyết định này được:

1. Giao/gửi ông (bà)/tổ chức………………………………… để chấp hành.

2. Giao cho:8…………………………………………………..tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH 9
(Ký tên, đóng dấu)

(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

 

MQĐ05

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../QĐ-NTPNL

…….2, ngày … tháng … năm….

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NỘP TIỀN PHẠT NHIỀU LẦN

Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……./QĐ-XPVPHC ngày ... tháng….. năm ……. do………….. cấp bậc………………………………………………………………………chức vụ: …………. , đơn vị:……………………………………… ký;

Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ………tháng….năm…..của Ông (bà)/Tổ chức3…………………………… có xác nhận của4……………………………………

Tôi…………………….cấp bậc:……………………., chức vụ:………………………………………,

đơn vị ............................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nộp tiền phạt nhiều lần đối với:

Ông (bà)/Tổ chức: ...........................................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………Quốc tịch:  .............................................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................

cấp ngày: ……………………………………….nơi cấp: ........................................................

Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là:5………………………kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………/QĐ-XPVPHC ngày ... tháng … năm ... đối với Ông (bà)/Tổ chức có hiệu lực.

Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:6……………………………..(bằng chữ ……………….)

Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ………………………..………(bằng chữ ……………….)

Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: …………………………………(bằng chữ ……………….)

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.Quyết định này được:

1. Giao/gửi ông (bà) tổ chức ……………………………….để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần tại Điều 1 của Quyết định này mà không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế.

2. Giao7……………………………………………………………………….để tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu : Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH8

Ký tên, đóng dấu)

 

(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)

 

 

Từ khóa: 97/2014/TT-BQP Thông tư 97/2014/TT-BQP Thông tư số 97/2014/TT-BQP Thông tư 97/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng Thông tư số 97/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng Thông tư 97 2014 TT BQP của Bộ Quốc phòng

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 97/2014/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 16/07/2014
Người ký Nguyễn Thành Cung
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Tải văn bản gốc
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 97/2014/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 16/07/2014
Người ký Nguyễn Thành Cung
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Nguyên tắc ban hành, quản lý và sử dụng
  • Điều 4. Biểu mẫu, ban hành biểu mẫu
  • Điều 5. Quản lý, cấp và sử dụng biểu mẫu
  • Điều 6. Ghi biểu mẫu
  • Điều 7. Hiệu lực thi hành
  • Điều 8. Trách nhiệm thi hành
  • Điều 2.Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
  • Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 4.Quyết định này được:
  • Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
  • Điều 3.Quyết định này được:
  • Điều 1.Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………………../QĐ-XPVPHC ngày .... tháng .... năm do ký.
  • Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Quyết định này được:
  • Điều 1. Giảm/miễn6………………………. tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………… /QĐ-XPVPHC ngày ……. tháng ….năm…… do …………………….ký.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3.Quyết định này được:
  • Điều 1.Nộp tiền phạt nhiều lần đối với:
  • Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 3.Quyết định này được:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.