BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/TB-BGTVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2008 |
Sau khi nghe Lãnh đạo các tỉnh trao đổi về tình hình thực hiện và kiến nghị liên quan đến tình hình thực hiện Dự án WB4; ý kiến phát biểu của các thành viên tham dự, Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường thống nhất với Lãnh đạo các tỉnh kết luận như sau:
Dự án WB bao gồm các Tiểu dự án năm thứ nhất: QL 48-1, 48-2, 48-3 (tỉnh Nghệ An), QL47 (tỉnh Thanh Hóa), QL37 (các tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang); Các Tiểu dự án năm thứ 2: QL38B (các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương), QL21-1, QL21-2 (tỉnh Nam Định). Hiện nay yêu cầu tiến độ của Dự án rất gấp, thời hạn kết thúc Dự án vào ngày 31/12/2008.
Yêu cầu Ban QLCDA 18 chỉ đạo Nhà thầu tổ chức, bố trí đồng thời nhiều mũi thi công, khẩn trương thi công khi có mặt bằng, cố gắng phấn đấu hoàn thành Dự án sớm hơn tiến độ đã định.
- QL21 -2: Dự kiến khởi công vào đầu tháng 5/2008. Ban QLCDA 18 khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, chuyển đủ kinh phí bồi thường GPMB cho địa phương; Đề nghị UBND tỉnh Nam Định chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (HĐ GPMB) của địa phương khẩn trương chi trả cho các hộ dân để bàn giao mặt bằng cho Dự án phục vụ thi công theo đúng tiến độ.
6. Về kiến nghị của UBND các Tỉnh:
+ Thay đổi chủng loại dây điện: Theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trong đó bao gồm cả phê duyệt TKKT và dự toán các công trình công cộng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh có dự án đi qua. Mặt khác, Bộ GTVT đã có Văn bản số 2185/BGTVT-CGĐ ngày 20/4/2006 về việc thực hiện công tác GPMB các dự án xây dựng giao thông, theo đó Bộ GTVT yêu cầu các Chủ đầu tư (đại diện các Chủ đầu tư) triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án xây dựng công trình giao thông tuân thủ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
+ Cọc GPMB chưa chính xác: Đề nghị Ban QLCDA 18 phối hợp với địa phương khẩn trương điều chỉnh theo đúng quy định.
khoản 2, Điều 9, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004. Đề nghị UBND các tỉnh chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành, HĐ GPMB địa phương căn cứ các quy định hiện hành để triển khai thực hiện. Đồng thời hướng dẫn, giải thích cho các hộ bị ảnh hưởng biết để sớm bàn giao mặt bằng cho Dự án.
Đề nghị UBND tỉnh tăng cường công tác quản lý HLATGT và xử lý các trường hợp vi phạm HLATGT theo quy định.
Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ GTVT xin thông báo để UBND các tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan biết, triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Bộ GTVT(để b/c);
- Chánh Văn phòng (để b/c);
- Các đơn vị tham dự họp;
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Lưu: VT. CGĐ(3)
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
Bùi Nguyên Long
NHỮNG ĐOẠN MẶT BẰNG ĐANG VƯỚNG MẮC
QUỐC LỘ 48-2 TỈNH NGHỆ AN
(Tính đến ngày 20/02/2008)
Stt | Lý trình | Chiều dài | Trái tuyến | Phải tuyến | Ghi chú |
1 | Km0+000 – Km0+540 | 540 | X | X |
|
2 | Km1+692 – Km1+800 | 108 | X |
|
|
3 | Km1+700 – Km1+904 | 204 | X |
|
|
4 | Km2+244 – Km2+460 | 216 | X | X |
|
5 | Km3+600 – Km3+700 | 100 | X |
|
|
6 | Km4+360 – Km4+400 | 40 |
| X |
|
7 | Km4+800 – Km4+900 | 100 |
| X |
|
8 | Km7+460 - Km7+760 | 300 |
| X |
|
9 | Km9+500 – Km9+540 | 40 |
| X |
|
10 | Km9+840 – Km9+880 | 40 |
| X |
|
11 | Km10+420 – Km10+700 | 280 | X |
|
|
12 | Km10+800 – Km11+000 | 200 |
| X |
|
13 | Km10+960 – Km11+100 | 140 | X |
|
|
14 | Km11+660 – Km11+700 | 40 |
| X |
|
15 | Km13+000 – Km13+160 | 160 | X |
|
|
16 | Km13+180 – Km13+200 | 20 |
| X |
|
17 | Km13+600 – Km13+660 | 60 |
| X |
|
18 | Km13+880 – Km13+900 | 20 | X |
|
|
19 | Km13+320 – Km13+360 | 40 |
| X |
|
20 | Km14+240 – Km14+280 | 40 |
| X |
|
21 | Km14+960 – Km15+100 | 140 |
| X |
|
22 | Km15+160 – Km15+280 | 120 |
| X |
|
23 | Km15+500 – Km15+880 | 380 | X |
|
|
24 | Km15+430 – Km15+680 | 250 |
| X |
|
25 | Km16+100 – Km16+120 | 20 |
| X |
|
26 | Km16+120 – Km16+135 | 15 | X |
|
|
27 | Km16+540 – Km16+670 | 130 | X |
|
|
28 | Km16+700 – Km16+720 | 20 | X |
|
|
29 | Km16+600 – Km16+700 | 100 |
| X |
|
30 | Km16+740 – Km16+760 | 20 |
| X |
|
31 | Km16+840 – Km16+860 | 20 | X |
|
|
32 | Km16+880 – Km16+920 | 40 |
| X |
|
33 | Km17+030 – Km17+120 | 90 | X |
|
|
34 | Km17+160 – Km17+170 | 10 |
| X |
|
35 | Km17+170 – Km17+280 | 110 | X |
|
|
36 | Km17+340 – Km17+360 | 20 |
| X |
|
37 | Km17+620 – Km17+680 | 60 |
| X |
|
38 | Km17+819 – Km18+000 | 181 | X |
|
|
39 | Km18+340 – Km18+360 | 20 | X |
|
|
40 | Km19+260 – Km19+300 | 40 |
| X |
|
41 | Km19+700 – Km20+083 | 383 | X |
|
|
Tổng cộng |
| 2913 m | 2640 m | 5553 m |
NHỮNG ĐOẠN MẶT BẰNG ĐANG VƯỚNG MẮC
QUỐC LỘ 48-3 TỈNH NGHỆ AN
(Tính đến ngày 20/02/2008)
Stt | Lý trình | Chiều dài | Trái tuyến | Phải tuyến | Số hộ dân bị vướng | Ghi chú |
1 | Km38+125 – Km38+330 | 205 | X |
| 11 |
|
2 | Km38+360 – Km38+370 | 10 | X |
| 1 |
|
3 | Km40+680 – Km40+687 | 7 | X |
| 1 |
|
4 | Km41+460 – Km41+465 | 5 |
| X | 1 |
|
5 | Km42+500 – Km42+506 | 6 |
| X | 1 |
|
6 | Km44+255 – Km44+267 | 12 | X |
| 1 |
|
7 | Km44+320 – Km44+325 | 5 | X |
| 1 |
|
8 | Km44+370 – Km44+390 | 20 | X |
| 1 |
|
9 | Km44+420 – Km44+423 | 3 |
| X | 1 |
|
10 | Km44+625 – Km44+630 | 5 | X |
| 1 |
|
11 | Km44+630 – Km44+635 | 5 |
| X | 1 |
|
12 | Km44+720 – Km44+725 | 5 | X |
| 1 |
|
13 | Km44+952 – Km45+001 | 49 | X |
| 3 |
|
14 | Km45+060 – Km45+080 | 20 |
| X | 1 |
|
15 | Km45+200 – Km45+320 | 120 | X | X | 2 |
|
16 | Km45+758 – Km45+765 | 8 |
| X | 1 |
|
17 | Km45+995 – Km46+005 | 10 | X |
| 1 |
|
18 | Km46+590 – Km46+596 | 6 |
| X | 1 |
|
19 | Km47+210 – Km47+215 | 5 | X |
| 1 |
|
20 | Km48+484 – Km47+215 | 5 | X |
| 1 |
|
21 | Km49+030 – Km49+034 | 4 | X |
| 1 |
|
22 | Km49+378 – Km49+383 | 5 | X |
| 1 |
|
23 | Km9+410 – Km49+417 | 7 | X |
| 1 |
|
24 | Km49+477 – Km49+500 | 23 | X |
| 1 |
|
25 | Km49+520 – Km49+535 | 15 | X |
| 1 |
|
26 | Km49+540 – Km49+555 | 15 | X |
| 1 |
|
27 | Km49+565 – Km49+595 | 30 |
| X | 1 |
|
28 | Km49+606 – Km49+660 | 54 | X |
| 1 |
|
29 | Km49+635 – Km49+660 | 25 |
| X | 1 |
|
30 | Km49+732 – Km49+760 | 28 |
| X | 1 |
|
31 | Km49+740 – Km49+755 | 15 | X |
| 1 |
|
32 | Km49+770 – Km49+840 | 70 | X |
| 1 |
|
33 | Km51+010 – Km51+270 | 260 | X |
| 1 |
|
34 | Km53+300 – Km54+130 | 830 | X | X | 43 |
|
35 | Km54+270 – Km54+290 | 20 | X |
| 1 |
|
36 | Km55+469 – Km55+529 | 60 |
| X | 1 |
|
37 | Km55+919 – Km55+949 | 30 |
| X | 1 |
|
38 | Km56+010 – Km56+050 | 40 | X |
| 1 |
|
39 | Km58+190 – Km58+210 | 20 | X |
| 1 |
|
40 | Km62+500 – Km62+860 | 360 | X |
| 2 |
|
Tổng cộng |
| 2196 m | 1176 m | 96 hộ | 3372 m |
NHỮNG ĐOẠN MẶT BẰNG ĐANG VƯỚNG MẮC
QUỐC LỘ 47 – TỈNH THANH HÓA
(Tính đến ngày 20/02/2008)
STT | Lý trình | Trái tuyến | Phải tuyến | Ghi chú | |
Từ Km | Đến Km | ||||
1 | Km31+265.82 | Km31+930 |
| 694.18 | Km31- Km32 Xã Dân Lý |
2 | Km31+265.82 | Km31+860 | 594.18 |
| |
3 | Km32+400 | Km32+520 |
| 120 | |
4 | Km33+320 | Km33+660 |
| 340 | Xã Dân Quyền Km32- Km34 |
5 | Km33+440 | Km33+540 | 100 |
| |
6 | Km33+920 | Km33+980 |
| 60 | |
7 | Km35+540 | Km35+600 | 60 |
| Xã Dân Lực Km34- Km37 |
8 | Km35+800 | Km36+760 | 940 |
| |
9 | Km35+540 | Km36+800 |
| 1250 | |
10 | Km37+340 | Km39+260 |
| 1920 | |
11 | Km39+560 | Km40+140 |
| 580 | Xã Thọ Thế Km37- Km41 |
12 | Km37+820 | Km38+60 | 240 |
| |
13 | Km38+240 | Km39+340 | 1100 |
| |
14 | Km41+820 | Km46+460 |
| 4640 | Thọ Ngọc- Thọ Cường |
15 | Km41+820 | Km46+160 | 4340 |
| |
16 | Km48+800 | Km49+80 | 280 |
| Km47- Km50 Nông Trường |
17 | Km49+440 | Km49+450 | 10 |
| |
18 | Km50+600 | Km50+700 | 100 |
| |
19 | Km50+600 | Km50+640 |
| 40 | |
20 | Km51+180 | Km51+510 |
| 330 | Xuân Thắng |
21 | Km51+280 | Km51+510 | 230 |
| |
|
| Tổng | 7994.18(m) | 9984.18(m) |
|
File gốc của Thông báo số 85/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại buổi làm việc với lãnh đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương và Thái Nguyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông báo số 85/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại buổi làm việc với lãnh đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương và Thái Nguyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 85/TB-BGTVT |
Loại văn bản | Thông báo |
Người ký | Bùi Nguyên Long |
Ngày ban hành | 2008-03-12 |
Ngày hiệu lực | 2008-03-12 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |