BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 531/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC XEM XÉT, XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 04/4/2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc BTC;
- Cục Thuế, Hải quan, Cục DTNN, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB.
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
VỀ VIỆC XEM XÉT, XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BTC ngày 19/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Quy định này quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật; việc xem xét, xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức vi phạm pháp luật.
Điều 2. Giải thích một số từ ngữ trong Quy định này
- Bộ Tài chính;
2. Đơn vị sử dụng công chức, viên chức là đơn vị cấp dưới trực tiếp thuộc đơn vị có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này, bao gồm:
b) Tại Đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ: Phòng, Ban, Khoa, Chi nhánh, Trung tâm, Viện trực thuộc (gọi chung là Phòng);
d) Cục địa phương: Phòng, Chi cục, Đội trực thuộc Cục, Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước tỉnh (gọi chung là Chi cục).
4. Đơn vị sử dụng công chức, viên chức không có đơn vị công tác cấu thành là đơn vị sử dụng công chức, viên chức quy định tại Khoản 2, Điều này không có đơn vị cấp dưới trực thuộc (Vụ không có phòng tại cơ quan Bộ, Vụ không có phòng tại cơ quan Tổng cục...).
6. Cán bộ chủ chốt của đơn vị sử dụng công chức, viên chức, như: Vụ thuộc cơ quan Bộ, Đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Vụ thuộc Tổng cục, Cục địa phương, Chi cục tại quy định này gồm:
b) Trưởng, Phó phòng và tương đương thuộc đơn vị (nếu có) hoặc Trưởng, Phó các Tổ, Đội và tương đương.
THỜI HIỆU VÀ THỜI HẠN XỬ LÝ KỶ LUẬT
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng kể từ thời điểm người vi phạm có hành vi vi phạm cho đến thời điểm Người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét, xử lý kỷ luật.
a) Đối với các trường hợp đã có kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền (như Thanh tra, Kiểm tra, Cơ quan điều tra, Bản án có hiệu lực của Tòa án...) về hành vi của người vi phạm, nếu còn thời hiệu thì Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét, xử lý kỷ luật;
3. Chậm nhất trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận sai phạm, Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền phải ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét, xử lý kỷ luật hoặc không xem xét, xử lý kỷ luật.
Điều 4. Thời hạn xử lý kỷ luật
2. Trường hợp vụ việc có liên quan đến nhiều người, có tang vật, phương tiện cần giám định hoặc những tình tiết phức tạp khác, cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để làm rõ thêm thì người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật, nhưng tối đa không quá 04 tháng kể từ ngày kết luận người vi phạm có hành vi vi phạm. Nếu quá thời hạn thì quyết định xử lý kỷ luật của Người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền không có hiệu lực thi hành.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC XEM XÉT, XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 5. Mục đích cuộc họp kiểm điểm
Điều 6. Nguyên tắc họp kiểm điểm
2. Tại các cuộc họp kiểm điểm, người chủ trì có trách nhiệm giới thiệu thư ký cuộc họp và biểu quyết thông qua tại cuộc họp để ghi biên bản nội dung cuộc họp. Biên bản cuộc họp, trong đó phải kết luận được hành vi vi phạm, có kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật tương ứng với hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, đối với người vi phạm và phải được thông qua tại cuộc họp trước khi kết thúc.
Điều 7. Thành phần cuộc họp kiểm điểm
a) Người vi phạm thuộc đơn vị sử dụng công chức, viên chức không có đơn vị công tác cấu thành; những đơn vị có biên chế ít, như Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chi cục Dự trữ Nhà nước; Khoa thuộc đơn vị sự nghiệp: Lãnh đạo đơn vị triệu tập và chủ trì cuộc họp với thành phần gồm toàn thể công chức, viên chức trong đơn vị.
Cuộc họp thứ nhất: Thành phần gồm toàn thể công chức, viên chức tại đơn vị công tác cấu thành, nơi người vi phạm đang công tác;
2. Đối với người vi phạm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Trường hợp, người vi phạm là Lãnh đạo Vụ: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo Bộ; thành phần cuộc họp gồm:
+ Đối với đơn vị không có đơn vị công tác cấu thành: Toàn thể công chức của Vụ.
b) Đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
- Trường hợp người vi phạm là Lãnh đạo Phòng và tương đương thuộc Đơn vị sự nghiệp: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo ĐVSN; thành phần cuộc họp gồm toàn thể viên chức thuộc Phòng và tương đương;
- Trường hợp người vi phạm là Lãnh đạo Tổng cục: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo Bộ; thành phần cuộc họp gồm toàn thể cán bộ chủ chốt của cơ quan Tổng cục, Người đứng đầu Đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục, Cục trưởng địa phương.
- Trường hợp người vi phạm là Lãnh đạo Phòng thuộc Vụ: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo Vụ; thành phần cuộc họp gồm toàn thể công chức thuộc Phòng có người vi phạm.
- Trường hợp người vi phạm là Người đứng đầu đơn vị: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo Tổng cục; thành phần cuộc họp gồm toàn thể cán bộ chủ chốt của đơn vị (đối với Đơn vị có 01 địa điểm làm việc tập trung); toàn thể cán bộ chủ chốt của đơn vị tại trụ sở chính và trưởng Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện trực thuộc (đối với Đơn vị có địa điểm làm việc không tập trung, có các Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện tại các địa phương khác).
- Trường hợp người vi phạm là Lãnh đạo Phòng thuộc Đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo Đơn vị sự nghiệp; thành phần cuộc họp gồm toàn thể viên chức thuộc Phòng có người vi phạm.
- Trường hợp người vi phạm là Lãnh đạo Cục: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo Tổng cục; thành phần cuộc họp gồm toàn thể cán bộ chủ chốt của cơ quan Cục và Trưởng các Chi cục.
- Trường hợp người vi phạm là Lãnh đạo Chi cục: Chủ trì cuộc họp là Lãnh đạo Cục; thành phần cuộc họp gồm toàn thể cán bộ chủ chốt của Chi cục (đối với Chi cục có từ 50 công chức trở lên), toàn thể công chức thuộc Chi cục (đối với Chi cục có dưới 50 công chức).
Điều 8. Nội dung cuộc họp kiểm điểm
Điều 16, Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ (đối với công chức; sau đây gọi tắt là Nghị định 34); Điều 15, Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ (đối với viên chức; sau đây gọi tắt là Nghị định 27).
Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn về việc xem xét, áp dụng hình thức kỷ luật đối với người vi phạm, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 của Nghị định 34 (đối với công chức) và trừ trường hợp viên chức bị Tòa án kết án phạt tù không được hưởng án treo hoặc bị kết án về hành vi tham nhũng quy định tại Khoản 1, Điều 16, Nghị định 27.
1. Hội đồng kỷ luật làm việc theo nguyên tắc quy định tại Khoản 3, Điều 17 Nghị định 34 (đối với công chức) và Khoản 2, Điều 16 của Nghị định 27 (đối với viên chức).
3. Không cử người có quan hệ gia đình như cha, mẹ, con vợ hoặc chồng được pháp luật thừa nhận; anh, chị, em ruột và người có liên quan đến người vi phạm tham gia thành viên Hội đồng kỷ luật.
Thành phần Hội đồng kỷ luật gồm 05 thành viên:
a) Trường hợp người vi phạm là công chức thuộc Vụ thuộc Bộ và viên chức thuộc Cục thuộc Bộ, Thanh tra Bộ:
- Một ủy viên là đại diện Ban chấp hành Công đoàn Bộ Tài chính;
- Một ủy viên là đại diện Vụ (Vụ không có phòng) hoặc đại diện Phòng, Đơn vị sự nghiệp có người vi phạm, do Vụ trưởng lựa chọn;
b) Trường hợp người vi phạm thuộc Vụ thuộc Tổng cục:
- Một ủy viên là đại diện Ban chấp hành Công đoàn Tổng cục;
- Một ủy viên là Lãnh đạo Vụ trực tiếp phụ trách (Vụ không có phòng) hoặc Lãnh đạo Phòng có người vi phạm;
c) Trường hợp người vi phạm thuộc cơ quan Cục địa phương:
- Một ủy viên là đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ quan Cục;
- Một ủy viên là đại diện Phòng có người vi phạm, do Trưởng phòng có người vi phạm lựa chọn;
d) Trường hợp người vi phạm thuộc Chi cục:
- Một ủy viên là đại diện Ban chấp hành Công đoàn Chi cục;
- Một ủy viên là đại diện Đội có người vi phạm, do Đội trưởng hoặc Chi cục trưởng lựa chọn;
e) Trường hợp người vi phạm thuộc Đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
- Một ủy viên là đại diện cấp Ủy Đơn vị sự nghiệp;
- Một ủy viên là đại diện Phòng có người vi phạm do Lãnh đạo Đơn vị sự nghiệp lựa chọn;
2. Đối với người vi phạm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ Tài chính;
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy Bộ Tài chính;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ;
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy đơn vị sự nghiệp;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính.
- Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng;
- Một ủy viên là đại diện Ban chấp hành Công đoàn Bộ Tài chính;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ;
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy Tổng cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Tổng cục;
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy Tổng cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức thuộc Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Tổng cục.
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy Tổng cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Tổng cục;
- Một ủy viên là đại diện cấp Ủy Đơn vị sự nghiệp;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức thuộc Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Tổng cục;
- Một ủy viên là đại diện cấp ủy Đơn vị sự nghiệp;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức thuộc Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Tổng cục;
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy Cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục;
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ;
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy Cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tài chính;
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Cục;
- Một ủy viên là đại diện Đảng ủy Cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Phòng Tổ chức cán bộ Cục.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Cục;
- Một ủy viên là đại diện cấp Ủy Chi cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Phòng Tổ chức cán bộ Cục.
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Cục;
- Một ủy viên là đại diện cấp Ủy Chi cục;
- Một ủy viên kiêm thư ký là công chức Phòng Tổ chức cán bộ Cục.
Điều 12. Tổ chức cuộc họp của Hội đồng kỷ luật, quyết định thi hành kỷ luật
Các quy định liên quan về xử lý kỷ luật người vi phạm, ngoài những quy định tại Quyết định này phải được thực hiện theo quy định tại Luật cán bộ, công chức, Nghị định 34 (đối với công chức); Luật Viên chức, Nghị định 27 (đối với viên chức) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Thông báo của Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền về việc xem xét, xử lý kỷ luật (Mẫu số 01/TB-XLKL), kèm theo tài liệu thẩm tra, kiểm tra, bản án có hiệu lực thi hành, kết luận vi phạm.
3. Giấy triệu tập họp kiểm điểm đối với người vi phạm (Mẫu số 03/GB-XLKL)
5. Biên bản các cuộc họp kiểm điểm (Mẫu số 04/KĐ-XLKL).
7. Quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật (Mẫu số 06/QĐ-XLKL);
9. Biên bản kiểm phiếu (kèm theo phiếu được niêm phong do tổ trưởng tổ kiểm phiếu thực hiện) kiến nghị hình thức kỷ luật của Hội đồng kỷ luật (Mẫu số 08/KP-XLKL);
11. Quyết định thi hành kỷ luật (Mẫu số 10/QĐ-XLKL) hoặc kết luận không vi phạm;
13. Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Hồ sơ kỷ luật công chức, viên chức phải lập thành danh mục, các tài liệu liên qbieueuan sắp xếp theo thứ tự phát sinh, mỗi tài liệu trong hồ sơ chỉ lưu một bản đầy đủ cơ sở pháp lý; ngoài việc lưu hồ sơ theo hệ thống lưu giữ hồ sơ của đơn vị, hồ sơ kỷ luật còn phải lưu vào hồ sơ cán bộ công chức, viên chức.
1. Định kỳ hàng năm và đột xuất (khi có yêu cầu), các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, lập báo cáo công tác xử lý kỷ luật người vi phạm, gồm:
b) Báo cáo năm, báo cáo 6 tháng cuối năm tính từ 1/7 đến 31/12 và lũy kế cả năm;
2. Nội dung chính của báo cáo gồm:
b) Tổng hợp và lập danh sách công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật (theo mẫu);
d) Những thuận lợi và khó khăn trong công tác xử lý kỷ luật và giáo dục người vi phạm;
3. Thời hạn gửi báo cáo: Trong vòng 15 ngày sau khi kết thúc một niên độ báo cáo.
a) Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục là đầu mối tổng hợp các báo cáo của các đơn vị trực thuộc và báo cáo công tác xử lý kỷ luật của cơ quan Tổng cục gửi về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ);
c) Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(Tên viết tắt của ĐV) | (Địa danh), ngày … tháng … năm … |
Về việc xem xét, xử lý kỷ luật
Công chức (viên chức)...
... (Cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật) thông báo xem xét, xử lý kỷ luật đối với (tên công chức, viên chức vi phạm): (ghi tóm tắt nội dung vi phạm), cụ thể như sau:
- Thời hạn xem xét, xử lý kỷ luật:..................................................................................
+ Thời gian tổ chức họp HĐKL (trường hợp phải thành lập HĐKL):............................
......................................................................................................................................
Đề nghị đơn vị và cá nhân nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- ĐV có người vi phạm;
- Người vi phạm;
- Bộ phận tổ chức cán bộ;
- Lưu:..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | Số hiệu công chức, viên chức: |
SƠ YẾU LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CÔNG CHỨC (VIÊN CHỨC)
2. Sinh ngày:………/………/……… Giới tính (nam, nữ):.............................................
4. Dân tộc: …………………, 5. Tôn giáo: …………………6. Nơi ở hiện nay:.............
7. Chức vụ (chức danh nghề nghiệp) hiện tại:.............................................................
8. Ngạch công chức (hạng chức danh nghề nghiệp viên chức): …, Mã ngạch:...........
9. Trình độ chuyên môn cao nhất:.................................................................................
10. Các danh hiệu được phong tặng (năm nào):..........................................................
11. Khen thưởng:...........................................................................................................
22. Kỷ luật:.....................................................................................................................
23. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ... | ||||
(Ghi đơn vị triệu tập): Địa chỉ: (Đơn vị công tác và địa chỉ nơi cư trú) Thời gian:……… giờ …… phút …… ngày …… tháng …… năm ...... Yêu cầu ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa điểm trên, mang theo Giấy triệu tập.
| |||||
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRIỆU TẬP |
_________________________________________________________________
BIÊN NHẬN
Tại: (ghi địa điểm giao nhận).
Ông (bà):……………………………………… đại diện................................................
Giấy triệu tập số:…………/GB-... ngày …… tháng …… năm …… của.....................
NGƯỜI NHẬN | NGƯỜI GIAO |
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-(Tên đơn vị viết tắt) |
|
(Ghi rõ họ tên công chức, viên chức vi phạm, đơn vị công tác)
Hôm nay, vào ... giờ .... ph, ngày... tháng... năm..., tại .... (tên đơn vị, địa điểm tổ chức cuộc họp) đã tổ chức cuộc họp kiểm điểm ông (bà)... (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác), với lý do....
Thư ký cuộc họp:...
- (Thành phần triệu tập theo quy định)
- (Thành phần mời)
a) Tuyên bố lý do:
b) Nội dung chính:
- Người chủ trì đọc trích ngang lý lịch và nhận xét quá trình công tác của người vi phạm;
- Các ý kiến phát biểu của cuộc họp (ghi tóm tắt nội dung từng ý kiến, có thể ghi cụ thể họ tên người phát biểu);
- Người chủ trì thực hiện lấy ý kiến đề nghị hình thức kỷ luật và thông qua trước cuộc họp bằng hình thức biểu quyết (không cần phiếu kín);
- Người chủ trì kết luận đề nghị hình thức kỷ luật;
- Thời gian kết thúc cuộc họp./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI VI PHẠM
(Ký và ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký và đóng dấu đơn vị)
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-(tên viết tắt ĐV) | (Địa danh), ngày... tháng... năm ... |
V/v đề nghị xử lý kỷ luật đối với công chức (viên chức)
Kính gửi: Hội đồng kỷ luật
Căn cứ kết luận tại Kết luận số.... của... về... hoặc kết luận tại Bản án...
- Cuộc họp thứ nhất:
- Cuộc họp thứ 2:...
Kết quả đề nghị hình thức kỷ luật: ....
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-(Tên viết tắt của ĐV) | (Địa danh), ngày... tháng... năm ... |
Về việc thành lập hội đồng kỷ luật
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ Nghị định số 34... (27) ... về việc...;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ (của đơn vị có thẩm quyền)...;
Căn cứ (các quy định liên quan)...;
Xét đề nghị của ...
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà) ... (chức vụ), Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông (bà) ... (Chức vụ và thành phần hội đồng), Ủy viên
5. Ông (bà) ... (Chức vụ, thành phần hội đồng, kiêm thư ký), Ủy viên
Xem xét và kiến nghị hình thức kỷ luật đối với ông (bà) ... có hành vi vi phạm ... (nêu tóm tắt nội dung vi phạm).
- Như Điều 3; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-(Tên viết tắt của ĐV) |
|
Xem xét, xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức ... (họ tên, đơn vị)
1. Thành phần HĐKL gồm 5 người theo Quyết định số …, ngày …/…/… của...
a) Ông (bà).... (chức vụ), Chủ tịch Hội đồng;
…
3. Số Ủy viên vắng mặt (lý do; nếu có).
a) Chủ tịch HĐKL tuyên bố lý do, giới thiệu các thành viên tham dự (ngoài số thành viên của HĐKL theo Quyết định, có mặt, vắng mặt, lý do vắng mặt) tham gia cuộc họp còn có:
- Ông (bà) ..., chức vụ ...
- Trích ngang sơ yếu lý lịch và tóm tắt quá trình công tác của người vi phạm (kỷ luật và thành tích đã đạt...);
- Các biên bản cuộc họp của đơn vị đề nghị hình thức kỷ luật;
c) Công chức vi phạm đọc bản tự kiểm điểm (hoặc bỏ qua nếu vắng mặt);
(ghi rõ ý kiến của từng ủy viên và đại biểu mời)
e) Chủ tịch HĐKL tổng hợp các ý kiến, kết luận nội dung vi phạm và các căn cứ pháp lý chứng minh nội dung vi phạm, tương ứng với hình thức kỷ luật theo quy định tại Nghị định số 34... hoặc Nghị định số 27...
5. Tổ kiểm phiếu làm việc:
b) Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu tuyên bố kết quả kiểm phiếu.
7. Kết luận của Chủ tịch HĐKL
b) Thư ký HĐKL thông qua biên bản trước cuộc họp và ghi ý kiến bổ sung (nếu có)
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG | TM. HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT |
Mẫu số 08/KP-XLKL (dùng cuộc họp của HĐKL)
HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC KỶ LUẬT
(ghi họ tên công chức, viên chức vi phạm, đơn vị công tác)
I. Thành phần Tổ kiểm phiếu:
2. Ông (bà) ... “họ tên”, Tổ viên
Tiến hành tổ chức lấy phiếu đề nghị hình thức kỷ luật đối với ông (bà)... đơn vị có hành vi vi phạm .... (về việc...).
1. Số người tham gia cuộc họp …/… (số người trong thành phần bỏ phiếu).
b) Số phiếu thu về:
d) Số phiếu không hợp lệ:
a) Số phiếu đề nghị hình thức khiển trách: …/… (Tổng số phiếu phát ra), bằng (%).
3. Kết luận đề nghị hình thức kỷ luật: (hình thức, số phiếu, tỷ lệ...%).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và đóng dấu đơn vị)
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- (tên viết tắt của ĐV) | (Địa danh), ngày... tháng... năm... |
V/v đề nghị áp dụng hình thức kỷ luật đối với công chức, viên chức (họ và tên)
Kính gửi: ...(Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền)
Căn cứ kết quả cuộc họp của HĐKL ngày ... tháng... năm ...;
Đính kèm hồ sơ xem xét, xử lý kỷ luật, dự thảo Quyết định thi hành kỷ luật.
- Như trên; | TM. HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT |
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-(tên viết tắt của ĐV) | (Địa danh), ngày... tháng... năm ... |
Về việc thi hành kỷ luật công chức (viên chức)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ Nghị định số 34 ... hoặc Nghị định 27 về việc...;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ (của đơn vị có thẩm quyền)…;
Xét nội dung, tính chất và mức độ vi phạm của Ông (bà)... về việc ...
QUYẾT ĐỊNH:
Vì:... (ghi tóm tắt nội dung vi phạm)(*);
- Như Điều 2; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Vi phạm pháp luật về việc thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ;
- Vi phạm pháp luật bị Tòa án tuyên là có tội hoặc bị cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về hành vi vi phạm pháp luật tại bản án... có hiệu lực thi hành;
TÊN ĐƠN VỊ (cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- (tên viết tắt của ĐV) | (Địa danh), ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO XỬ LÝ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC (VIÊN CHỨC)
(Niên độ báo cáo, đính kèm danh sách)
BẢNG TỔNG HỢP XỬ LÝ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC
(Niên độ báo cáo, đính kèm danh sách)
TT | Vụ việc xử lý kỷ luật | Số CC, VC bị XLKL | Hình thức kỷ luật | Tóm tắt nội dung vi phạm | ||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||||
- Các biện pháp giáo dục và khắc phục hậu quả;
1. Hành vi tham nhũng; 3. Thái độ hách dịch, nhũng nhiễu 5. Vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình ĐƠN VỊ (báo cáo) DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
|