Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 38/2015/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
| Ngày ban hành | 27/08/2015 |
| Người ký | Phan Ngọc Thọ |
| Ngày hiệu lực | 06/09/2015 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 38/2015/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
| Ngày ban hành | 27/08/2015 |
| Người ký | Phan Ngọc Thọ |
| Ngày hiệu lực | 06/09/2015 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân vàỦy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hànhvăn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứNghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 củaChính phủquy định chi tiết một số điềucủa Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủquy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 576/TTr-TTr ngày 13 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chứcvà cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27 tháng 8 năm 2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy định này quy địnhvềtrình tự, thủ tục tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung làcấp huyện) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung làcấp xã).
2. Quy định này không quy địnhvềtrình tự, thủ tục tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đối vớiquyết định kỷ luật cán bộ, công chức và viên chức.
3. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 củaQuy định này.
Điều 3. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải bảo đảm theo quy định tại Khoản 1, 2 và 4, Điều 44 Luật Khiếu nại năm 2011.
2. Việc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định tại Khoản 3, Điều 44 Luật Khiếu nại năm 2011 không làm đình chỉ tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân nghiêm chỉnh chấp hành. Người có trách nhiệm tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật mà không thực hiện thì bị xử lý theo quy địnhcủa pháp luật.
2. Việctổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải chú trọng đến công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục để cơ quan, tổ chứcvà cá nhân có liên quan tự nguyện, tự giác thi hành.
3. Cơ quan, tổ chứcvà cá nhân không chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật thì bị cưỡng chế thi hành vàphải chịu mọi chi phí cho việctổ chức cưỡng chế theo quy địnhcủa pháp luật.
4. Việc tạm dừng tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 21 củaQuy định này.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hànhvàphối hợptổ chứcthực hiện khi nhận được văn bản yêu cầu của người có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hànhcủa mình, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vàcủa Bộ, ngành Trung ương (theo chỉ đạocủa Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hành.
1. Trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban hành.
Căn cứvào nội dung khiếu nại, chức năng quản lý nhà nước, người giải quyết khiếu nại phân công việctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 7 củaQuy định này, việc giao nhiệm vụ được thực hiện bằng văn bản (Mẫu 01).
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm traviệctổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinhtrong quá trìnhtổ chứcthực hiện hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyềnxử lý.
Khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người bị khiếu nại có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Ban hànhvăn bản để thực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại khi quyết định giải quyết khiếu nại sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính.
2. Khi quyết định giải quyết khiếu nại kết luận quyết định hành chính là đúng pháp luật, yêu cầu người khiếu nại chấp hành quyết định đó. Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận quyết định hành chính là trái pháp luật, phảisửa đổi, bổ sung, thay thế quyết định hành chính, đồng thời khôi phục quyền và lợi ích hợp phápcủa người khiếu nại.
3. Khi quyết định giải quyết khiếu nại kết luận hành vi hành chính là đúng pháp luật, yêu cầu người khiếu nại chấp hành. Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết luận hành vi hành chính là trái pháp luật, phải chấm dứt hành vi đó.
4. Tổ chứcviệc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy địnhcủa pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợpvới cơ quan hữu quan tổ chứcthực hiện biện pháp nhằm khôi phục quyền, lợi ích hợp phápcủa người khiếu nại và người có liên quan đã bị xâm phạm.
6. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết những vấn đề liên quan đến việcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại (nếu có).
7. Tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật được quy định tại Điều 19 củaquy định này.
Khi nhận được quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người khiếu nại có trách nhiệm:
1. Phối hợpvới cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp phápcủa mình bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm (nếu có).
2. Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại nếu quyết định hành chính, hành vi hành chính được người có thẩm quyềnkết luận là đúng pháp luật.
3. Chấp hành các quyết địnhcủa cơ quan có thẩm quyền để thực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
1. Cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyềntrongviệc khôi phục quyền, lợi ích hợp phápcủa người khiếu nại; khôi phục quyền, lợi ích hợp phápcủa mình bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm.
2. Chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp phápcủa mình.
1. Người được giao tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phảiáp dụng các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm quyết định được thi hành; tích cực tổ chức tuyên truyền, vận động và thuyết phục cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Quá trình tuyên truyền, vận động, thuyết phục phảiphối hợpvớitổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tại địa phương nơi tổ chứcthực hiệnquyết địnhvà được thực hiện ít nhất 01 lần trong khoảng thời gian tự nguyện thi hành quyết địnhvàphải được thể hiện bằng biên bản (có chữ ký của các bên tham gia).
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ trongviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; báo cáo với cơ quan, người có thẩm quyềnxử lý kịp thời những vấn đề phát sinhtrong quá trìnhtổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Cơ quan, tổ chứcquản lý cán bộ, công chức có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức trongviệc thi hành quyết định.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan có trách nhiệm chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để thực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; phối hợpvới cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyềntrongviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật khi có yêu cầu.
Thực hiện theo Quy địnhvềtrình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyềntrên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 14. Theo dõi, kiểm travăn bản giải quyết khiếu nại
Việc theo dõi, kiểm travăn bản giải quyết khiếu nại thực hiện theo Điều 34, Quy địnhvềviệc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 5 năm 2014 củaUBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
1. Căn cứvào nội dung khiếu nại, chức năng quản lý nhà nước, người giải quyết khiếu nại giao cơ quan chuyên môn hoặc cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Việc giao nhiệm vụ được thực hiện bằng văn bản theo Điều 6 củaQuy định này.
2. Người được giao nhiệm vụ tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phảixây dựngkế hoạchtriển khaithực hiệnquyết định, kế hoạchphải được xây dựng chi tiết, tùy theo tính chấtcủa từng vụ việc mà thể hiện rõ: yêu cầu, nội dung, phương pháp tiến hành, thành phần tham dự và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tham gia triển khaiquyết định. (Mẫu số 02)
3. Lựa chọn địa điểmtriển khaiquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật: tùy theo tính chấtcủa từng vụ việc, người được giao nhiệm vụ tổ chứcthực hiệnquyết định có thể lựa chọn một trong các địa điểmtriển khai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi phát sinh khiếu nại hoặc tại cơ quan, đơn vịcủa người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
4. Thành phần tham dự triển khaiquyết định bao gồm người được giao nhiệm vụ tổ chứcthực hiệnquyết định, đại diện cơ quan có trách nhiệm thi hành quyết định; người khiếu nại, người bị khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành quyết định, các thành phần khác do người được giao nhiệm vụ tổ chứcthực hiệnquyết định.
Điều 16. Thông báo vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Trong thời hạn 05 ngàylàm việc, trước khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, người được giao tổ chứcthực hiệnquyết định theo quy định tại Điều 10 củaQuy định này (gọi chung là người tổ chứcthực hiệnquyết định) có trách nhiệm thông báo bằng văn bảnvềviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan.
2. Thông báo vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (Mẫu 03) gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ để ban hànhvăn bản;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải chấp hành việctổ chứcthực hiệnquyết địnhvà các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành quyết định này;
c) Nội dung phải thi hành theo quyết định;
d) Thời hạn tự nguyện thi hành quyết định;
đ) Nội dung thông báo khẳng định nếu hết thời hạn tự nguyện thi hành quyết định mà cơ quan, tổ chức, cá nhân không tự nguyện thi hành thì sẽ bị tổ chức thi hành hoặc cưỡng chế thi hành. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi chống đối, cản trở việc thi hành thì bị xử lý theo quy địnhcủa pháp luật.
3. Thông báo phảigửi trực tiếp cho cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan đến việc thi hành giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, việc giao nhận thông báo phải được lập thành biên bản (Mẫu số 04). Trường hợp không gửi được trực tiếp thì niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức thi hành hoặc địa chỉ hoặc nơi cư trú của cơ quan, tổ chứcvà cá nhân phải chấp hành quyết định. Thời gian niêm yết là 10 ngàylàm việc.
Điều 17. Tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Người tổ chứcthực hiệnquyết định mời người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc kết hợp với chính quyền địa phương đến địa điểm sẽ tiến hành thi hành quyết định, thực hiệnviệc công bố:
a) Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành;
b) Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
c) Biên bản giao nhận thông báo thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các bên có liên quan.
Người tổ chứcthực hiệnquyết địnhphải giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Việctổ chứcthực hiệnquyết địnhphải được lập thành biên bản (Mẫu 05). Biên bản bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời gian, địa điểmtriển khaiquyết định;
b) Thành phần tham dự;
c) Diễn biến quá trìnhtriển khaiquyết định;
d) Ý kiến người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
đ) Biên bản triển khaiquyết địnhphải được đánh số trang, phải có chữ ký của tất cả thành viên tham dự; chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và người chứng kiến vào từng trang của biên bản; trường hợp các bên đương sự không ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản thì phải ghi rõ lý do.
Biên bản triển khaiquyết địnhphải được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.
3. Sau khi đã thực hiện xong việc công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tổ chứcthực hiệnquyết địnhtổ chứcviệc thi hành theo các nội dung được quy địnhtrongquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
1. Trường hợp đã thông báo hoặc gửi giấy mời hợp lệ đến lần thứ hai mà người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan vắng mặt mà không có lý do chính đáng hoặc cố tình trì hoãn, trốn tránh thì người được giao nhiệm vụ tổ chứcthực hiệnquyết định vẫn triển khaiquyết định giải quyết khiếu nại, đồng thời mời đại diện chính quyền địa phương chứng kiến vàphải được lập thành biên bản, biên bản phải được các thành phần tham dự ký tên xác nhận (Mẫu 06).
2. Sau khi đã thực hiện các trình tự theo quy định mà người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan không thi hành quyết định, có sự chống đối, cản trở việc thi hành, thì cơ quan tổ chứcthực hiệnquyết địnhthực hiện các công việc sau:
a) Lập biên bản thi hành quyết định không thành (Mẫu 07), ghi rõ ý kiến của người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan vàlý do không chấp hành. Nếu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan không ký tên vào biên bản thì nêu rõ lý do và mời 02 nhân chứng ký tên (đại diện thôn, khu phố; người dân ở gần địa điểm thi hành quyết định). Nếu vì lý do bất khả kháng mà không mời được nhân chứng thì các thành viên tham gia thi hành quyết định cùng ký tên vào biên bản để chịu trách nhiệm vềkết quả thi hành quyết định. Biên bản này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức thi hành quyết địnhtrong thời hạn 07 ngàylàm việc.
b) Nếu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan có hành vi chống đối, cản trở việc thi hành quyết định gây mất an ninh, trật tự mà hành vi đó có dấu hiệu vi phạm hành chính thì ngoài việc lập biên bản thi hành quyết định không thành, cơ quan thi hành quyết định lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi gây mất an ninh, trật tự hoặc chống người thi hành công vụ... Việc lập biên bản vi phạm hành chính trongtrường hợp này phảithực hiện đúng theo quy địnhcủa pháp luật vềxử lý vi phạm hành chính.
Điều 19. Tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật tích cực vận động, thuyết phục đương sự tự nguyện thi hành quyết định.
2. Việc vận động, thuyết phục đương sự tự nguyện thi hành quyết định được thực hiện ít nhất 01 lần vàphải được thể hiện bằng biên bản (Mẫu 08). Nội dung biên bản gồm: thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, công bố nội dung quyết định có hiệu lực, nội dung vận động, thuyết phục và ý kiến của người được vận động và những người có liên quan.
3. Thời gian tự nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực là 15 ngàylàm việcvàphải được ghi trong thông báo vềviệc thi hành quyết định, trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy địnhvềthời gian tự nguyện thì áp dụng theo pháp luật chuyên ngành đó.
4. Trongthời gian tự nguyện, các cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan đã tự nguyện thi hành quyết định thì người tổ chức thi hành quyết định tiến hành lập biên bản và có văn bản báo cáo với người giải quyết khiếu nại và thông báo cho người có quyền và nghĩa vụ liên quan về sự tự nguyện thi hành để chấm dứt việc khiếu nại.
1. Hết thời gian tự nguyện thi hành quyết định theo Khoản 3, Điều 19 củaQuy định này, cơ quan, tổ chứcvà cá nhân có liên quan không tự nguyện thi hành quyết định thì người tổ chức thi hành quyết địnhphải tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định hành chính sau khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục tiến hành cưỡng chế tổ chứcthực hiệnquyết định hành chính thực hiện theo quy địnhcủa pháp luật về cưỡng chế.
Điều 21. Tạm đình chỉ tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Việc tạm đình chỉ tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật chỉ được thực hiện khi có quyết định tạm đình chỉ củaThủ trưởng cơ quan đã ban hànhquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do có yêu cầu xem xét lại việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật theo Điều 20 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 củaChính phủvềquy định chi tiết một số điềucủa Luật Khiếu nại hoặc của Tòa án hành chính theo quy định pháp luật về tố tụng hành chính.
2. Quyết định tạm đình chỉ phải nêu rõ lý do, thời hạn tạm đình chỉ kết thúc khi có kết luận chính thức của người có thẩm quyền. Khi hết thời hạn tạm đình chỉ thì quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải được tổ chứcthực hiện ngay nếu không bị điều chỉnh, thay thế.
Điều 22. Kết thúc việctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Việctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật kết thúc khi người tổ chứcthực hiệnquyết địnhthực hiện xong các nội dung nêu trongquyết định hành chính và thể hiện bằng biên bản.
2. Người tổ chứcthực hiệnquyết địnhphải có văn bản báo cáo kết quảviệctổ chứcthực hiệnquyết định cho người có thẩm quyền.
Điều 23. Hồ sơ tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Tùy theo nội dung thi hành của từng quyết định mà hồ sơ thể hiện:
1. Quyết định hành chính làm phát sinh khiếu nại.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
3. Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
4. Biên bản vận động, thuyết phục tự nguyện thi hành quyết định.
5. Kế hoạchtổ chứcthực hiệnquyết định.
6. Thông báo vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định.
7. Biên bản giao nhận thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định.
8. Các chứng từ, tài liệu phục vụ cho việcthực hiện nội dung quyết định.
9. Biên bản vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định không thành; Biên bản vi phạm hành chính (nếu có).
10. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc cưỡng chế tổ chứcthực hiệnquyết định.
11. Biên bản vềviệctổ chứcthực hiện xong quyết định.
12. Văn bản báo cáo của cơ quan thi hành quyết địnhvềviệc đã thi hành xong quyết định.
13. Các văn bản, tài liệu khác liên quan.
Điều 24. Trách nhiệm ngành Thanh tra
1. Chánh Thanh tra tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố; Thanh tra các sở, ban ngành ứng dụng công nghệ thông tin, vận hành các phần mềm tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, để nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, ở địa phương, cơ sở; kịp thời tổng hợp, báo cáo tình hình khi cần thiết.
b) Tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
c) Định kỳ 6 thángvànăm, giao Chánh Thanh tra tỉnh tổ chứcviệc sơ kết, tổngkết rút kinh nghiệm việctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Khi cần thiết, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra cấp huyện và Chánh Thanh tra sở, ban, ngành tham mưu thủ trưởng cơ quan cùng cấp thành lập Đoàn thanh tra để xem xét trách nhiệm của người đứng đầu trongviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện vàThủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai, tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền, đồng thời cập nhật văn bản do cơ quan mình ban hànhvào hệ thống theo dõi Tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo củaUBND tỉnh.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp Nhà nước tùy đặc điểmtình hìnhcụ thể mà áp dụngQuy định này cho phù hợp.
Điều 27. Trách nhiệm cơ quan có liên quan
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể các cấp có trách nhiệm phối hợp vận động, tuyên truyền nhân dân thực hiện nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
2. Giám đốc Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo Công an địa phương phối hợpvới chính quyền đảm bảo an toàn, trật tự và có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời đối với các hành vi cản trở, chống đối trong quá trìnhtổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 28. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 thángvànăm hoặc khi có yêu cầu đột xuất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) tình hìnhtổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn, lĩnh vực quản lý để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Điều 29. Bổ sung, sửa đổiQuy định
Trong quá trìnhthực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời vềỦy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp, xem xét, kiến nghị bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27/8/2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……………(1)…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……(3)…………. | ……….., ngày…..tháng…..năm……. |
Kính gửi:..............................(5).............................................
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/QH2011 ngày ......tháng.... năm..... vàNghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 về hướng dẫn một số điềucủa Luật Khiếu nại.
..............(2)......... yêu cầu ..................(5)................ tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đối với ......................(6)........................ theo đúng trình tự, nội dung được quy định tại Quyết định số........., ngày ........ của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế vềban hànhQuy định thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong quá trìnhthực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo...........(2).... để có ý kiến chỉ đạo. Kết thúc việc thi hành phải báo cáo.....(2)..... kết quả để theo dõi.
Nơi nhận: | .....................(2)........................ |
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcấptrên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịban hành có thẩm quyền giao nhiệm vụ;
(3) Ký hiệu văn bảncủa cơ quan ban hành;
(4) Trích yếu văn bản.
(5) cơ quan, tổ chức, người được giao nhiệm vụ.
(6) Tên củaQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành;
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27/8/2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
…………(1)…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……... | ……….., ngày…..tháng…..năm……. |
KẾ HOẠCH
Tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
.....................................................(3).................................................
Thực hiệnQuyết định số........., ngày ........ củaUBND tỉnh Thừa Thiên Huế vềban hànhQuy địnhtổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,..............(4)......... xây dựngKế hoạch như sau:
I. Mục đích
II. Yêu cầu
III. Nội dung
IV. Phương pháp tiến hành
V. Thành phần tham dự
VI. Phân công nhiệm vụ
VII. Tổ chứcthực hiện
Trên đây làKế hoạchtổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại.....(3).... có hiệu lực pháp luật. ........(4)..... đề nghị .....(1).... phê duyệt để ......(4)...... triển khaithực hiện./.
Phê duyệtcủaThủ trưởng cơ quan, đơn vị | ..................(4)........................ |
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcấptrên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịban hànhKế hoạch
(3) Tên củaquyết định giải quyết khiếu nại phảitổ chứcthực hiệnđối với cá nhân, tổ chức,…
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27/8/2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……………(1)…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……... | ……….., ngày…..tháng…..năm……. |
THÔNG BÁO
Vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứNghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 củaChính phủquy định chi tiết một số điềucủa Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủquy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứQuyết định số…… ngày…. tháng….. năm…. củaUBND tỉnh Thừa Thiên Huế vềban hànhQuy địnhtổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứKế hoạch số…….. ngày….. tháng…. năm…. của….. vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
………(2)……….. thông báo:
……………(3)………………… chấp hành việc thi hành…….(4)………………
1. Nội dung phải thi hành
…………..(5)…………
2. Thời hạn tự nguyện thi hành theo quyết định
…………..(6)………………………
Nếu hết thời hạn tự nguyện thi hành quyết định mà …..(3)….. không tự nguyện thi hành thì sẽ bị tổ chức thi hành hoặc cưỡng chế thi hành. Trường hợp ….(3)….. có hành vi chống đối, cản trở việc thi hành thì bị xử lý theo quy địnhcủa pháp luật./.
Nơi nhận: | …….…….(2)…………… |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcấptrên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịban hànhKế hoạch.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân phải chấp hành việc thi hành quyết địnhvà các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
(4) Tên Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành.
(5) Nội dung được ghi trongQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành.
(6) Thời hạn tự nguyện thi hành được quy định tại Khoản 3, Điều 19 củaQuyết định số...... ngày..... tháng..... năm .... củaUBND tỉnh vềban hànhQuy địnhtổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27/8/2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Giao nhận Thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: …………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên giao
- Ông (bà) …………………………..…………………………….………(2)
2. Đại diện bên nhận
- Ông (bà) ………………………………………………………….……..(3)
Tiến hành giao nhận Thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của….(4)…..., vềviệc thi hành Quyết định …..(5)……
Thời điểm nhận Thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật được tính kể từngày ký biên bản nhận Thông báo này.
……..(3)……… cam kết sẽ giao (trình) ngay cho người có thẩm quyền để thực hiện. Việc giao nhận hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày …../…../…..
Biên bản giao nhận Thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao | Bên nhận |
________________
(1) Địa điểm giao nhận Thông báo thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(2) Họ tên, chức danh của người thực hiệnviệc giao Thông báo.
(3) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có), số Chứng minh nhân dân, ngàycấp, nơi cấp, chức vụ (nếu có) của người nhận chuyển giao Thông báo.
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành Thông báo
(5) Nguyên văn: Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27/8/2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN BẢN
Tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: …………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện …………(2)
- Ông (bà) ………………………………; chức vụ………………………..
2. Đại diện ………....(3)
- Ông (bà) ………………………………; chức vụ………………………..
3. Đại diện…….……(4)
- Ông (bà) ………………………………; chức vụ………………………..
4. Đại diện ……..…..(5)
- Ông (bà) …………………………………………………………………
5. Đại diện……...…..(6)
- Ông (bà)………………………………………………………………….
Nội dung:
Thực hiệnKế hoạch số….. ngày…… tháng…. năm….. của ….(7)…. vềviệctổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. …..(2)….. tiến hành thủ tục tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Kết quả được ghi nhận vào biên bản như sau:
1. Công bố các nội dung có liên quan đến việctổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- ...(2)… đã tiến hành công bố:
+ Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phảitổ chứcthực hiện;
+ Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
+ Biên bản giao nhận thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các bên có liên quan.
- …(2)… đã thực hiệnviệc giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Ý kiến người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan được ghi nhận như sau
2.1. Ý kiến người khiếu nại
2.2. Ý kiến của người bị khiếu nại
2.3. Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
Biên bản tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN …..(3)…. | ĐẠI DIỆN …..(2)…. |
ĐẠI DIỆN …..(4)….
ĐẠI DIỆN …..(5)….
ĐẠI DIỆN …..(6)….
_________________
(1) Địa điểmtổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(2) Người có thẩm quyền được giao tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(3) Đại diện chính quyền địa phương nơi tổ chức thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(4) Người khiếu nại.
(5) Người bị khiếu nại.
(6) Người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
(7) Kế hoạch do (2) xây dựng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27/8/2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN BẢN
Tổ chức thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: …………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện …………(2)
- Ông (bà)
2. Đại diện ………....(3)
- Ông (bà)
3. Đại diện…….……(4)
- Ông (bà)
4. Đại diện ……..…..(5)
- Ông (bà)
5. Đại diện……...…..(6)
- Ông (bà)
Nội dung:
Thực hiệnKế hoạch số….. ngày…… tháng…. năm….. của ….(7)…. vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. …..(2)….. tiến hành thủ tục tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Kết quả được ghi nhận vào biên bản như sau:
1. Công bố các nội dung có liên quan đến việctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- ..(2)…đã tiến hành công bố:
+ Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phảitổ chứcthực hiện;
+ Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
+ Biên bản giao nhận thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các bên có liên quan.
- …(2)… đã thực hiệnviệc giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Ý kiến người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan được ghi nhận như sau
2.1. Ý kiến người khiếu nại
2.2. Ý kiến của người bị khiếu nại
2.3. Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
3. Xác nhận của chính quyền địa phương
(Đối vớitrường hợp đã thông báo hoặc gửi giấy mời hợp lệ đến lần thứ hai mà người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan vắng mặt mà không có lý do chính đáng hoặc cố tình trì hoãn, trốn tránh)
Biên bản tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 01 bản và được lưu vào hồ sơ giải quyết khiếu nại./.
ĐẠI DIỆN …..(3)…. | ĐẠI DIỆN …..(2)…. |
ĐẠI DIỆN …..(4)….
ĐẠI DIỆN …..(5)….
ĐẠI DIỆN …..(6)….
___________________
(1) Địa điểmtổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại.
(2) Người có thẩm quyền được giao tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(3) Đại diện chính quyền địa phương nơi tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(4) Người khiếu nại.
(5) Người bị khiếu nại.
(6) Người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
(7) Kế hoạch do (2) xây dựng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBNDngày 27/8/2015 củaỦy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN BẢN
Tổ chức thi hành Quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật không thành
Vào hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại: …………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện …………(2)
- Ông (bà)………………………….; chức vụ:…………………………….
2. Đại diện ………....(3)
- Ông (bà) ………………………….; chức vụ:……………………………
3. Đại diện…….……(4)
- Ông (bà) ………………………….; chức vụ:……………………………
4. Đại diện ……..…..(5)
- Ông (bà)………………………………………………………………….
5. Đại diện……...…..(6)
- Ông (bà)………………………………………………………………….
6. Đại diện………….(7)…………………………………………………..
Nội dung:
Thực hiệnKế hoạch số….. ngày…… tháng…. năm….. của ….(8)…. vềviệctổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. …..(2)….. tiến hành thủ tục thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Kết quả được ghi nhận vào biên bản như sau:
1. Công bố các nội dung có liên quan đến việctổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- ...(2)…đã tiến hành công bố:
+ Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phảitổ chứcthực hiện;
+ Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
+ Biên bản giao nhận thông báo tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các bên có liên quan.
- …(2)… đã thực hiệnviệc giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Ý kiến người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan được ghi nhận như sau
Tuy nhiên, qua tổ chứcthực hiệnQuyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật …….(9)......
Nguyên nhân theo trình bày:
2.1. Ý kiến người khiếu nại
- Ghi nhận rõ ý kiến vàlý do không chấp hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (nếu có).
2.2. Ý kiến của người bị khiếu nại
- Ghi nhận rõ ý kiến vàlý do không chấp hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (nếu có).
2.3. Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
Ghi nhận rõ ý kiến vàlý do không chấp hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (nếu có).
Biên bản tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản được lưu vào hồ sơ giải quyết khiếu nại; 01 bản được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức thi hành quyết định./.
ĐẠI DIỆN …..(3)…. | ĐẠI DIỆN …..(2)…. |
ĐẠI DIỆN …..(4)….
ĐẠI DIỆN …..(5)….
ĐẠI DIỆN …..(6)….
_____________
(1) Địa điểmtổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại.
(2) Người có thẩm quyền được giao tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(3) Đại diện chính quyền địa phương nơi tổ chứcthực hiệnquyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(4) Người khiếu nại.
(5) Người bị khiếu nại.
(6) Người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
(7) Người được mời làm đại diện làm chứng
(8) Kế hoạch do (2) xây dựng.
(9) Nêu rõ cá nhân, tổ chức không chấp hành
| Số hiệu | 38/2015/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
| Ngày ban hành | 27/08/2015 |
| Người ký | Phan Ngọc Thọ |
| Ngày hiệu lực | 06/09/2015 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật