Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu33/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành02/11/2020
Người kýTrần Hữu Thế
Ngày hiệu lực 15/11/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Phú Yên được kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND

Value copied successfully!
Số hiệu33/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành02/11/2020
Người kýTrần Hữu Thế
Ngày hiệu lực 15/11/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2020/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 02 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2017/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 499/TTr-SNV ngày 24 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh:

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại

1. Việc đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn huyện được tổ chức định kỳ hàng quý để định lượng mức độ hoàn thành nhiệm vụ bằng kết quả, sản phẩm cụ thể nhằm giúp cho việc đánh giá của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố đối với các Trưởng phòng chuyên môn thực chất, khách quan và phản ánh đúng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn”.

2. Kết quả đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng quý của Trưởng phòng chuyên môn là căn cứ để người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện đánh giá hàng năm và để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên và thực hiện chính sách khác đối với công chức là Trưởng phòng chuyên môn.

2. Điểm b khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm b khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Tạo văn hóa, mối đoàn kết và ý thức làm việc của công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực được giao (tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ)”.

b) Điểm b khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

''b) Tổ chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định về thẩm quyền, trình tự, thời gian và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính;''.

3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

''Điều 5. Phương pháp chấm và phân loại

1. Thang điểm chấm là 100 điểm, trong đó 4 nhóm tiêu chí về năng lực quản lý, điều hành, chuyên môn, nghiệp vụ là 90 điểm; điểm cộng, điểm trừ tối đa không quá 10 điểm.

2. Điểm số của từng tiêu chí được xác định trên cơ sở khối lượng và mức độ phức tạp của công việc, nhiệm vụ được giao.

3. Phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ được chia thành 4 mức, cụ thể như sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ và không hoàn thành nhiệm vụ.

a) Đạt từ 90 điểm trở lên: Phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;

b) Đạt từ 70 điểm đến dưới 90 điểm: Phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ;

c) Đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm: Phân loại hoàn thành nhiệm vụ;

d) Đạt dưới 50 điểm: Phân loại không hoàn thành nhiệm vụ.”.

4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

''Điều 8. Thời gian đánh giá

1. Chậm nhất đến ngày 15 của tháng cuối quý, riêng quý IV chậm nhất là ngày 15/11, Trưởng phòng chuyên môn tỉnh, huyện phải gửi bản tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Quy định này về cho công chức phụ trách tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo người có thẩm quyền đánh giá, xem xét, đánh giá, phân loại.

2. Chậm nhất đến ngày 27 của tháng cuối quý, riêng quý IV chậm nhất là ngày 27/11 người có thẩm quyền đánh giá phải thông báo kết quả đánh giá, phân loại cho đối tượng được đánh giá và công khai kết quả đánh giá để cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan biết; đồng thời gửi kết quả đánh giá về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.''.

3. Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

4. Căn cứ kết quả đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng quý của Trưởng phòng chuyên môn tỉnh, huyện tại Quy định này để thực hiện thực hiện đánh giá hàng năm và để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên và thực hiện chính sách khác đối với công chức là Trưởng phòng chuyên môn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

 

Từ khóa:33/2020/QĐ-UBNDQuyết định 33/2020/QĐ-UBNDQuyết định số 33/2020/QĐ-UBNDQuyết định 33/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định số 33/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định 33 2020 QĐ UBND của Tỉnh Phú Yên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu33/2020/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Phú Yên
                            Ngày ban hành02/11/2020
                            Người kýTrần Hữu Thế
                            Ngày hiệu lực 15/11/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi