Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1152/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
Ngày ban hành15/10/2014
Người kýChẩu Văn Lâm
Ngày hiệu lực 15/10/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2014 phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Value copied successfully!
Số hiệu1152/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
Ngày ban hành15/10/2014
Người kýChẩu Văn Lâm
Ngày hiệu lực 15/10/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1152/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 192/TTr-SNV ngày 29/9/2014 về việc phân loại thôn, tổ dân phố năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phân loại 2.095 thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:

Thôn, tổ dân phố loại 1:

Thôn, tổ dân phố loại 2:

Thôn, tổ dân phố loại 3:

250 đơn vị (thôn: 242, tổ dân phố: 08);

764 đơn vị (thôn: 721, tổ dân phố: 43);

1.081 đơn vị (thôn: 843, tổ dân phố: 238).

1. Thành phố Tuyên Quang: gồm 297 thôn, tổ dân phố (thôn: 104, tổ dân phố: 193), trong đó:

Thôn, tổ dân phố loại 2:

Thôn, tổ dân phố loại 3:

24 đơn vị (thôn: 24, tổ dân phố: 0);

273 đơn vị (thôn: 80, tổ dân phố: 193).

2. Huyện Na Hang: gồm 127 thôn, tổ dân phố (thôn: 107, tổ dân phố: 20), trong đó:

Thôn, tổ dân phố loại 1:

Thôn, tổ dân phố loại 2:

Thôn, tổ dân phố loại 3:

68 đơn vị (thôn: 64, tổ dân phố: 04);

48 đơn vị (thôn: 33, tổ dân phố: 15);

11 đơn vị (thôn: 10, tổ dân phố: 01).

3. Huyện Lâm Bình: gồm 75 thôn, trong đó:

Thôn loại 1:

Thôn loại 2:

Thôn loại 3:

 09 đơn vị;

 58 đơn vị;

 08 đơn vị.

4. Huyện Chiêm Hóa: gồm 378 thôn, tổ dân phố (thôn: 357, tổ dân phố: 21), trong đó:

Thôn, tổ dân phố loại 1:

Thôn, tổ dân phố loại 2:

Thôn, tổ dân phố loại 3:

35 đơn vị (thôn: 34, tổ dân phố: 01);

198 đơn vị (thôn: 185, tổ dân phố: 13);

145 đơn vị (thôn: 136, tổ dân phố: 09).

5. Huyện Hàm Yên: gồm 321 thôn, tổ dân phố (thôn: 303, tổ dân phố: 18), trong đó:

Thôn, tổ dân phố loại 1:

Thôn, tổ dân phố loại 2:

Thôn, tổ dân phố loại 3:

38 đơn vị (thôn: 38, tổ dân phố: 0);

112 đơn vị (thôn: 108, tổ dân phố: 04);

171 đơn vị (thôn: 157, tổ dân phố: 14).

6. Huyện Yên Sơn: gồm 473 thôn, tổ dân phố (thôn: 462, tổ dân phố: 11), trong đó:

Thôn, tổ dân phố loại 1:

Thôn, tổ dân phố loại 2:

Thôn, tổ dân phố loại 3:

61 đơn vị (thôn: 61, tổ dân phố: 0);

188 đơn vị (thôn: 188, tổ dân phố: 0);

224 đơn vị (thôn: 213, tổ dân phố: 11).

7. Huyện Sơn Dương: gồm 424 thôn, tổ dân phố (thôn: 399, tổ dân phố: 25), trong đó:

Thôn, tổ dân phố loại 1:

Thôn, tổ dân phố loại 2:

Thôn, tổ dân phố loại 3:

39 đơn vị (thôn: 36, tổ dân phố: 03);

136 đơn vị (thôn: 125, tổ dân phố: 11);

249 đơn vị (thôn: 238, tổ dân phố: 11).

(Có danh sách phân loại thôn, tổ dân phố kèm theo)

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy.
- Như Điều 2;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Phòng THCB VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NV.

CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

 

Từ khóa:1152/QĐ-UBNDQuyết định 1152/QĐ-UBNDQuyết định số 1152/QĐ-UBNDQuyết định 1152/QĐ-UBND của Tỉnh Tuyên QuangQuyết định số 1152/QĐ-UBND của Tỉnh Tuyên QuangQuyết định 1152 QĐ UBND của Tỉnh Tuyên Quang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1152/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
                            Ngày ban hành15/10/2014
                            Người kýChẩu Văn Lâm
                            Ngày hiệu lực 15/10/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi