BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1135/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân;
lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
Quyết định số 676/QĐ-BKH ngày 25/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 21/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 676/QĐ-BKH ngày 25/5/2009 về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Cục trưởng các Cục Thống kê, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Tổng cục Thống kê Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Cục thuộc Bộ, người tiếp công dân, công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Địa điểm tiếp công dân của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Niêm yết tại Địa điểm tiếp công dân của Bộ;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, TTr(4).
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
TIẾP CÔNG DÂN CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 08 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Quy chế tiếp công dân (sau đây được gọi là Quy chế) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây được gọi là Bộ) quy định việc tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Địa điểm tiếp công dân.
2. Người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 3. Mục đích của việc tiếp công dân
2. Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính và các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 4 để xem xét, ra quyết định giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo; xem xét, giải quyết kiến nghị, phản ánh; trả lời cho công dân biết theo quy định của pháp luật.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau đây có trách nhiệm tổ chức tiếp công dân theo quy định pháp luật, bao gồm:
b) Các cơ quan, đơn vị hành chính thuộc Bộ:
- Cục Đầu tư nước ngoài;
- Cục Quản lý đấu thầu;
c) Các Cục Thống kê thuộc Tổng cục Thống kê
- Viện Chiến lược phát triển;
- Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế-Xã hội quốc gia;
- Trường Cao đẳng Kinh tế-Kế hoạch Đà Nẵng;
- Tạp chí Kinh tế và Dự báo;
- Trung tâm Tin học;
Kế hoạch;
f) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Cục thuộc Bộ.
Điều 5. Trách nhiệm của người tiếp công dân
2. Yêu cầu người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có); có đơn hoặc trình bày rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc.
4. Giải thích, hướng dẫn cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
6. Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Bộ trưởng trực tiếp tiếp công dân định kỳ vào ngày 15 hàng tháng tại Địa điểm tiếp công dân. Trong trường hợp bận công tác, Bộ trưởng phân công Thứ trưởng thực hiện việc tiếp công dân định kỳ.
2. Ngoài thời gian tiếp công dân định kỳ hàng tháng, Bộ trưởng trực tiếp hoặc tùy theo nội dung, phân công Thứ trưởng tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp sau đây:
b) Vụ việc nếu không chỉ đạo, xem xét kịp thời có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến hủy hoại tài sản của Nhà nước, của tập thể, xâm hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
a) Văn phòng Bộ có trách nhiệm chuẩn bị cho công tác tiếp công dân của Bộ trưởng; bảo đảm an ninh trật tự tại Địa điểm tiếp công dân.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 4 (trừ điểm a khoản 1) có liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân chuẩn bị chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và nội dung làm việc, báo cáo Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo; phối hợp với Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ chuẩn bị cho buổi tiếp công dân của Bộ trưởng;
Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc tiếp công dân
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức công tác tiếp công dân của cơ quan, đơn vị mình:
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tiếp công dân và xử lý vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung;
- Báo cáo tình hình, kết quả công tác tiếp công dân với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để gây rối trật tự công cộng;
- Đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ;
- Các hành vi khác vi phạm pháp luật hoặc các quy định trong nội quy, quy chế tiếp công dân.
Văn phòng Bộ.
- Vụ việc gay gắt, phức tạp, có nhiều người tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau;
e) Khi tiếp công dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải có ý kiến trả lời về việc giải quyết vụ việc cho công dân. Trường hợp chưa trả lời ngay được thì chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình kịp thời xem xét, giải quyết và thông báo thời gian trả lời cho công dân.
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức công tác tiếp công dân của tổ chức, đơn vị mình:
- Bố trí địa điểm thuận lợi cho việc tiếp công dân;
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tiếp công dân và xử lý vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung;
- Có trách nhiệm bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân;
b) Trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân ít nhất 01 ngày trong 01 tháng tại Địa điểm tiếp công dân.
ường hợp sau đây:
tổ chức, đơn vị hoặc ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau;
d) Khi tiếp công dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải có ý kiến trả lời về việc giải quyết vụ việc cho công dân. Trường hợp chưa trả lời ngay được thì chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình kịp thời xem xét, giải quyết và thông báo thời gian trả lời cho công dân.
đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 4 có trách nhiệm:
b) Phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình.
1. Chủ trì và phối hợp với Thanh tra Bộ bố trí phòng tiếp công dân chung cho các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 tại Trụ sở của Bộ theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 10;
3. Bố trí bảo vệ thường trực đảm bảo an ninh cho hoạt động tiếp công dân Địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 2 Điều 10.
1. Thanh tra Bộ là đơn vị thường trực tiếp công dân tại Địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 2 Điều 10.
cấp phòng) làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên trong các ngày làm việc và trong trường hợp đột xuất tại Địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 2 Điều 10.
4. Hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định pháp luật.
a) Thông báo cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 về việc có công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
6. Trách nhiệm chủ trì và phối hợp các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 4;
đơn vị có liên quan quy định tại khoản 2 Điều 4 về việc có công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
đơn vị có liên quan quy định tại khoản 2 Điều 4 trong việc tiếp công dân.
1. Việc tiếp công dân được thực hiện trong giờ hành chính, trừ trường hợp đột xuất do người có thẩm quyền quyết định.
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 06 B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội.
4. Địa điểm công dân phải được bố trí tại vị trí thuận tiện, trang bị các điều kiện vật chất cần thiết để phục vụ cho công tác tiếp công dân thuận lợi.
a) Nơi tiếp công dân;
c) Lịch tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; thành phần tham dự và dự kiến nội dung tiếp công dân của các buổi tiếp công dân định kỳ.
CÁC QUY TRÌNH VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT
1. Việc tiếp công dân đến khiếu nại thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ (Quy trình tiếp công dân).
Mục 1 và Mục 2 Chương III Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ (Quy trình tiếp công dân).
Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Chương IV Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ (Quy trình tiếp công dân).
1. Việc phân loại, xử lý khiếu nại thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương II Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 (Quy trình tiếp công dân) và Mục 1
Mục 3 Chương III Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 (Quy trình tiếp công dân) và Mục 2 Chương III Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ (Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh).
Điều 31 Chương IV Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 (Quy trình tiếp công dân) và Mục 3 Chương III Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ (Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, phản ánh, đơn kiến nghị, phản ánh).
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại thực hiện theo Quy chế giải quyết khiếu nại của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành kèm theo Quyết định số 912/QĐ-BKHĐT ngày 22/7/2014.
3. Thẩm quyền giải quyết kiến nghị, phản ánh và các nội dung khác được xác định theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ (quy trình giải quyết khiếu nại hành chính).
quyết tố cáo).
Điều 28 Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ (Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh).
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm phổ biến quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế, phối hợp với Chánh Thanh tra Bộ trong công tác tiếp công dân;
Kế hoạch và Đầu tư; chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc Bộ tổ chức việc tiếp công dân; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác tiếp công dân của Bộ.
1. Định kỳ vào ngày 10 của tháng cuối hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo bằng văn bản theo biểu mẫu số 01/TCD ban hành kèm theo Quy chế gửi Thanh tra Bộ kết quả công tác tiếp công dân của đơn vị để tổng hợp báo cáo theo quy định.
xuất báo cáo về Tổng cục Thống kê để tổng hợp báo cáo gửi Thanh tra Bộ theo quy định.
1. Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan có thành tích trong công tác tiếp công dân được biểu dương, khen thưởng kịp thời;
tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật,
bổ sung theo quy định pháp luật./.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị: ………………..
---------
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP DÂN
(Số liệu Báo cáo: Quý, 6 tháng, năm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1135/QĐ-BKHĐT ngày 13/08/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Quý, 6 tháng, năm | Tiếp thường xuyên | Tiếp định kỳ và đột xuất của lãnh đạo | Hướng xử lý | Theo dõi kết quả giải quyết | Ghi chú | ||||||||||||
Tổng số lượt tiếp | Trong đó: Đoàn đông người | Tổng số lượt tiếp | Trong đó: Đoàn đông người | Thụ lý để giải quyết | Trả lại đơn và hướng dẫn | Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền | ||||||||||||
Lượt | Người | Số vụ | Lượt | Người | Số vụ | Lượt | Người | Số vụ | Lượt | Người | Số vụ | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tại Địa điểm tiếp công dân của …………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../….. Ngày .... tháng …. năm ……. của ………………)
1. Trình bày về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
3. Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiếp công dân;
5. Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thông thạo tiếng Việt thì có quyền sử dụng người phiên dịch;
II. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐẾN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
chất độc hại, hung khí, động vật, trẻ em, người bị mất khả năng nhận thức người mất khả năng điều khiển hành vi dân sự vào nơi tiếp công dân;
3. Có thái độ đúng mực, tôn trọng đối với người tiếp công dân;
5. Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; ký hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung trình bày đã được người tiếp công dân ghi chép lại.
về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.
làm việc với người tiếp công dân. Việc cử người đại diện phải thể hiện bằng văn bản có chữ ký của tất cả những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Người đại diện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc đại diện và văn bản cử người đại diện.
9. Hết giờ làm việc, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không được lưu lại tại Địa điểm tiếp công dân.
1. Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải bảo đảm trang phục chỉnh tề, có đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.
3. Có thái độ đúng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày.
5. Trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân.
IV. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TỪ CHỐI TIẾP CÔNG DÂN
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
2. Thiếu trách nhiệm trong việc tiếp công dân; làm mất hoặc làm sai lệch thông tin, tài liệu do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp;
4. Lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để gây rối trật tự công cộng;
6. Đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ;
8. Vi phạm các quy định khác trong nội quy, quy chế tiếp công dân.
1. Bộ phận thường trực tiếp công dân
2. Địa điểm tiếp công dân:
3. Thời gian tiếp công dân thường xuyên:
Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần
- Chiều: Từ ………. giờ đến ……….. giờ;
Thứ Bảy, Chủ nhật và các Ngày lễ theo quy định của Chính phủ
Lịch tiếp công dân định kỳ hàng tháng và đột xuất của ………………… sẽ được thông báo bằng văn bản và niêm yết tại phòng tiếp công dân và đăng tải trên ………………… (nếu có)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Nguyễn Văn A
File gốc của Quyết định 1135/QĐ-BKHĐT năm 2015 về Quy chế tiếp công dân của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang được cập nhật.
Quyết định 1135/QĐ-BKHĐT năm 2015 về Quy chế tiếp công dân của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 1135/QĐ-BKHĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành | 2015-08-13 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-13 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |