Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1019/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành11/05/2010
Người kýVũ Văn Ninh
Ngày hiệu lực 11/05/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1019/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục giám sát quản lý về hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1019/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành11/05/2010
Người kýVũ Văn Ninh
Ngày hiệu lực 11/05/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1019/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC GIÁM SÁT QUẢN LÝ VỀ HẢI QUAN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Giám sát quản lý về hải quan là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong ngành hải quan thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (sau đây gọi tắt là nghiệp vụ giám quản); trực tiếp chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiệp vụ giám quản theo quy định của pháp luật.

2. Cục Giám sát quản lý về hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:

a) Văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quy định về thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hải quan thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Các chương trình, đề án về thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hải quan;

c) Ý kiến tham gia với các Bộ, ngành về các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập cảnh phương tiện vận tải có liên quan đến thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

d) Quyết định thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng nội địa (ICD); ban hành mẫu tờ khai hải quan;

đ) Giải quyết các vướng mắc về nghiệp vụ giám quản vượt quá thẩm quyền quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định:

a) Quy chế, quy trình nghiệp vụ về thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hải quan;

b) Văn bản trả lời chính sách, chế độ, quy trình thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hải quan thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

c) Ý kiến kiến nghị với các Bộ, ngành về giải quyết các vướng mắc liên quan đến thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

d) Thành lập kho ngoại quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung, địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS), địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu; việc trang bị phương tiện, thiết bị kiểm tra, giám sát hải quan;

đ) Xử lý các vướng mắc của các tổ chức, cá nhân về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan vượt quá thẩm quyền của Cục Giám sát quản lý về hải quan.

3. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hải quan:

a) Hướng dẫn, giải thích về thủ tục hải quan, các quy chế, quy trình kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật và của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

b) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật, các quy chế, quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công quản lý;

c) Giải quyết các vướng mắc về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với cơ quan hải quan các cấp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong phạm vi các quy định của pháp luật và quy trình nghiệp vụ của Tổng cục Hải quan.

4. Chỉ đạo, kiểm tra cơ quan hải quan các cấp trong việc:

a) Thực hiện thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hải quan;

b) Tổ chức thực hiện việc thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng nội địa (ICD), thành lập kho ngoại quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung, địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS), địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

5. Tổ chức thực hiện các công việc về cải cách, hiện đại hóa và hội nhập về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

6. Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực thủ tục hải quan và kiểm tra, giám sát hải quan.

7. Tham gia xây dựng chương trình, giáo trình và giảng dạy nghiệp vụ về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.

8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chính sách pháp luật hải quan liên quan đến thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan.

9. Quản lý cán bộ, công chức và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Cục Giám sát quản lý về hải quan có các phòng:

1. Phòng Tổng hợp.

2. Phòng Giám quản hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại (gọi tắt là Phòng Giám quản 1).

3. Phòng Giám quản hàng hóa đầu tư, gia công và chế xuất (gọi tắt là Phòng Giám quản 2).

4. Phòng Giám quản phương tiện xuất nhập cảnh và hàng hóa khác (gọi tắt là Phòng Giám quản 3).

Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.

Biên chế của Cục Giám sát quản lý về hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.

Điều 4. Lãnh đạo Cục

1. Cục Giám sát quản lý về hải quan có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.

Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Giám sát quản lý về hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

Từ khóa:1019/QĐ-BTCQuyết định 1019/QĐ-BTCQuyết định số 1019/QĐ-BTCQuyết định 1019/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 1019/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 1019 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1019/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành11/05/2010
                            Người kýVũ Văn Ninh
                            Ngày hiệu lực 11/05/2010
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Vị trí và chức năng
                                                  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
                                                  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức
                                                  • Điều 4. Lãnh đạo Cục
                                                  • Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi