ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 03 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
- Thường trực Tỉnh ủy; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ DO UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Quy chế này quy định về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ giao trong các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình công tác, văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm cả văn bản mật, tối mật, tuyệt mật (sau đây gọi tắt là văn bản giao nhiệm vụ).
1. Tất cả nhiệm vụ giao phải được tổ chức thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đúng thời gian quy định, đầy đủ, công khai, minh bạch; tuân thủ Quy chế làm việc của UBND tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Kết hợp chặt chẽ với việc xây dựng, quản lý, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh.
5. Bảo đảm hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được liên tục, thông suốt; giữ nghiêm kỷ cương, kỷ luật trong hệ thống hành chính nhà nước; nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bao gồm những nhiệm vụ giao cho UBND tỉnh thực hiện trong các văn bản giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ là phần mềm kết nối liên thông từ Văn phòng UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trực thuộc trên địa bàn tỉnh.
1. Nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao gồm: Soạn thảo và trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, ban hành hoặc phê duyệt, ban hành theo thẩm quyền các đề án, báo cáo, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính; những nhiệm vụ cụ thể khác được giao thực hiện trong các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (không bao gồm những nhiệm vụ thực hiện thường xuyên theo chức năng của sở, ban, ngành, địa phương).
Điều 5. Phân loại các nhiệm vụ giao
2. Nhiệm vụ giao không có thời hạn thực hiện.
CẬP NHẬT THÔNG TIN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
1. Đối với Văn phòng UBND tỉnh
b) Cập nhật kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị chưa có kết nối Phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ từ Văn phòng UBND tỉnh đến cơ quan, đơn vị đó.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
b) Cập nhật đầy đủ tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ lên phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ liên thông với Văn phòng UBND tỉnh theo quy định.
1. Đối với văn bản giao nhiệm vụ không phải là văn bản mật, cập nhật các thông tin sau đây lên Phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ:
b) Cơ quan, đơn vị trình ban hành văn bản;
d) Phòng, ban, đơn vị (thuộc Văn phòng UBND tỉnh) theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện;
e) Thời hạn thực hiện nhiệm vụ (thời hạn báo cáo, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền khác hoặc thời hạn hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể khác);
h) Thông tin cần thiết khác.
2. Đối với văn bản giao nhiệm vụ được phát hành theo chế độ mật (mật, tối mật, tuyệt mật), cập nhật các thông tin sau đây lên Phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ:
b) Cơ quan, đơn vị trình ban hành văn bản;
d) Phòng, đơn vị (thuộc Văn phòng UBND tỉnh) theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện;
e) Thời hạn thực hiện nhiệm vụ;
3. Trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị phải báo cáo các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều này bằng văn bản theo chế độ mật gửi Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
1. Thời hạn phân loại nhiệm vụ, cập nhật và chuyển sang theo dõi
2. Thời hạn cập nhật tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
b) Đối với các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được giao nhiệm vụ phải cập nhật tình hình thực hiện theo quý, 6 tháng, năm hoặc khi có kết quả thực hiện nhiệm vụ đó.
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
b) Trường hợp thông tin cập nhật, số liệu báo cáo của cơ quan, đơn vị mình không chính xác với thực tế hoặc sai lệch so với thông tin trên Hệ thống phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ, phải rà soát, điều chỉnh lại hoặc trao đổi, thông báo kịp thời bằng văn bản, điện thoại, fax hoặc qua thư điện tử; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh để xử lý.
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; chủ động, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, công việc được giao của cơ quan, đơn vị; xây dựng báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đối với những vấn đề mà các cơ quan, đơn vị có ý kiến khác nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
5. Thường xuyên kiểm tra việc cập nhật, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị; kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Quy chế này.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
2. Các cơ quan, đơn vị được giao phối hợp thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ cơ quan, đơn vị mình được giao phối hợp; kịp thời cung cấp thông tin về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ phối hợp cho cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện.
Điều 12. Nội dung, hình thức theo dõi, đôn đốc
a) Việc phân loại nhiệm vụ trong các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Việc tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao;
2. Hình thức theo dõi, đôn đốc
b) Thông qua báo cáo định kỳ hoặc đột xuất;
d) Qua việc phát hành văn bản, điện thoại, thư điện tử, fax...;
Điều 13. Nội dung, hình thức, căn cứ kiểm tra
a) Kiểm tra việc tổ chức, triển khai và tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao;
2. Hình thức, căn cứ kiểm tra
b) Kiểm tra đột xuất: Căn cứ theo yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, theo đề xuất của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nội dung nhiệm vụ được giao.
1. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra.
a) Căn cứ pháp lý để kiểm tra;
c) Nội dung kiểm tra;
đ) Thành phần Đoàn kiểm tra.
1. Căn cứ quyết định kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức triển khai thực hiện việc kiểm tra.
2. Nội dung báo cáo kết quả kiểm tra
b) Kết luận nội dung kiểm tra
c) Kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc điều chỉnh nhiệm vụ giao; biện pháp xử lý vi phạm (nếu có).
Hồ sơ kết thúc kiểm tra gồm:
2. Văn bản giao nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các văn bản liên quan.
4. Báo cáo, tài liệu phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
6. Biên bản, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
8. Tài liệu khác có liên quan.
1. Hỗ trợ và cung cấp thông tin có liên quan cho các cơ quan, đơn vị trong việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Báo cáo, kiến nghị kịp thời với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ giao đã đến hạn quy định nhưng chưa thực hiện, triển khai thực hiện không đúng yêu cầu đề ra hoặc khi có các vấn đề phát sinh do các cơ quan, đơn vị phản ánh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 19. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện
2. Các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao đã đến hạn theo quy định nhưng chưa triển khai thực hiện, không đủ khả năng, điều kiện thực hiện hoặc triển khai thực hiện không đúng yêu cầu thì phải trao đổi, thông báo kịp thời bằng văn bản với Văn phòng UBND tỉnh về khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh để báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hướng xử lý.
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ liên thông với hệ thống điều hành tác nghiệp; bảo đảm mạng dùng riêng của Văn phòng UBND tỉnh được thông suốt, an toàn, an ninh, toàn vẹn dữ liệu; đề xuất triển khai, hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu đến các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
2. Kết quả thực hiện Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét các danh hiệu thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
Điều 22. Triển khai thực hiện Quy chế
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện Quy chế này; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định tại Quy chế này, chỉ đạo xây dựng Quy chế nội bộ, cử đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong nội bộ cơ quan, đơn vị mình.
File gốc của Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao đang được cập nhật.
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 01/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành | 2019-01-03 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |