BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 40-HD/BTCTW | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2010 |
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ TUỔI TÁI CỬ THEO NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI ĐẢNG CÁC CẤP
Thực hiện khoản 2 Điều 7 Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15-6-2010 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định 67/2010/NĐ-CP);
2. Điều kiện để hưởng chế độ, chính sách
- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A, sinh ngày 01-5-1951, có trên 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; là tỉnh ủy viên nhiệm kỳ 2005-2010, Giám đốc Sở X. Đồng chí A không đủ tuổi tái cử cấp ủy tỉnh, có đơn xin nghỉ hưu trước tuổi (hoặc có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi), được cấp có thẩm quyền chấp thuận; đồng chí A thuộc diện hưởng chế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Điều 2 Nghị định 67/2010/NĐ-CP.
Ví dụ 3: Đồng chí Đặng Văn C, sinh ngày 10-01-1952, có 19 năm 3 tháng đóng bảo hiểm xã hội; là Bí thư Đảng ủy xã nhiệm kỳ 2005-2010; đồng chí B không đủ tuổi tái cử cấp ủy xã; đồng chí C không thuộc diện hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 67/2010/NĐ-CP mà được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22-10-2009 của Chính phủ.
- Cán bộ theo quy định tại Mục 1 của Hướng dẫn này chưa đủ tuổi nghỉ hưu;
- Được cơ quan có thẩm quyền bố trí vị trí công tác mới thích hợp.
2.3. Cán bộ thuộc một trong các trường hợp sau được hưởng chế độ, chính sách “cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu”
- Cán bộ quy định tại Mục 1 Hướng dẫn này còn dưới 02 năm (dưới 24 tháng) công tác mới đến tuổi nghỉ hưu theo quy định, không bố trí được vị trí công tác mới thích hợp và không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi
Ví dụ 6: Đồng chí Đinh Văn G, sinh ngày 15-4-1952, là tỉnh ủy viên nhiệm kỳ 2005-2010, Giám đốc Sở T; đồng chí không đủ tuổi tái cử cấp ủy tỉnh. Tính từ ngày Đại hội Đảng bộ tỉnh (ngày 15-11-2010) đến ngày đủ tuổi nghỉ hưu còn 17 tháng. Cấp có thẩm quyền có chủ trương bố trí công việc khác nhưng đồng chí G thấy công việc mới không thích hợp và không có đơn, nguyện vọng xin nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu. Sau khi xem xét tương quan chung, cơ quan có thẩm quyền quyết định để đồng chí G được nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 4 Nghị định 67/2010/NĐ-CP.
Nguồn kinh phí giải quyết chính sách, chế độ đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử do ngân sách nhà nước chi trả theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách hiện hành.
Kinh phí giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử trong các tập đoàn, tổng công ty (công ty) nhà nước được ngân sách nhà nước cấp.
- Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày tổ chức đại hội đảng bộ các cấp theo Chỉ thị 37-CT/TW đến kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XII và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2011.
- Người được áp dụng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định 67/2010/NĐ-CP thì không áp dụng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 08/08/2007 của Chính phủ.
Nơi nhận: | KT. TRƯỞNG BAN |
Từ khóa: Hướng dẫn 40-HD/BTCTW, Hướng dẫn số 40-HD/BTCTW, Hướng dẫn 40-HD/BTCTW của Ban Chấp hành Trung ương, Hướng dẫn số 40-HD/BTCTW của Ban Chấp hành Trung ương, Hướng dẫn 40 HD BTCTW của Ban Chấp hành Trung ương, 40-HD/BTCTW
File gốc của Hướng dẫn 40-HD/BTCTW thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử theo nhiệm kỳ Đại hội Đảng các cấp do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 40-HD/BTCTW thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử theo nhiệm kỳ Đại hội Đảng các cấp do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ban Chấp hành Trung ương |
Số hiệu | 40-HD/BTCTW |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Văn Quynh |
Ngày ban hành | 2010-10-29 |
Ngày hiệu lực | 2010-10-29 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Đã hủy |