BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Riêng việc xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã, sau khi rà soát, Bộ Nội vụ thấy rằng: Nghị định số 114/2003/NĐ-CP quy định những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ để xử lý kỷ luật cán bộ, công chức cấp xã có hành vi vi phạm pháp luật; trong đó phần quy định về xử lý kỷ luật công chức cấp xã đã được thay thế bằng Nghị định số 112/2011/NĐ-CP; đối với phần nội dung quy định về xử lý kỷ luật cán bộ cấp xã tại Nghị định số 114/2003/NĐ-CP là những nội dung quy định thuộc thẩm quyền của Chính phủ, phù hợp với Luật Cán bộ, công chức và chưa được Chính phủ thay thế, bãi bỏ. Do đó, vẫn là căn cứ pháp lý để xử lý kỷ luật cán bộ cấp xã có hành vi vi phạm pháp luật.
1. Việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức
Đối tượng xử lý kỷ luật là cán bộ cấp xã được quy định tại khoản 2 Điều 61 của Luật Cán bộ, công chức, bao gồm: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam); Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
b) Về các hình thức xử lý kỷ luật:
Điều 78 của Luật Cán bộ, công chức, bao gồm: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức và bãi nhiệm.
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 80 của Luật Cán bộ, công chức.
Những trường hợp miễn áp dụng các hình thức kỷ luật đối với cán bộ cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 77 của Luật Cán bộ, công chức.
Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức.
Các quy định khác liên quan đến cán bộ cấp xã bị xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức.
Điều 17 (khoản 5, 6, 7, 8) và các điều từ Điều 19 đến Điều 27 của Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.
a) Căn cứ thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP và các quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc tổ chức thực hiện xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về Bộ Nội vụ để kịp thời xem xét, giải quyết./.
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- UB TW MTTQ VN; cơ quan TW của các đoàn thể CT - XH;
- Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Nguyễn Thái Bình (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Lưu: VT, Vụ CQĐP (06b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
File gốc của Công văn 5228/BNV-CQĐP năm 2014 xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5228/BNV-CQĐP năm 2014 xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 5228/BNV-CQĐP |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2014-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-05 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |