BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật, bao gồm: thiết bị, dụng cụ đo; thiết bị, dụng cụ có chức năng đo; hệ thống đo để thực hiện phép đo;
4. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây viết chung là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;
6. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo đã được sản xuất hoặc nhập khẩu;
8. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam;
Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.”.
Điều 4 như sau:
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:
TT
Tên phương tiện đo
Biện pháp kiểm soát về đo lường
Chu kỳ kiểm định
Phê duyệt mẫu
Kiểm định
Ban đầu
Định kỳ
Sau sửa chữa
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
-
x
-
-
-
-
x
x
x
12 tháng
-
x
x
x
12 tháng
-
x
x
x
24 tháng
2
x
x
x
x
18 tháng
3
x
x
x
x
24 tháng
4
-
x
x
x
12 tháng
5
-
x
x
x
12 tháng
6
-
x
x
x
12 tháng
7
-
x
x
x
12 tháng
8
x
x
x
x
24 tháng
x
x
x
x
12 tháng
9
x
x
x
x
12 tháng
10
x
x
x
x
12 tháng
11
x
x
x
x
24 tháng
12
x
x
x
x
12 tháng
13
x
x
x
x
24 tháng
14
x
x
x
x
12 tháng
15
x
x
x
x
12 tháng
16
-
x
x
x
24 tháng
-
x
x
x
12 tháng
17
-
x
x
x
12 tháng
18
-
x
x
x
12 tháng
19
x
x
x
x
12 tháng
20
x
x
x
x
12 tháng
21
x
x
x
x
60 tháng
x
x
x
x
36 tháng
22
x
x
x
x
12 tháng
23
x
x
x
x
12 tháng
x
x
x
x
36 tháng
x
x
x
x
60 tháng
x
x
x
x
36 tháng
24
-
x
x
x
24 tháng
25
-
x
x
x
24 tháng
26
-
x
x
x
60 tháng
27
-
x
x
x
12 tháng
-
x
x
x
60 tháng
28
x
x
x
x
12 tháng
29
-
x
x
x
24 tháng
30
-
x
x
x
24 tháng
31
-
x
x
x
12 tháng
32
-
x
x
x
12 tháng
33
-
x
x
-
24 tháng
34
-
x
-
-
-
-
x
x
-
06 tháng
-
x
x
x
12 tháng
35
-
x
x
x
12 tháng
36
-
x
x
x
24 tháng
37
-
x
x
x
24 tháng
38
-
x
x
x
12 tháng
-
x
x
x
12 tháng
39
x
x
x
x
12 tháng
40
-
x
x
x
12 tháng
-
x
x
x
12 tháng
41
-
x
x
x
12 tháng
-
x
x
x
12 tháng
42
-
x
x
x
12 tháng
43
x
x
x
x
60 tháng
x
x
x
x
72 tháng
x
x
x
x
48 tháng
x
x
x
x
36 tháng
44
x
x
x
x
60 tháng
45
x
x
x
x
60 tháng
46
-
x
x
x
12 tháng
47
-
x
x
x
12 tháng
48
-
x
x
x
6 tháng
49
-
x
x
x
12 tháng
50
-
x
x
x
24 tháng
51
-
x
x
x
24 tháng
52
-
x
x
x
12 tháng
53
-
x
x
x
12 tháng
54
-
x
x
x
12 tháng
55
-
x
x
x
12 tháng
56
-
x
x
x
12 tháng
57
-
x
x
x
12 tháng
-
x
x
x
12 tháng
58
-
x
x
x
12 tháng
59
-
x
x
x
12 tháng
60
-
x
x
x
12 tháng
61
-
x
x
x
12 tháng
62
-
x
x
x
12 tháng
63
-
x
x
x
12 tháng
64
-
x
x
x
24 tháng
65
-
x
x
x
24 tháng
66
-
x
x
x
24 tháng
67
-
x
x
x
12 tháng
68
-
x
x
x
12 tháng
- Ký hiệu “-”: biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo;
2. Các phương tiện đo không được quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có quy định phải được kiểm định, hiệu chuẩn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu”.
Điều 25 như sau:
1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản, sử dụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền; duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định.
3. Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện đo khi thực hiện phép đo theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường theo quy định của pháp luật.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
1. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các quy định của Thông tư này.
3. Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo trên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 07/2019/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2019/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 07/2019/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành | 2019-07-26 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |