BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
1. Thông tư này quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm: Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định phương tiện đo.
2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.
1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN) hiện hành.
3. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây gọi tắt là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
5. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo tại Việt Nam.
7. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam.
Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo
1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sau đây:
TT | Tên phương tiện đo | Biện pháp kiểm soát về đo lường | Chu kỳ kiểm định | |||
Phê duyệt mẫu | Kiểm định | |||||
Ban đầu | Định kỳ | Sau sửa chữa | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Lĩnh vực đo độ dài | ||||||
1 | Thước cuộn | - | x | - | - |
|
2 | Taximet | x | x | x | x | 12 tháng |
3 | Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông | x | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo khối lượng |
|
|
|
|
| |
4 | Cân phân tích | - | x | x | x | 12 tháng |
5 | Cân kỹ thuật | - | x | x | x | 12 tháng |
6 | Cân bàn | x | x | x | x | 12 tháng |
7 | Cân đĩa | x | x | x | x | 12 tháng |
8 | Cân đồng hồ lò xo | x | x | x | x | 12 tháng |
9 | Cân treo dọc thép-lá đề | x | x | x | x | 12 tháng |
10 | Cân treo móc câu | x | x | x | x | 12 tháng |
11 | Cân ô tô | x | x | x | x | 12 tháng |
12 | Cân tàu hỏa tĩnh | x | x | x | x | 12 tháng |
13 | Cân tàu hỏa động | x | x | x | x | 24 tháng |
14 | Cân băng tải | x | x | x | x | 12 tháng |
15 | Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới | x | x | x | x | 12 tháng |
16 | Quả cân cấp chính xác E2 | - | x | x | x | 24 tháng |
17 | Quả cân cấp chính xác đến F1 | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo dung tích, lưu lượng | ||||||
18 | Cột đo xăng dầu | x | x | x | x | 12 tháng |
19 | Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng | x | x | x | x | 12 tháng |
20 | Đồng hồ nước lạnh cơ khí | x | x | x | x | 60 tháng |
21 | Đồng hồ nước lạnh có cơ cấu điện tử | x | x | x | x | 36 tháng |
23 | Đồng hồ xăng dầu | x | x | x | x | 12 tháng |
24 | Đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng | x | x | x | x | x |
25 | Đồng hồ khí công nghiệp | x | x | x | x | 12 tháng |
26 | Đồng hồ khí dân dụng - Qmax 16m3/h - Qmax ≥ 16m3/h |
x x |
x x |
x x |
x x |
60 tháng 36 tháng |
27 | Phương tiện đo dung tích thông dụng | - | x | x | x | 24 tháng |
28 | Bể đong cố định | - | x | x | x | 60 tháng |
29 | Xi téc ô tô | x | x | x | x | 12 tháng |
30 | Xi téc đường sắt | x | x | x | x | 12 tháng |
31 | Phương tiện đo mức xăng dầu tự động | x | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo áp suất | ||||||
32 | Áp kế lò xo | - | x | x | x | 12 tháng |
33 | Áp kế điện tử | - | x | x | x | 12 tháng |
34 | Huyết áp kế thủy ngân | - | x | x | x | 12 tháng |
35 | Huyết áp kế lò xo | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo nhiệt độ | ||||||
36 | Nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng | - | x | - | - | - |
37 | Nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu | - | x | - | - | - |
38 | Nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại | - | x | - | - | - |
39 | Nhiệt kế y học thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại | - | x | - | - | - |
40 | Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại | - | x | x | - | 06 tháng |
41 | Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại đo tai |
| x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo hóa lý | ||||||
42 | Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản | - | x | x | x | 12 tháng |
43 | Tỷ trọng kế | - | x | x | x | 24 tháng |
44 | Phương tiện đo hàm lượng bụi tổng trong không khí | - | x | x | x | 12 tháng |
45 | Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở | x | x | x | x | 12 tháng |
46 | Phương tiện đo nồng độ khí thải xe cơ giới | - | x | x | x | 12 tháng |
47 | Phương tiện đo nồng độ SO2, CO2, CO, NOx trong không khí | - | x | x | x | 12 tháng |
48 | Phương tiện đo pH, nồng độ oxy hòa tan, độ dẫn điện, độ đục của nước, tổng chất rắn hòa tan trong nước | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo điện, điện từ |
|
|
|
|
| |
49 | Công tơ điện xoay chiều 1 pha | x | x | x | x | 60 tháng |
50 | Công tơ điện xoay chiều 3 pha | x | x | x | x | 24 tháng |
51 | Biến dòng đo lường | x | x | x | x | 60 tháng |
52 | Biến áp đo lường | x | x | x | x | 60 tháng |
53 | Phương tiện đo điện trở cách điện | - | x | x | x | 12 tháng |
54 | Phương tiện đo điện trở tiếp đất | - | x | x | x | 12 tháng |
55 | Phương tiện đo điện tim | - | x | x | x | 24 tháng |
56 | Phương tiện đo điện não | - | x | x | x | 24 tháng |
Lĩnh vực đo âm thanh, rung động | ||||||
57 | Phương tiện đo độ ồn | - | x | x | x | 12 tháng |
58 | Phương tiện đo độ rung động | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo quang học | ||||||
59 | Phương tiện đo độ rọi | - | x | x | x | 12 tháng |
60 | Phương tiện đo tiêu cự kính mắt | - | x | x | x | 12 tháng |
- Ký hiệu “x”: Biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;
2. Các phương tiện đo không quy định tại Khoản 1 Điều này, khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định, hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.
Hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Điều 6. Yêu cầu đối với việc phê duyệt mẫu
2. Thử nghiệm mẫu phải do tổ chức thử nghiệm thuộc Danh mục các tổ chức thử nghiệm được Tổng cục chỉ định thực hiện.
3. Mẫu phải có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng; phải được thử nghiệm, đánh giá và kết luận là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu
1. Bản đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 1. ĐKPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bộ ảnh màu của mẫu và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; bảng mạch điện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tem, dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu.
4. Bản cam kết về chương trình phần mềm của phương tiện đo theo Mẫu 2. CKPM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được vận hành, điều khiển theo chương trình phần mềm).
Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều 8. Xử lý hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu
2. Trường hợp trong hồ sơ có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ được miễn, giảm, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở về việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định phê duyệt mẫu theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
1. Việc thử nghiệm mẫu do cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.
3. Trường hợp mẫu chưa có quy trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm thời và tiến hành thử nghiệm mẫu.
Điều 10. Miễn, giảm thử nghiệm mẫu
a) Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phù hợp của tổ chức đo lường quốc tế hoặc có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước ngoài và được sự thừa nhận của Tổng cục đối với kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo đó;
c) Phương tiện đo nhập khẩu trong thiết bị, dây chuyền thiết bị đồng bộ theo dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
a) Phương tiện đo được cải tạo, cải tiến từ mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu nhưng làm thay đổi một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường chính so với mẫu đã được phê duyệt;
Tổng cục xem xét, quyết định việc giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.
1. Việc đánh giá mẫu đã thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm mẫu đó thực hiện.
2. Nội dung đánh giá mẫu:
b) Sự phù hợp của cấu trúc, tính năng kỹ thuật của mẫu so với yêu cầu bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã được phê duyệt trong quá trình sử dụng;
d) Sự phù hợp của các biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng với yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
a) Xem xét hồ sơ đăng ký, các tài liệu có liên quan;
c) Kiểm tra thực tế tại cơ sở (đối với trường hợp đã thực hiện phương pháp đánh giá quy định tại các điểm a và b Khoản 3 Điều này nhưng không đủ căn cứ để kết luận).
Kết thúc việc thử nghiệm, đánh giá mẫu, tổ chức thực hiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình Tổng cục. Hồ sơ gồm:
2. Giấy chứng nhận thử nghiệm, biên bản kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định tại quy trình thử nghiệm tương ứng (đối với mẫu phải thử nghiệm theo quy định).
1. Căn cứ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu hợp lệ, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở.
2. Quyết định phê duyệt mẫu có các nội dung chủ yếu sau:
b) Tên hãng sản xuất, nước sản xuất (đối với mẫu nhập khẩu);
d) Đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu;
e. Thời hạn hiệu lực.
a) Thời hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu, quyết định gia hạn là mười (10) năm kể từ ngày ký;
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu được quy định trong Mẫu 4. KHPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Quyết định và hình ảnh của mẫu đã phê duyệt được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
1. Bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt gồm: Quyết định phê duyệt mẫu, hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu quy định tại Điều 7 và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
3. Thời hạn lưu giữ là năm (05) năm sau khi các quyết định phê duyệt mẫu, quyết định điều chỉnh, quyết định gia hạn hết hiệu lực.
Điều 15. Gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
2. Một (01) tháng trước khi quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) quyết định phê duyệt mẫu.
4. Quyết định gia hạn và hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
1. Trường hợp đề nghị thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở có mẫu đã được phê duyệt
- Công văn đề nghị điều chỉnh;
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.
a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
3. Quyết định điều chỉnh và hồ sơ đề nghị điều chỉnh được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
Điều 17. Đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt mẫu áp dụng cho các trường hợp sau đây:
b) Cơ sở có văn bản đề nghị đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu.
3. Quyết định đình chỉ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
a) Công văn đề nghị hủy bỏ quyết định đình chỉ;
5. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.
7. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ban hành quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).
Điều 18. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
a) Cơ sở có mẫu phê duyệt bị phá sản, giải thể hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
c) Cơ sở có văn bản đề nghị không tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.
3. Quyết định hủy bỏ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
2. Kiểm định định kỳ là việc kiểm định theo chu kỳ quy định tại Điều 4 của Thông tư này đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng.
3. Kiểm định sau sửa chữa là việc kiểm định đối với phương tiện đo thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm định, tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định) của phương tiện đo bị mất, bị hỏng hoặc hư hại khác nhưng cấu trúc và các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo không bị thay đổi so với mẫu đã được phê duyệt;
d) Người sử dụng phương tiện đo phát hiện dấu hiệu có khả năng phương tiện đo không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định và đề nghị kiểm định lại.
1. Việc kiểm định do cơ sở có phương tiện đo cần kiểm định lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức kiểm định được chỉ định có phạm vi kiểm định phù hợp thuộc Danh mục các tổ chức kiểm định được chỉ định.
2. Việc kiểm định do kiểm định viên đo lường của tổ chức kiểm định được chỉ định thực hiện. Kiểm định viên đo lường phải được chứng nhận và cấp thẻ theo quy định.
4. Trường hợp phương tiện đo chưa có quy trình kiểm định, Tổng cục chỉ định một tổ chức kiểm định xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình kiểm định tạm thời và tiến hành kiểm định.
5. Chứng chỉ kiểm định được làm theo mẫu thống nhất trong toàn quốc.
7. Thời hạn có giá trị của chứng chỉ kiểm định sẽ chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
b) Đã có sự thay đổi hoặc cải tiến làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật đo lường của phương tiện đo;
d) Các chứng chỉ kiểm định bị mất, bị hỏng hoặc hư hại khác.
Điều 21. Phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng
a) Công tơ điện;
2. Theo yêu cầu quản lý nhà nước từng giai đoạn, Tổng cục kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng tại Khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức được giao thực hiện kiểm định đối chứng (gọi tắt là tổ chức kiểm định đối chứng) phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
b) Về số lượng: không ít hơn hai (02) tổ chức cho một (01) loại phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Việc xác định và thông báo cụ thể số lượng và tên các tổ chức kiểm định đối chứng, số lượng phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng tại từng tổ chức kiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương do Tổng cục thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương đó.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Thực hiện quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo tại Chương II và Chương III của Thông tư này khi sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo.
3. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, phòng chống sự can thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo trong quá trình sử dụng.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 3 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý lập báo cáo hoạt động tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo gửi về Tổng cục.
1. Kinh doanh phương tiện đo đã được phê duyệt mẫu theo quy định.
3. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo
2. Thực hiện việc kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.
4. Bảo đảm điều kiện theo quy định để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.
Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định
2. Thực hiện yêu cầu kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo của khách hàng trừ trường hợp bất khả kháng.
4. Quản lý hoạt động kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo của kiểm định viên đo lường, nhân viên thử nghiệm.
6. Định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 3 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý nhà nước, lập báo cáo hoạt động kiểm định, thử nghiệm gửi về Tổng cục và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi tổ chức kiểm định, thử nghiệm đăng ký trụ sở chính.
1. Ban hành văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam về yêu cầu kỹ thuật đo lường, quy trình kiểm định, quy trình thử nghiệm phương tiện đo.
3. Chỉ định tổ chức kiểm định phương tiện đo, tổ chức thử nghiệm phương tiện đo theo quy định.
5. Thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với việc thực hiện Thông tư này.
Điều 28. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.
2. Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo trên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm được quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2013.
a) Quyết định số 1073/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành Quy trình kiểm định phương tiện đo;
c) Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo;
đ) Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định;
g) Thông tư số 14/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo.
1. Phương tiện đo đã được sử dụng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này nhưng chưa được phê duyệt mẫu theo quy định, cơ sở sử dụng phương tiện đo lập hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 của Thông tư này và gửi về Tổng cục.
2. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo có chứng chỉ phê duyệt mẫu còn hiệu lực theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo phù hợp với mẫu đã phê duyệt và theo các quy định tại Thông tư này cho đến thời điểm hết hiệu lực của chứng chỉ phê duyệt mẫu đã cấp cho cơ sở.
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở KHCN, Chi cục TCĐLCL các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, TĐC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 1. ĐKPDM
2. Bản cam kết về phần mềm của phương tiện đo
23/2013/TT-BKHCN
Mẫu 3. BCPDM
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu
23/2013/TT-BKHCN
Mẫu 5. ĐNGHPDM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. | …………, ngày tháng năm…. |
ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Địa chỉ trụ sở chính (1): ..............................................................................................
Điện thoại: ……………………....Fax:........................... Email:..................................
Đề nghị Tổng cục phê duyệt mẫu để (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2) phương tiện đo sau:
Đặc tính kỹ thuật đo lường chính: (ghi rõ tên hãng sản xuất, tên nước sản xuất, ký hiệu, kiểu, phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường quan trọng khác)
Lý do đề nghị miễn/giảm thử nghiệm mẫu:
- Như trên; | CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
____________
(2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.
(4): Ghi tên hồ sơ nộp kèm (Ví dụ: Hồ sơ liên quan đến đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu; tờ khai hải quan đối với trường hợp nhập khẩu….)
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | …………, ngày tháng năm…. |
BẢN CAM KẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM CỦA PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Địa chỉ trụ sở chính (1): .........................................................................................
Điện thoại: …………………...Fax:........................... Email:......................................
Kiểu, ký hiệu: ...........................................................................................................
(2) phù hợp với mẫu đã phê duyệt không làm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính của chúng.
Tài liệu kèm theo:
| CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………, ngày tháng năm…. |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(1) …, từ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm (ghi tên tổ chức đánh giá) đã đánh giá để phê duyệt mẫu (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2) đối với mẫu phương tiện đo sau đây:
Kiểu, ký hiệu: ...........................................................................................................
Nước sản xuất:.........................................................................................................
Mẫu có các đặc trưng kỹ thuật lường chính sau đây: (nêu rõ phạm vi đo, cấp chính xác/sai số cho phép, các đặc tính kỹ thuật của mẫu,..)
a) Mẫu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại quy trình thử nghiệm ...(ghi tên quy trình thử nghiệm)...:
□ Đạt. | □ Không đạt. |
b) Mẫu có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng:
□ Đạt. | □ Không đạt. |
c) Bộ hình ảnh của mẫu bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu:
□ Đạt. | □ Không đạt. |
d) Biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng so với yêu cầu bảo đảm phương tiện đo được cơ sở sản xuất, nhập khẩu phù hợp với mẫu đã được phê duyệt:
□ Đạt. | □ Không đạt. |
2. Kết luận, kiến nghị
| TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ |
23/2013/TT-BKHCN
2. Ký hiệu phê duyệt mẫu gồm ba nhóm chữ và số:
b) Nhóm thứ hai là số thứ tự mẫu được phê duyệt trong năm;
Giữa nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai là một ô cách. Giữa nhóm thứ hai và nhóm thứ 3 là dấu gạch ngang.
3. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải rõ ràng, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn hai (2) mm./.
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………, ngày tháng năm…. |
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Địa chỉ trụ sở chính(1): ............................................................................................
Điện thoại: ………………………Fax:…………………..Email: ...............................
Đề nghị Tổng cục gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo số……..ngày….tháng…….năm……..
- Như trên; | CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
____________
(1): Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.
(1) Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2) Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu
File gốc của Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 23/2013/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 23/2013/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành | 2013-09-26 |
Ngày hiệu lực | 2013-11-15 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |