BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2013/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2013 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Khoản 3 Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Chủ tịch nước (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Phòng Công báo, VPCP (để đăng Công báo);
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Vụ ĐNA, BNG;
- Đại sứ quán Việt Nam tại Ô-xtrây-li-a;
- Lưu: LPQT (2).
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIỮA CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ Ô-XTRÂY-LI-A
2. Thỏa thuận này tạo khuôn khổ cho các chương trình hợp tác cụ thể về giáo dục và đào tạo để hai bên cùng xem xét trên cơ sở hợp tác lâu dài và bền vững, trao đổi và cùng có lợi. Thỏa thuận này không có ràng buộc pháp lý gì về quyền lợi và nghĩa vụ của hai Bên.
4. Để thực hiện Thỏa thuận này, có thể bao gồm những thỏa thuận cụ thể về các lĩnh vực hợp tác, thủ tục tiến hành, xử lý vấn đề sở hữu trí tuệ liên quan tới các chương trình được phát triển trong khuôn khổ Thỏa thuận này; cũng như vấn đề tài chính và các vấn đề liên quan khác.
6. Mỗi bên cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu thiết bị giáo dục và xuất nhập cảnh nhân sự giáo dục của bên kia và cũng tạo điều kiện cho phía bên kia tiếp xúc với các cơ sở, các số liệu và các tài liệu liên quan tới các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ của Thỏa thuận này, theo quy định của pháp luật mỗi Bên.
a. trao đổi giữa tất cả các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân: các cơ sở giáo dục đại học, các trường trung cấp chuyên nghiệp và đào tạo nghề, các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học và mầm non;
c. trao đổi tài liệu giảng dạy, chương trình giảng dạy và thông tin; hợp tác xây dựng chương trình giảng dạy; và xuất bản các tài liệu hoặc bán bản quyền xuất bản;
e. trao đổi thông tin về hệ thống và chuẩn giáo dục đào tạo, bao gồm các thông tin liên quan tới việc hiểu và đánh giá các loại bằng cấp cho cả mục đích giáo dục và mục đích sử dụng lao động ở mỗi nước;
g. phát triển hợp tác đào tạo, nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ và hợp tác liên kết giữa các trường, và các cấp phù hợp;
i. cùng nhau lập kế hoạch và thực hiện chương trình và các dự án; cùng điều phối các hoạt động ưu tiên trong những lĩnh vực do hai bên đồng ý;
k. các hình thức hợp tác khác về giáo dục và đào tạo mà hai bên cùng đồng ý.
9. Các lĩnh vực hợp tác được xác định là các lĩnh vực ưu tiên bao gồm:
b. hợp tác và chia sẻ thông tin về đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục và cán bộ hành chính;
d. đào tạo từ xa ở tất cả các bậc học, bao gồm tài liệu các khóa học, phương pháp sư phạm và phương thức giảng dạy;
f. trao đổi thông tin về hệ thống đảm bảo chất lượng bao gồm qui trình kiểm định, các tiêu chuẩn đánh giá, đào tạo kiểm định viên
h. hợp tác nghiên cứu và phát triển;
j. giáo dục dành cho các dân tộc thiểu số;
l. các lĩnh vực hợp tác về giáo dục và đào tạo khác do hai bên cùng đồng ý.
13. Cơ quan chịu trách nhiệm thay mặt cho Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu trách nhiệm điều phối việc triển khai các chương trình về phía Việt Nam.
15. Hai Bên sẽ hợp tác để triển khai Thỏa thuận này thông qua sự đại diện trong nước, tại nơi có thể, bao gồm cơ quan giáo dục quốc tế Ô-xtrây-li-a tại Đại sứ quán Ô-xtrây-li-a tại Việt Nam, và những trao đổi và các đoàn làm việc đến mỗi nước.
17. Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong vòng năm (05) năm kể từ ngày ký.
Với sự chứng kiến ở đây, những người ký tên dưới đây, được sự ủy quyền đầy đủ của chính phủ của mình, đã ký Thỏa Thuận này.
THAY MẶT | THAY MẶT |
2. This Memorandum of Understanding provides the framework within which detailed proposals for programs of cooperation in education and training are to be jointly considered between the Participants on the basis of long and sustainable cooperation, reciprocity and mutual benefit. This Memorandum of Understanding does not create legally binding rights or obligations.
4. Specific arrangements implementing this Memorandum may cover the subjects of cooperation, procedures, treatment of intellectual property relating to programs developed under this Memorandum, funding and other appropriate matters.
6. In order to promote cooperation under this Memorandum, each Participant will endeavour to facilitate the prompt entry into and exit of the other Participant's personnel and education equipment from its territory. This includes providing the other Participant with access to relevant institutions, data and materials, where appropriate.
a) exchanges between education institutions in national education systems: higher education, research bodies, teacher training institutions, technical and vocational training institutions, early childhood schools, primary and secondary schools;
c) exchange of teaching and curriculum materials and information; collaboration on curriculum development; and joint publication of materials or sale of rights;
e) exchange of information on education and training systems and standards in each country, including information relevant to interpretation and evaluation of qualifications for educational and employment purposes;
g) development of collaborative training, joint research and development, technology transfer and joint ventures between appropriate authorities and institutions;
i) joint planning and implementation of programs and projects and joint coordination of targeted activities in mutually determined fields;
k) other forms of education and training cooperation as may be mutually determined.
9. Fields of cooperation identified as priority areas include the following:
b) cooperating and sharing best practice in strengthening training and improving capacity for educational management staff and administrators;
d) distance education at all levels, including course materials, pedagogy and modes of delivery;
f) exchange of information on quality assurance systems including accreditation procedures, assessment standards and accreditor training;
h) cooperative research and development;
j) education for minority population groups;
l) other fields of education and training cooperation as may be mutually determined.
13. The principal responsible government ministry on behalf of the Government of the Socialist Republic of Viet Nam is the Ministry of Education and Training, which will be responsible for coordinating the implementation of programs for Viet Nam.
15. The Participants will work together to implement this Memorandum through in country representation where possible including Australian Education International Vietnam at the Australian Embassy in Vietnam; and exchanges and delegation visits to each country.
17. This Memorandum will come into effect upon signature and will remain in effect for five years from the date of signature.
In witness thereof, the undersigned, being duly authorised by their respective Governments, have signed this Memorandum of Understanding.
FOR THE GOVERNMENT OF | FOR THE GOVERNMENT OF |
Từ khóa: Điều ước quốc tế 57/2013/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 57/2013/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 57/2013/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Ôxtrâylia, Điều ước quốc tế số 57/2013/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Ôxtrâylia, Điều ước quốc tế 57 2013 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Ôxtrâylia, 57/2013/TB-LPQT
File gốc của Thông báo hiệu lực của Thỏa thuận Hợp tác về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a đang được cập nhật.
Thông báo hiệu lực của Thỏa thuận Hợp tác về giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Ôxtrâylia |
Số hiệu | 57/2013/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Phạm Vũ Luận, Hugh Borrowman |
Ngày ban hành | 2013-10-24 |
Ngày hiệu lực | 2013-10-24 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |