BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2014 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Khoản 3, Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo;
Điều 68 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
trên tinh thần quan hệ hữu nghị sẵn có giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Liên bang Đức,
với ý thức rằng việc duy trì mối quan hệ đó là nền tảng cơ sở của bản Hiệp định này,
căn cứ theo nội dung Công hàm số 259/2012 ngày 24 tháng 5 năm 2012 và Công hàm số 570/2012 ngày 10 tháng 12 năm 2012
1. Chương trình Chăm sóc Y tế phi tập trung đến 1 620 000 Euro (bằng chữ: Một triệu sáu trăm hai mươi nghìn Euro);
4. Chương trình Cải cách kinh tế vĩ mô đến 1 200 000 Euro (bằng chữ: Một triệu hai trăm nghìn Euro);
6. Bảo vệ tổng hợp vùng ven biển và rừng ngập mặn tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu đến 120 000 Euro (bằng chữ: Một trăm hai mươi nghìn Euro);
8. Tăng cường năng lực xây dựng pháp luật cho Văn phòng Chính phủ Việt Nam đến 1 650 000 Euro (bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn Euro);
(2) Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức cung cấp cho các dự án nêu tại khoản 1, số 1 và từ số 3 đến 8 nhân lực, vật lực cũng như, trong trường hợp cần thiết, các khoản đóng góp tài chính bằng chi phí của mình với tổng giá trị là 7 880 000 Euro (bằng chữ: Bảy triệu tám trăm tám mươi nghìn Euro). Tiếp theo, Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức cung cấp cho dự án nêu tại khoản 1, số 2, nhân lực, vật lực cũng như, trong trường hợp cần thiết, các khoản đóng góp tài chính bằng chi phí của mình với tổng giá trị đến 6 900 000 Euro (bằng chữ: Sáu triệu chín trăm nghìn Euro). Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức ủy nhiệm việc thực hiện các dự án nêu tại khoản 1, số 1 đến 8 cho Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) tại Eschborn.
(4) Các dự án nêu tại khoản 1, số 1 và từ số 3 đến số 8, có thể được thay thế bằng các dự án khác với sự chấp thuận của Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức và Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
(5) Những cam kết đối với các dự án nêu tại khoản 1, số 1 và từ số 3 đến 8 và khoản đóng góp cho hợp tác kỹ thuật nêu tại khoản 2 liên quan tới các dự án này, sẽ không còn hiệu lực và không được thay thế, nếu hợp đồng thực hiện cũng như hợp đồng tài trợ nếu có như nêu tại Điều 2 không được ký kết trong vòng tám năm kể từ năm cam kết. Đối với những cam kết của năm 2012, thời hạn này, không ảnh hưởng tới quy định tại khoản 4, sẽ chấm dứt vào ngày 31 tháng 12 năm 2020. Trường hợp trong khoảng thời gian quy định này chỉ ký kết hợp đồng thực hiện cũng như hợp đồng tài trợ nếu có đối với một phần các cam kết, thì điều khoản hủy bỏ này chỉ áp dụng đối với những phần đóng góp chưa bị ràng buộc bởi những hợp đồng đó.
(2) Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam miễn trừ cho Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) tại Eschborn tất cả các loại lệ phí và thuế công khác phát sinh trên lãnh thổ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam liên quan tới việc ký kết và triển khai các hợp đồng thực hiện cũng như hợp đồng tài trợ nếu có đã nêu tại Điều 2.
Hiệp định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ | THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
Từ khóa: Điều ước quốc tế 18/2014/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 18/2014/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 18/2014/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Điều ước quốc tế số 18/2014/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Điều ước quốc tế 18 2014 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 18/2014/TB-LPQT
File gốc của Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác kỹ thuật và hoạt động riêng biệt trong khuôn khổ ngân sách “Quỹ Năng lượng và Khí hậu” (EKF) 2012 giữa Việt Nam – Đức đang được cập nhật.
Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác kỹ thuật và hoạt động riêng biệt trong khuôn khổ ngân sách “Quỹ Năng lượng và Khí hậu” (EKF) 2012 giữa Việt Nam – Đức
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Số hiệu | 18/2014/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Nguyễn Thế Phương, Jutta Frasch |
Ngày ban hành | 2013-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-30 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |