Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Quyết định 866/QĐ-TANDTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 866/QĐ-TANDTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ MẪU HỒ SƠ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC THẨM PHÁN

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Nghị quyết số 929/2015/UBTVQH13 ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

- Như Điều 2;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Các Phó Chánh án TANDTC;
-
Các đ/c thành viên Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
-
Cổng thông tin điện tử;
-
Lưu: Vụ TCCB (TH).

CHÁNH ÁN




Nguyễn Hòa Bình

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ MẪU HỒ SƠ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC THẨM PHÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TANDTC ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.

1. Những người được đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.

Điều 3. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Quy định

2. Mẫu số 2: Bản tự kiểm Điểm (sử dụng cho bổ nhiệm mới Thẩm phán).

4. Mẫu số 4: Bản tự kiểm Điểm (sử dụng cho bổ nhiệm lại Thẩm phán).

6. Mẫu số 5b: Danh sách trích ngang đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán (sử dụng cho bổ nhiệm lại Thẩm phán).

8. Mẫu số 7a: Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị bổ nhiệm mới Thẩm phán.

10. Mẫu số 8a: Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán.

12. Mẫu số 9: Đơn xin miễn nhiệm chức danh Thẩm phán.

14. Phiếu bổ sung lý lịch theo Mẫu 2D-BNV/2008 (theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành).

Điều 4. Hội nghị lấy ý kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán

a) Thành phần Hội nghị:

- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Thẩm phán cao cấp tại Tòa án quân sự trung ương.

- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu.

- Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao quán triệt Mục đích, yêu cầu, tiêu chuẩn, Điều kiện, số lượng và cơ cấu nhân sự Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; thông báo danh sách nhân sự do tập thể Ban cán sự đảng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết Điểm, mặt mạnh, mặt yếu của từng người trong danh sách.

- Hướng dẫn ghi phiếu.

- Kiểm tra tổng số phiếu phát ra, thu vào và tiến hành niêm phong phiếu tại cuộc họp theo quy định.

- Kiểm phiếu: Vụ Tổ chức - Cán bộ tổng hợp các phiếu (đã được niêm phong) thu tại Hội nghị cán bộ chủ chốt của Tòa án nhân dân, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao xem xét, cho ý kiến và quyết định thành lập Tổ kiểm phiếu (gồm: Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ là Tổ trưởng; đại diện Ban Chấp hành Công đoàn Tòa án nhân dân tối cao; một số cán bộ thuộc Vụ Tổ chức - Cán bộ). Tổ kiểm phiếu tiến hành kiểm phiếu dưới sự chủ trì, giám sát của đại diện Ban cán sự đảng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao và đại diện: Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Ban Nội chính Trung ương.

2. Hội nghị lấy ý kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp do Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao thực hiện, bằng hình thức phiếu kín.

a) Thành phần Hội nghị:

- Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh là Hội nghị cán bộ chủ chốt, gồm: lãnh đạo, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa chuyên trách, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Trưởng các tổ chức, đoàn thể của Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh.

b) Trình tự tiến hành Hội nghị:

- Tổ bỏ phiếu phát phiếu (xếp thứ tự ABC theo tên) kèm thông tin về người được giới thiệu để đại biểu dự hội nghị nghiên cứu;

- Ghi phiếu lấy ý kiến (phiếu không phải ký tên).

3. Hội nghị cán bộ, công chức lấy ý kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao thực hiện, bằng hình thức phiếu kín. Riêng Tòa án nhân dân cấp cao, đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chỉ lấy ý kiến bổ nhiệm lần đầu.

- Đối với Tòa án nhân dân cấp cao là Hội nghị cán bộ chủ chốt, gồm: lãnh đạo, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa chuyên trách, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thẩm phán cao cấp, Trưởng các tổ chức, đoàn thể, Thẩm tra viên cao cấp và tương đương.

- Đối với Tòa án nhân dân cấp huyện: Do đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp huyện tổ chức Hội nghị toàn thể cán bộ, công chức để lấy ý kiến về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán.

b) Trình tự tiến hành Hội nghị:

- Tổ bỏ phiếu phát phiếu (xếp thứ tự ABC theo tên) kèm thông tin về người được giới thiệu để đại biểu dự hội nghị nghiên cứu;

- Ghi phiếu lấy ý kiến (phiếu không phải ký tên).

Chương II

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI THẨM PHÁN

1. Đối với nhân sự từ nguồn cán bộ trong Tòa án nhân dân (theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân).

Căn cứ nhu cầu công tác, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước về chủ trương, số lượng, cơ cấu Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Đồng thời, gửi Ban Tổ chức Trung ương để giới thiệu nhân sự (thuộc Khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014) và phối hợp triển khai các bước của quy trình bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

Khoản 1 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao xem xét.

b) Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định này).

Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Tòa án nhân dân tối cao thảo luận, biểu quyết (bằng phiếu kín) về danh sách nhân sự dự kiến bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao giới thiệu.

Trên cơ sở kết quả tại Bước 3, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao thảo luận và tiến hành biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín). Nhân sự đưa vào danh sách tiến hành quy trình bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được đa số các thành viên trong tập thể Ban cán sự đảng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao tán thành.

Trên cơ sở kết quả tại Bước 4, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao chỉ đạo lập hồ sơ cá nhân đối với những người được giới thiệu làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, báo cáo Chủ tịch nước, Ban Tổ chức Trung ương để thẩm định nhân sự. Sau khi có ý kiến của Chủ tịch nước, các Ban của Đảng ở Trung ương, Vụ Tổ chức - Cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến, để đề nghị Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn.

Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn đối với từng người trong danh sách theo quy định tại Điều 9 Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia ban hành kèm theo Nghị quyết số 929/2015/UBTVQH13 ngày 15/5/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Căn cứ Nghị quyết phiên họp của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao có văn bản (kèm theo hồ sơ) báo cáo Ban Bí thư (qua Ban Tổ chức Trung ương).

Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ban Bí thư, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao lập Tờ trình Quốc hội về việc phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Hồ sơ trình Quốc hội được chuyển đến Ủy ban Tư pháp của Quốc hội để thẩm tra và báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đưa ra tại phiên họp gần nhất của Quốc hội, gồm các tài liệu:

- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

h) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

2. Đối với nhân sự từ nguồn cán bộ không công tác trong Tòa án nhân dân (theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân) được dự kiến giới thiệu làm quy trình bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo các bước như Khoản 1 Điều này, trừ bước 2, 3 và 4.

1. Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị phê chuẩn, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân gồm các tài liệu như sau:

b) Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);

d) Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 4 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

e) Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu tại Hội nghị cán bộ chủ chốt các Tòa án nhân dân đối với người được đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

2. Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị phê chuẩn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân gồm các tài liệu quy định tại Điểm a, b, c, đ và g Khoản 1 Điều này và các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn đối với lĩnh vực đang công tác.

Căn cứ vào nhiệm kỳ Thẩm phán, trước khi hết nhiệm kỳ 4 tháng, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao có văn bản, kèm theo danh sách báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về những Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sắp hết nhiệm kỳ, để tiến hành công tác nhận xét, đánh giá và tổ chức lấy ý kiến đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Điều 8. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

1. Sơ yếu lý lịch (bổ sung) theo Mẫu 2d-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);

3. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 4 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

5. Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

Điều 9. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp

1. Thủ tục đề cử nhân sự tham gia thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp được thực hiện theo trình tự như sau:

Tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao xem xét, thảo luận, thống nhất danh sách nhân sự và chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định của pháp luật đối với người được cử tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp.

Thông tư số 02/2016/TT-TANDTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp).

2. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp được thực hiện theo trình tự như sau:

b) Căn cứ chỉ tiêu tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp đã được Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao lập hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.

Sau khi hoàn tất các quy trình trên, Vụ Tổ chức - Cán bộ tổng hợp danh sách, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến, để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn

d) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm

Điều 10. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp

1. Đơn tình nguyện làm Thẩm phán theo Mẫu số 1 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

3. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);

5. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

7. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc bổ nhiệm Thẩm phán. Đối với Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao là ý kiến bằng văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao.

Việc chuẩn bị nhân sự để đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp được tiến hành theo trình tự sau đây:

Căn cứ vào nhiệm kỳ Thẩm phán, trước khi hết nhiệm kỳ 4 tháng, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao có văn bản gửi Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông báo về những Thẩm phán cao cấp sắp hết nhiệm kỳ và phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tiến hành công tác nhận xét, đánh giá và tổ chức lấy ý kiến đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.

3. Bước 3: Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định danh sách đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.

Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao thảo luận và tiến hành biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín). Nhân sự đưa vào danh sách tiến hành quy trình bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp phải được đa số các thành viên trong tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao tán thành.

Căn cứ kết quả tại Bước 3, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ của những người được đề nghị tuyển chọn, để bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.

Sau khi hoàn tất hồ sơ, Vụ Tổ chức - Cán bộ báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến, để trình Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.

6. Bước 6: Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm

Điều 12. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp

1. Sơ yếu lý lịch (bổ sung) theo Mẫu 2d-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);

3. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 4 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

5. Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

Điều 13. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp

1. Thủ tục đề cử nhân sự tham gia thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:

Tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao xem xét, thảo luận, thống nhất danh sách nhân sự và chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định của pháp luật đối với người được cử tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp.

Thông tư số 02/2016/TT-TANDTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp).

2. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:

b) Căn cứ chỉ tiêu tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp đã được Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt, Vụ Tổ chức - Cán bộ thông báo đến Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao để lập hồ sơ và tiến hành quy trình lấy ý kiến bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy định này.

- Tập thể lãnh đạo, cấp ủy Tòa án nhân dân cấp cao/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao có nhận xét, đánh giá đối với người được đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp;

d) Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn

Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia tiến hành phiên họp tuyển chọn và ban hành Nghị quyết của phiên họp tuyển chọn.

Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp gồm các tài liệu như sau:

2. Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);

4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (có chứng thực hợp pháp), gồm: Bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật; chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ xét xử; chứng chỉ trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán; các văn bằng, chứng chỉ khác liên quan đến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán (nếu có);

6. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

8. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp. Đối với các trường hợp được bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp từ nguồn cán bộ ở các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao thì lấy nhận xét, đánh giá của Ban Chi ủy chi bộ mà người đó sinh hoạt.

1. Bước 1: Chuẩn bị nhân sự, hồ sơ.

2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp (thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy định này).

Tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh thảo luận và tiến hành biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín). Nhân sự đưa vào danh sách tiến hành quy trình bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp phải được đa số các thành viên trong tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh tán thành.

Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo lập hồ sơ của những người được đề nghị tuyển chọn, để bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp. Đồng thời, chuyển hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thành ủy cho ý kiến; chuyển hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp tại Tòa án nhân dân cấp huyện đến Thường trực trực cấp ủy, cấp huyện để cho ý kiến.

Trước khi hết nhiệm kỳ Thẩm phán 3 tháng, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh chuyển hồ sơ về Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao để thẩm định, tổng hợp và trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, cho ý kiến để trình Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp gồm các tài liệu như sau:

2. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);

4. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

6. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

Trường hợp đặc biệt đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp theo quy định tại Khoản 6 Điều 68 Luật tổ chức Tòa án nhân dân, là những người được cơ quan có thẩm quyền Điều động đến để bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp và giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện. Quy trình bổ nhiệm Thẩm phán trong trường hợp đặc biệt được thực hiện như sau:

a) Bước 1: Chuẩn bị nhân sự

Trường hợp nhân sự được luân chuyển từ Tòa án nhân dân cấp tỉnh lên để bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao thì Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao có văn bản hiệp y với tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.

b) Bước 2: Lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán

c) Bước 3: Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp

d) Bước 4: Bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao

2. Đối với các trường hợp được dự kiến Điều động giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện.

- Căn cứ nhu cầu công tác, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao (hoặc Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh) có văn bản hiệp y với Thường trực tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương (hoặc Thường trực cấp ủy cấp huyện) để giới thiệu nhân sự Điều động sang giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh (hoặc Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện).

- Trên cơ sở thống nhất giữa Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân và cấp ủy địa phương, giao Vụ Tổ chức - Cán bộ (hoặc Phòng Tổ chức - Cán bộ) thực hiện quy trình bổ nhiệm cán bộ theo quy định.

b) Bước 2: Lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán

Tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh thảo luận, thống nhất và chỉ đạo đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ phối hợp với Thủ trưởng cơ quan và người được dự kiến giới thiệu sang Tòa án nhân dân để lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán.

Nhân sự được dự kiến Điều động sang để giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện phải trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán cao Cấp/Thẩm phán trung Cấp/Thẩm phán sơ cấp (trừ những trường hợp không phải qua thi tuyển theo quy định), được Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn và đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp/Thẩm phán trung Cấp/Thẩm phán sơ cấp.

Căn cứ Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán cao Cấp/Thẩm phán trung cấp/ Thẩm phán sơ cấp của Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện.

Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trong trường hợp đặc biệt, gồm có các tài liệu như sau:

2. Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);

4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (có chứng thực hợp pháp), gồm: Bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật; các văn bằng, chứng chỉ khác liên quan đến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán (nếu có);

6. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

Điều 19. Thủ tục, hồ sơ trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán

1. Tờ trình của Chánh án Tòa án quân sự trung ương/Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 7a (đối với đề nghị bổ nhiệm) và Mẫu số 7b (đối với đề nghị bổ nhiệm lại) do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;

3. Hồ sơ cá nhân của người được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán được lập thành 02 bộ chính và 11 bộ photocopy.

1. Đối với hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán được thực hiện theo thông báo cụ thể của Tòa án nhân dân tối cao.

Chương III

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC THẨM PHÁN

1. Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đương nhiên được miễn nhiệm khi thuộc những trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 81 Luật tổ chức Tòa án nhân dân hoặc đương nhiên bị cách chức theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Luật tổ chức Tòa án nhân dân theo.

2. Các ngạch Thẩm phán khác:

Khoản 1 Điều 81 Luật tổ chức Tòa án nhân dân.

b) Đương nhiên bị cách chức theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Luật tổ chức Tòa án nhân dân.

Điều 22. Trường hợp miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán phải qua Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, đề nghị miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán

Khoản 2 Điều 81 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, cụ thể là:

b) Có sai phạm chưa đến mức phải kỷ luật cách chức nhưng không còn đủ uy tín, Điều kiện để làm Thẩm phán;

2. Thẩm phán có thể bị cách chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014.

1. Thủ tục đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo trình tự như sau:

b) Căn cứ ý kiến của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Tổ chức - Cán bộ soạn thảo Tờ trình để Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ký văn bản trình Chủ tịch nước xin ý kiến về việc miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đồng thời gửi Ban Tổ chức Trung ương để lấy ý kiến các Ban của Đảng ở Trung ương về việc miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

d) Căn cứ kết quả phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Hồ sơ trình Quốc hội được chuyển đến Ủy ban Tư pháp của Quốc hội để thẩm tra và báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đưa ra tại phiên họp gần nhất của Quốc hội, gồm các tài liệu như sau:

- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

- Hồ sơ cá nhân của người đề nghị xem xét miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này).

Các thủ tục, hồ sơ trình Chủ tịch nước như quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này và được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước. Căn cứ Nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội, Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

a) Đơn xin miễn nhiệm Thẩm phán theo Mẫu số 9 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này (trừ trường hợp miễn nhiệm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 của Quy định này);

c) Ý kiến bằng văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao về tình trạng sức khỏe, bệnh tật, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác của Thẩm phán mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 24. Thủ tục, hồ sơ đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

a) Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Quy định này, Vụ Tổ chức - Cán bộ tập hợp các tài liệu liên quan đến hành vi vi phạm của Thẩm phán, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến;

c) Căn cứ kết luận của Hội đồng kỷ luật, Vụ Tổ chức - Cán bộ soạn thảo Tờ trình để Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ký văn bản trình Chủ tịch nước xin ý kiến về việc cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đồng thời gửi Ban Tổ chức Trung ương để lấy ý kiến các Ban của Đảng ở Trung ương về việc cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

đ) Căn cứ kết quả phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Hồ sơ trình Quốc hội được chuyển đến Ủy ban Tư pháp của Quốc hội để thẩm tra và báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đưa ra tại phiên họp gần nhất của Quốc hội, gồm các tài liệu như sau:

- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

- Hồ sơ cá nhân của người bị đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này).

Các thủ tục, hồ sơ trình Chủ tịch nước như quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này và được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước. Căn cứ Nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội, Chủ tịch nước quyết định cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

a) Bản tự kiểm Điểm về hành vi vi phạm của Thẩm phán. Trường hợp Thẩm phán không làm kiểm Điểm thì phải có báo cáo của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ (có xác nhận của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao) về hành vi vi phạm của Thẩm phán;

c) Các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm của Thẩm phán và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

đ) Văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao nhận xét, đánh giá về quá trình công tác, tính chất, hành vi, mức độ vi phạm, trách nhiệm cá nhân của Thẩm phán.

1. Thủ tục đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:

b) Căn cứ ý kiến của tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ soạn thảo Tờ trình để:

- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh ký văn bản trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp công tác tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện; đồng thời gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến về việc miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh; gửi Thường trực cấp ủy cấp huyện cho ý kiến về việc miễn nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp tại Tòa án nhân dân cấp huyện.

d) Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

- Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp;

- Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp. Đối với Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao là ý kiến bằng văn của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao;

2. Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp gồm các tài liệu như sau:

b) Giấy xác nhận về tình trạng sức khỏe, bệnh tật do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày đề nghị miễn nhiệm); giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình, các tài liệu khác chứng minh lý do xin miễn nhiệm Thẩm phán (nếu có);

d) Đối với trường hợp miễn nhiệm Thẩm phán vì lý do tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 của Quy định này: Chánh án Tòa án nhân dân nơi Thẩm phán công tác có văn bản nhận xét, đánh giá về quá trình công tác, tính chất, hành vi, mức độ vi phạm, trách nhiệm cá nhân của Thẩm phán; kết quả họp Hội đồng kỷ luật đối với Thẩm phán (nếu có).

1. Thủ tục đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:

b) Căn cứ ý kiến của tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ yêu cầu Thẩm phán có kiểm Điểm, giải trình về hành vi vi phạm và tiến hành các thủ tục trình Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỷ luật theo quy định của pháp luật để xem xét hành vi vi phạm của Thẩm phán.

- Chánh án Tòa án nhân cấp cao ký văn bản trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) về việc đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao;

d) Vụ Tổ chức - Cán bộ thẩm định hồ sơ, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét để đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

Hồ sơ trình Chủ tịch nước được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước, gồm các tài liệu như sau:

- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

- Hồ sơ cá nhân của người bị đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này).

a) Bản tự kiểm Điểm về hành vi vi phạm của Thẩm phán. Trường hợp Thẩm phán không làm kiểm Điểm thì phải có báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân nơi Thẩm phán công tác về hành vi vi phạm của Thẩm phán;

c) Các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm của Thẩm phán và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Việc chuẩn bị nhân sự và thủ tục, hồ sơ đối với người được giới thiệu đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp trong Tòa án quân sự được thực hiện theo Quy định này và quy trình công tác cán bộ trong Quân đội.

1. Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao là đơn vị chức năng, giúp Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia trong công tác tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.

2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị nhân sự, hồ sơ đối với người được đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp thuộc tỉnh.

Điều 29. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

1. Trước khi trình Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo sự chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Ban Thanh tra và các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành xác minh, làm rõ và kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; bổ sung đầy đủ các tài liệu này vào trong hồ sơ đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Điều 30. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp thuộc Tòa án nhân dân

1. Trước khi trình Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo sự chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Ban Thanh tra và Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tiến hành xác minh, làm rõ và kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; bổ sung đầy đủ các tài liệu này vào trong hồ sơ đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

Điều 31. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp thuộc Tòa án quân sự

1. Trước khi trình Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo sự chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án quân sự trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tiến hành xác minh, làm rõ và kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; bổ sung đầy đủ các tài liệu này vào trong hồ sơ đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.

Điều 32. Tổ chức thực hiện

2. Những hồ sơ lập không đúng sẽ không được xem xét, tiến hành quy trình tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.

Điều 33. Hiệu lực thi hành

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát hiện những vướng mắc, khó khăn đề nghị phản ánh về Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao để tổng hợp, kịp thời đề xuất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét.

 

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày …… tháng …… năm …..…

ĐƠN TÌNH NGUYỆN LÀM THẨM PHÁN

Kính gửi:

 

Sinh ngày:…………………tháng………………..năm …………………………………………

Chức vụ, đơn vị công tác:………..………………………………………………………………

Trình độ chính trị:…………………………………………………………………………………

Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày………tháng……..năm……………….., chính thức ngày………tháng……..năm………

Nếu được bổ nhiệm làm Thẩm phán, tôi xin phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, xứng đáng với sự tin cậy của Nhà nước và Nhân dân.

NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm …..…

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM

(Sử dụng trong trường hợp bổ nhiệm lần đầu )

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………… Dân tộc: ……………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………

- Chuyên môn:……………………………………………………………………………………..

- Đào tạo về nghiệp vụ xét xử: …………………………………………………………………..

Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: …………………………………………………………….

I. Phẩm chất chính trị

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. Đạo đức, lối sống

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Đánh giá về số lượng, chất lượng và tinh thần trách nhiệm trong thực hiện công việc được giao; ưu, nhược Điểm trong công tác chuyên môn nghiệp vụ; chiều hướng và khả năng phát triển. Đối với những người hiện đang là Thẩm phán, cần kiểm Điểm về: số lượng các vụ án đã xét xử, tham gia HĐXX trong thời gian làm Thẩm phán vừa qua; số vụ án bị hủy - kê khai về số lượng và giải trình các vụ án bị hủy theo các nội dung như đối với Thẩm phán đề nghị bổ nhiệm lại).

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

V. Khen thưởng, kỷ luật (Ghi rõ hình thức, thời Điểm, cấp quyết định khen thưởng, kỷ luật)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Trên đây là kiểm Điểm về quá trình công tác trong thời gian qua và hướng phấn đấu của bản thân trong thời gian tới.

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

NGƯỜI KIỂM ĐIỂM

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ….…

 

BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM (BỔ NHIỆM LẠI) THẨM PHÁN

I. Về ưu Điểm:

a) Bản thân và gia đình công chức trong việc chấp hành chủ trương, đường lối, quy chế, quy định của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước (tốt hay không tốt, có gì vi phạm)?

2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:

b) Việc giữ gìn đạo đức, lối sống lành mạnh, giản dị; không tham nhũng, tiêu cực và tinh thần kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác; thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí?

3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Những công việc đã thực hiện trong thời gian qua (khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc)? Đối với Thẩm phán bổ nhiệm lại, Thủ trưởng đơn vị phải xác nhận về số lượng các vụ án do Thẩm phán làm chủ tọa, đánh giá về chất lượng đối với các vụ án. Nếu có án bị hủy phải làm rõ lỗi khách quan, chủ quan và quá trình kiểm Điểm, làm rõ trách nhiệm cá nhân...

- Những công trình nghiên cứu hoặc tham gia nghiên cứu (đề án, đề tài, chương trình, chuyên đề...)?

b) Tinh thần kỷ luật:

- Chấp hành các quyết định phân công của tổ chức, thực hiện ý kiến chỉ đạo của cấp trên?

c) Trách nhiệm trong công tác? sự phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ được giao (giữa đồng nghiệp và với các cơ quan, đơn vị có liên quan)?.

đ) Tinh thần tự học tập nâng cao trình độ: Tự học tập và nâng cao về lĩnh vực gì? tham dự những lớp học nào? tập huấn nào? thời gian?

5. Thực hiện Quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân?

II. Những Điểm còn tồn tại, hạn chế:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đối chiếu với tiêu chuẩn, Điều kiện Thẩm phán…………………….theo quy định của pháp luật, ông (bà) ………………………………… đủ tiêu chuẩn được Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm làm Thẩm phán

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ……

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM TRONG NHIỆM KỲ THẨM PHÁN

(Sử dụng trong trường hợp bổ nhiệm lại)

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………… Dân tộc: ……………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………

- Chuyên môn:………………………………………………………………………………………

- Đào tạo, bồi dưỡng khác: ………………………………………………………………………

Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán số:………….-QĐ/CTN ngày………………………………

I. Phẩm chất chính trị của người Thẩm phán

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Kiểm Điểm về phẩm chất đạo đức, tác phong, đoàn kết nội bộ, uy tín cá nhân của người Thẩm phán; thực hiện nghiêm chỉnh quy định những Điều Đảng viên không được làm; hoàn thành nghĩa vụ của cán bộ, công chức; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng tiêu cực trong Tòa án và trong công việc mình đảm trách)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

1. Số lượng án đã xét xử trong nhiệm kỳ

Trong đó:

- Dân sự:………………..vụ án;

- Hành chính:……………vụ án;

- Gia đình và người chưa thành niên:………………..vụ án.

b) Tham gia Hội đồng xét xử phúc thẩm hoặc giám đốc thẩm ………………vụ án.

Tổng số:………………….vụ án. Trong đó:

(Đối với các vụ án bị hủy cần giải trình cụ thể từng vụ án theo các nội dung như sau: Tên vụ án; tóm tắt nội dung vụ án; quyết định của từng cấp xét xử; lý do bị hủy; xác định tính chất, mức độ sai lầm của bản thân, của Hội đồng xét xử trong quá trình giải quyết vụ án đó; vụ án bị hủy hiện nay đã được giải quyết như thế nào)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Từ có tội sang không có tội và ngược lại; từ tội danh này sang tội danh khác; từ tù giam chuyển sang được hưởng án treo và ngược lại;... Thực hiện giải trình như đối với các vụ án bị hủy đã nêu ở trên)

HS:……………DS:………………. KT:……………..HC:…………….LĐ:……………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

IV. Các công tác khác

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

V. Khen thưởng (Ghi rõ hình thức được khen thưởng, cấp quyết định)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Trên đây là kiểm Điểm về quá trình công tác trong nhiệm kỳ và hướng phấn đấu trong nhiệm kỳ Thẩm phán tiếp theo.

NHẬN XÉT CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

NGƯỜI KIỂM ĐIỂM

Mẫu số 5a (Dùng trong bổ nhiệm lần đầu)

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ……….…

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM THẨM PHÁN

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Đảng viên

Thời gian công tác

Chức danh chức vụ

Đơn vị công tác

Trình độ

Đào Tạo NVXX

Tỉ lệ phiếu giới thiệu

Tóm tắt quá trình công tác

Nam

Nữ

Ngày vào BC

Ngày vào TA

Huyện

Tỉnh

Chuyên môn

Chính trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH ÁN
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 5b (Dùng trong bổ nhiệm lại)

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ……….…

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM THẨM PHÁN

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức danh, chức vụ

Đơn vị công tác (Tòa án nhân dân)

Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán

Chất lượng xét xử trong nhiệm kỳ

Tỉ lệ phiếu tín nhiệm

Nam

Nữ

Huyện

Tỉnh

Số

Ngày, tháng, năm

Tổng số giải quyết

Số án bị hủy

Tỉ lệ hủy do lỗi chủ quan

Chủ quan

Khách quan

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH ÁN
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 6

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm …..…

BIÊN BẢN

Về việc lấy ý kiến giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh…………………….

I. Thành phần tham dự hội nghị gồm có:

2………………………………

II. Thành phần tham gia bỏ phiếu lấy ý kiến gồm có:

- Tổng số người được triệu tập là ………… người; có mặt ………. người; vắng mặt…………… người có lý do.

1. Số phiếu phát ra:……………phiếu.

3. Số phiếu hợp lệ là……………phiếu.

5. Số phiếu đồng ý bổ nhiệm……/……..phiếu, bằng…….%;

Việc kiểm phiếu kết thúc vào hồi…………giờ………….phút cùng ngày.

TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(ký và ghi rõ họ, tên)

Mẫu số 7a

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ………

TỜ TRÌNH

Về việc bổ nhiệm Thẩm phán

Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm:

- Số lượng Thẩm phán được phân bổ, số lượng Thẩm phán hiện có;

…………………..

1. Việc thực hiện quy trình, chuẩn bị nhân sự theo quy định

2. Nhân sự cụ thể

- Về sơ lược lý lịch;

- Tóm tắt ưu, khuyết Điểm, mặt mạnh, mặt yếu;

+ Kết quả phiếu lấy ý kiến đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán tại đơn vị;

- Ý kiến cấp ủy cùng cấp;

b) Bà Nguyễn Thị H

Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)…………………… đề nghị Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.

- Như kính gửi;
-…………
-
Lưu: ………

CHÁNH ÁN
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 7b

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ………

TỜ TRÌNH

Về việc bổ nhiệm lại Thẩm phán

Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

I. Việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định

II. Nhân sự cụ thể

- Được Chủ tịch nước bổ nhiệm làm Thẩm phán…....tại Quyết định số ....QĐ/CTN ngày.... đến ngày……. hết nhiệm kỳ Thẩm phán.

- Tóm tắt ưu, khuyết Điểm, mặt mạnh, mặt yếu;

- Ý kiến của cấp ủy cùng cấp;

2. Bà Nguyễn Thị H, sinh năm...

Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) ……………….. đề nghị Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.

- Như kính gửi;
-……………
-
Lưu: ………

CHÁNH ÁN
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 8a

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ………

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán

Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

1. Nêu lý do đề nghị miễn nhiệm (kèm theo các tài liệu có liên quan đến việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán)

3. Phương án bổ sung nhân sự thay thế

 

- Như kính gửi;
-………………
-
Lưu: …………….

CHÁNH ÁN
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 8b

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

TÒA ÁN NHÂN DÂN
……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày …… tháng …… năm ………

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị cách chức Thẩm phán

Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

1. Nêu lý do cách chức

2. Nêu quy trình thực hiện cách chức Thẩm phán theo quy định

3. Đề xuất, kiến nghị

 

- Như kính gửi;
-……………
-
Lưu: …………

CHÁNH ÁN
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 9

(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày …… tháng …… năm ……..…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM THẨM PHÁN

Kính gửi:

- Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia

Tên tôi là:……………………………………………….Nam (nữ): ……………………………

Đã được bổ nhiệm Thẩm phán……………… tại Quyết định số:……………./QĐ-CTN ngày……… tháng…….. năm……… của Chủ tịch nước.

………………………………………………………………………………………………………

Lý do: ………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ………………………….

SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

Ảnh màu

(4 x 6 cm)

2) Tên gọi khác:…………………………………………..……………………..…….

4) Nơi sinh: Xã ………….. Huyện………………….., Tỉnh……………………..…

6) Dân tộc: …………………………………………….7) Tôn giáo: …………………………

9) Nơi ở hiện nay: ..………………….……………………………….………………………..
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)

11) Ngày tuyển dụng:…../……../………,Cơ quan tuyển dụng: ……………………………

13) Công việc chính được giao: …………………….……………………………….………

Bậc lương:……………., Hệ số:…………… , Ngày hưởng:…….../……../…………..,

15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………

16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:……/……/……, Ngày chính thức:…./……/……

18) Ngày nhập ngũ: ……/…./…, Ngày xuất ngũ: …/…/… Quân hàm cao nhất: …….

20) Sở trường công tác:………………………………………………………………………………

23) Tình trạng sức khỏe:…….., Chiều cao:…..., Cân nặng:……..kg, Nhóm máu: ……..

25) Số chứng minh nhân dân:………………………………Ngày cấp:  ……./……/………

27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm -
đến tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

 

 

……./…… - ……./……

 

 

 

 

……./…… - ……./……

 

 

 

 

……./…… - ……./……

 

 

 

 

……./…… - ……./……

 

 

 

 

……./…… - ……./……

 

 

 

 

……./…… - ……./……

 

 

 

 

……./…… - ……./……

 

 

 

 

……./…… - ……./……

 

 

28) Tóm tắt quá trình công tác

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa Điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)

…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột

Mối quan hệ

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …….)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mối quan hệ

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ……)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………


Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

………….., ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 2D-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC …………………………

PHIẾU BỔ SUNG LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

(Từ tháng/ năm ……………………..đến tháng/ năm …………………)

2) Ngày tháng năm sinh: …………………………………. Giới tính (Nam/nữ) …………….

(Về chính quyền, Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)

5) Bậc lương …………………Hệ số:…………… Ngày hưởng ………/…………/………..

6) Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam:..../….. /………, Ngày chính, thức: ..../….. /………

I. THAY ĐỔI VỀ CHỨC DANH, CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

(chỉ kê khai những thay đổi hoặc bổ sung về chức danh, chức vụ, đơn vị công tác so với thời Điểm trước)

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chức danh, chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, Điều động, miễn nhiệm (trong đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài), thay đổi về nội dung công việc, đơn vị công tác, danh hiệu được phong tặng...

II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
(chỉ khai bổ sung sau khi đã kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng)

Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Thời gian đào tạo, bồi dưỡng

Hình thức đào tạo, BD

Văn bằng, chứng chỉ

…………

……………………

..../….. - ..../…..

…………

…………

…………

……………………

..../….. - ..../…..

…………

…………

…………

……………………

..../….. - ..../…..

…………

…………

…………

……………………

..../….. - ..../…..

…………

…………

…………

……………………

..../….. - ..../…..

…………

…………

III. KHEN THƯỞNG (chỉ khai những phát sinh mới)…………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

IV. KỶ LUẬT (chỉ khai những phát sinh mới)………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

V. ĐI NƯỚC NGOÀI

(Từ 6 tháng trở lên tính từ ngày………../………./ …….. đến ngày………../………./ …….. đi nước nào? Đã làm việc ở cơ quan, tổ chức nào? Nội dung công việc)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

VI. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE (thời Điểm hiện tại)……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

…………, ngày …… tháng …… năm 20…
Người khai bổ sung
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

………….., ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

NĂM:……………….

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

- Chức vụ/chức danh công tác : …..............................…..............................…................

- Hộ khẩu thường trú: ..…..............................…..............................…..............................

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

- Chức vụ/chức danh công tác : …..............................…..............................…................

- Hộ khẩu thường trú: …..............................…..............................…................................

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

- Họ và tên:………………………………………………………………………………………..

- Hộ khẩu thường trú: …..............................…..............................…................................

b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.

1. Nhà ở, công trình xây dựng:

- Nhà thứ nhất: ……………………………………………………………………………………

+ Diện tích xây dựng: …………………………………………………………………………….

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………………………….

- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

- Công trình thứ nhất: …………………………………………………………………………….

+ Diện tích xây dựng: …………………..…………………………………………………………

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………….……………………………………………

- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

a) Đất ở:

+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

+ Giá trị: …………………………………………………………………………………………..

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………….

b) Các loại đất khác:

+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

+ Giá trị: ………………………………………………………………………………………….

+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………….

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

…………………………………………………………………………………………………….

4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

- Mô tô: ……………………………………………………………………………………………

- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác): …………………………………………

- Tầu bay: …………………………………………………………………………………………

- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)

………………………………………………………………………………………………………

5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

- Đá quý: ………………………………………………………………………………………….

- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)

Loại tài sản, thu nhập

Tăng/ giảm

Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm

(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).

………….., ngày …… tháng …… năm ………
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)

Từ khóa: Quyết định 866/QĐ-TANDTC, Quyết định số 866/QĐ-TANDTC, Quyết định 866/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao, Quyết định số 866/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao, Quyết định 866 QĐ TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao, 866/QĐ-TANDTC

File gốc của Quyết định 866/QĐ-TANDTC năm 2016 Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 866/QĐ-TANDTC năm 2016 Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Số hiệu 866/QĐ-TANDTC
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành 2016-07-13
Ngày hiệu lực 2016-07-13
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
  • Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu