ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 633/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC CƠ QUAN ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
VỀ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC CƠ QUAN ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBDT, ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá và phân loại công chức, viên chức
2. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác và không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.
a) Chấp hành pháp luật của Nhà nước và những việc cán bộ, lãnh đạo không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức;
c) Thực hiện chương trình, kế hoạch công tác năm của đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt hoặc phân công.
a) Chấp hành pháp luật của Nhà nước và những việc công chức không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức;
c) Nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm được phân công hoặc được giao tham mưu, tổ chức thực hiện.
Điều 40 Luật viên chức gồm:
b) Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của viên chức;
4. Đối với lao động hợp đồng
b) Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của người lao động;
Điều 4. Thẩm quyền đánh giá và thời điểm đánh giá, phân loại công chức, viên chức
a) Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc phụ trách đơn vị nào thì đánh giá, xếp loại người đứng đầu của đơn vị đấy;
2. Thời điểm đánh giá, phân loại công chức, viên chức
Hàng quý, 6 tháng các Vụ, đơn vị tiến hành đánh giá mức độ hoàn thành của từng nhiệm vụ được giao để làm căn cứ đánh giá cuối năm.
Điều 5. Sử dụng kết quả đánh giá công chức
2. Kết quả đánh giá phân loại công chức được sử dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 và Khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức như sau:
b) Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
Điểm a Khoản 1 Điều 29 Luật Viên chức như sau:
4. Người lao động (theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP) có 02 năm liên tiếp bị phân loại đánh giá ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ thì đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc.
1. Thông báo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động
b) Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động hoặc cấp có thẩm quyền, trường hợp công chức, viên chức, người lao động không nhất trí với kết luận đánh giá, phân loại thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Công chức, viên chức có quyền trình bày ý kiến, bảo lưu và báo cáo lên cấp trên trực tiếp những vấn đề không tán thành về nhận xét, đánh giá đối với bản thân và phải chấp hành kết luận đánh giá của cấp có thẩm quyền.
3. Lưu giữ kết quả đánh giá, phân loại trong hồ sơ công chức, viên chức
Phiếu đánh giá công chức (mẫu số 01); Phiếu đánh giá viên chức (mẫu số 02); Phiếu đánh giá người lao động (mẫu số 03) có phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
Biên bản họp đánh giá công chức, viên chức, người lao động cuối năm có chữ ký của người chủ trì và người ghi biên bản; hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết quả đánh giá phân loại công chức, viên chức (nếu có);
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Nội dung đánh giá cán bộ, lãnh đạo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật Cán bộ, công chức và theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Nội dung đánh giá công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 56 Luật Cán bộ, công chức.
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
2. Công chức lãnh đạo Vụ, đơn vị ngoài những quy định tại Khoản 1 Điều này còn đánh giá thêm các nội dung sau:
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
Điều 9. Tiêu chí đánh giá, phân loại công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo các tiêu chí sau:
b) Có khả năng năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ; Phối hợp chặt chẽ có hiệu quả với đồng nghiệp, cơ quan; Có tinh thần chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao; Có thái độ đúng mực và xử sự có văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
d) Có tổng số điểm theo bảng tiêu chí đạt từ 90 điểm trở lên; Không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau:
b) Kết quả thực hiện kế hoạch giao của đơn vị lãnh đạo, quản lý hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm; Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao đột xuất;
Điều 10. Tiêu chí đánh giá, phân loại công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
a) Thực hiện đầy đủ các tiêu chí quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 9 quy định này;
c) Có tổng điểm theo bảng tiêu chí đánh giá từ 80 điểm trở lên; Không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
a) Thực hiện đầy đủ các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, chất lượng hiệu quả; Có năng lực xây dựng cơ quan, đơn vị đoàn kết thống nhất.
1) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt các tiêu chí quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 9 quy định này và có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.
b) Thực hiện nhiệm vụ được giao còn chậm về tiến độ; Tham mưu đề xuất giải quyết công việc chưa đảm bảo chất lượng, chưa đúng với quy định của pháp luật hoặc đến mức phải để cấp trên xử lý lại;
d) Có tổng số điểm theo bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt tù 70 đến dưới 80 điểm.
a) Vụ, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
c) Vụ, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý xảy ra mất đoàn kết.
1) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau thì đánh giá phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
b) Vi phạm kỷ luật, kỷ cương hoặc quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhưng chưa đến mức bị xử lý kỷ luật ở hình thức cao nhất;
d) Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm; Có hành vi cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, bị xử lý kỷ luật.
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Vụ, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Nội dung đánh giá viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 41 Luật Viên chức:
a) Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết
c) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
2. Đối với viên chức lãnh đạo, quản lý: Ngoài những quy định tại Khoản 1
a) Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
Điều 14. Tiêu chí đánh giá, phân loại viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt các tiêu chí sau:
b) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất; Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị. Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của viên chức;
d) Có ít nhất 01 công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận.
a) Đảm bảo các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Đơn vị được giao quản lý chỉ đạo hàng năm đều hoàn thành và vượt kế hoạch giao về thời gian, chất lượng công việc được người có thẩm quyền chấp nhận và đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
1) Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoàn thành các tiêu chí sau:
b) Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đột xuất; Thực hiện đúng, đủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị;
2. Viên chức giữ chức vụ quản lý:
b) Đơn vị được giao quản lý, điều hành hoàn thành 100% khối lượng công việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Đơn vị được giao phụ trách được cấp có thẩm quyền xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
1) Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoàn thành các tiêu chí sau:
b) Hoàn thành các nhiệm vụ đột xuất; Thực hiện đúng, đủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị;
2. Đối với viên chức giữ chức vụ quản lý:
b) Nghiêm túc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
Điều 17. Tiêu chí đánh giá, phân loại viên chức không hoàn thành nhiệm vụ
a) Hoàn thành dưới 70% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết; Chưa nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền; Thiếu tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Có hành vi chia rẽ nội bộ, gây mất đoàn kết; không có tinh thần phối hợp với đồng nghiệp, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị;
2. Đối với viên chức giữ chức vụ quản lý:
b) Việc quản lý, điều hành thực hiện công việc còn hạn chế, kém hiệu quả, không đáp ứng được yêu cầu công việc còn để đơn vị thuộc quyền quản lý xảy ra vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật;
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Đăng ký kế hoạch năm:
b) Thời gian đăng ký kế hoạch công tác phải hoàn thành trước ngày 30/01 của năm thực hiện kế hoạch với đơn vị;
d) Việc đăng ký kế hoạch năm của người đứng đầu đơn vị thì kế hoạch công tác năm của đơn vị là kế hoạch công tác của cá nhân đó.
a) Kế hoạch công tác năm của công chức, viên chức do người quản lý trực tiếp phê duyệt;
c) Kế hoạch công tác năm của người đứng đầu đơn vị là kế hoạch công tác năm của Vụ, đơn vị do Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.
1. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị:
b) Trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của đơn vị để mọi người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp;
Các đơn vị sự nghiệp khác không có các tổ chức trực thuộc như Học viện Dân tộc thì thành phần tham dự như đối với đơn vị không có cấp phòng;
d) Việc đánh giá phân loại công chức đối với thủ trưởng các đơn vị do lãnh đạo cấp trên trực tiếp quản lý có trách nhiệm đánh giá và phân loại công chức lãnh đạo cấp vụ và tương đương hàng năm. Cơ sở để lãnh đạo cấp trên tham khảo đánh giá là các ý kiến tham gia đóng góp tại cuộc họp của đơn vị và văn bản đóng góp ý kiến Cấp ủy đảng cùng cấp để quyết định đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu các đơn vị;
2. Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ quản lý:
b) Công chức, viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị để mọi người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp;
3. Đánh giá kết quả nhiệm vụ quý, 6 tháng, một năm
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quy định này.
3. Căn cứ vào tiêu chí, nội dung và quy trình, phương pháp đánh giá ở phần trên. Các vụ, đơn vị có trách nhiệm cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá phân loại công chức, viên chức cho phù hợp với các điều kiện cụ thể của đơn vị.
1. Quy định này được áp dụng thống nhất trong các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và có hiệu lực theo Quyết định ban hành của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
STT | NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Thang điểm 100đ | Cá nhân tự chấm | Tập thể chấm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
6 điểm |
|
|
| |
1.1 |
3 điểm |
|
|
| |
1.2 |
3 điểm |
|
|
| |
2 |
6 điểm |
|
|
| |
2.1 |
3 điểm |
|
|
| |
2.2 |
3 điểm |
|
|
| |
3 |
60 điểm |
|
|
| |
3.1 |
5 điểm |
|
|
| |
|
|
|
| ||
3.2 |
45 điểm |
|
|
| |
a |
|
|
|
| |
b |
|
|
|
| |
3.3 |
10 điểm |
|
|
| |
|
|
|
| ||
4 |
5 điểm |
|
|
| |
5 |
3 điểm |
|
|
| |
6 |
3 điểm |
|
|
| |
|
|
|
|
| |
7 |
4 điểm |
|
|
| |
7.1 |
2 điểm |
|
|
| |
|
|
|
| ||
7.2 |
2 điểm |
|
|
| |
8 |
3 điểm |
|
|
| |
| - Có dưới 70% công chức được giao quản lý xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ | Trừ hết số điểm |
|
|
|
9 |
10 điểm |
|
|
| |
|
5 điểm |
|
|
| |
|
5 điểm |
|
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG 68
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 633/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
STT | NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Thang điểm 100đ | Cá nhân tự chấm | Điểm của tập thể chấm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
6 điểm |
|
|
| |
1.1 |
3 điểm |
|
|
| |
1.2 |
3 điểm |
|
|
| |
2 |
6 điểm |
|
|
| |
2.1 |
3 điểm |
|
|
| |
2.2 |
3 điểm |
|
|
| |
3 |
65 điểm |
|
|
| |
3.1 |
5 điểm |
|
|
| |
3.2 |
45 điểm |
|
|
| |
a |
|
|
|
| |
b |
|
|
|
| |
3.3 |
15 điểm |
|
|
| |
|
|
|
| ||
4 |
5 điểm |
|
|
| |
5 |
4 điểm |
|
|
| |
6 |
4 điểm |
|
|
| |
7 |
10 điểm |
|
|
| |
|
5 điểm |
|
|
| |
|
5 điểm |
|
|
|
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Năm 20...
Chức vụ, chức danh: …………………………………………………………………….............
Ngạch công chức: …………………..Bậc: …………………………Hệ số lương: …………….
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý;
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÔNG CHỨC
2. Phân loại đánh giá. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20...
Công chức tự đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức.
Ngày.... tháng.... năm 20...
Thủ trưởng trực tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Năm 20...
Chức vụ, chức danh: ……………………………………………………………………………..
Ngạch công chức: …………………..Bậc: …………………………Hệ số lương: ……………
1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
3. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
6. Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
1. Đánh giá ưu, nhược điểm;
Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức.
Ngày.... tháng.... năm 20...
Thủ trưởng trực tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG
Năm 20...
Chức vụ, chức danh: ………………………………………………………………………………
Ngạch công chức: …………………..Bậc: …………………………Hệ số lương: …………….
1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng lao động đã ký kết;
3. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của người lao động;
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
6. Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
1. Đánh giá ưu, nhược điểm;
Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG 1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác;
Ngày.... tháng.... năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đánh giá công chức, viên chức, người lao động
NĂM 20 …….
TT | Họ và tên | Chức vụ | Tỷ lệ (%) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
I |
1 |
|
| ||
2 |
|
| |||
. . . |
|
| |||
Tổng |
|
| |||
II |
1 |
|
| ||
2 |
|
| |||
… |
|
| |||
Tổng |
|
| |||
III |
1 |
|
| ||
2 |
|
| |||
… |
|
| |||
Tổng |
|
| |||
IV |
1 |
|
| ||
2 |
|
| |||
… |
|
| |||
Tổng |
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Quyết định 633/QĐ-UBDT năm 2017 về quy định đánh giá, phân loại công chức, viên chức thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc đang được cập nhật.
Quyết định 633/QĐ-UBDT năm 2017 về quy định đánh giá, phân loại công chức, viên chức thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 633/QĐ-UBDT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành | 2017-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-30 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |