ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thủ tục hành chính cấp Trung ương:
b) Thủ tục “Giải quyết khiếu nại” được sửa đổi, bổ sung về cách thức thực hiện; cơ quan thực hiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
2. Chi tiết nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Quyết định số 262/QĐ-UBDT ngày 31/8/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
- Như điều 3; | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-UBDT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | ||||||||||||||
|
- Vụ Địa phương II - Văn Phòng đại diện tại T.P Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||
|
Phần II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC a) Trình tự thực hiện: Người tiếp công dân yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền; trường hợp công dân là người dân tộc thiểu số không biết tiếng Việt thì người tiếp công dân đề xuất lãnh đạo mời người phiên dịch. - Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc; người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung công dân trình bày, sau đó đọc lại cho công dân nghe, đề nghị công dân ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. - Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết. - Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp và viết giấy biên nhận tài liệu theo Mẫu số 02-TCD ban hành kèm theo Thông tư 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc. - Trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc thì người tiếp công dân trực tiếp hướng dẫn công dân hoặc đề xuất với lãnh đạo xử lý đơn theo quy định. b) Cách thức thực hiện: c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Các văn bản, thông tin tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp. d) Thời hạn giải quyết: đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cá nhân. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Ủy ban; Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III, Văn Phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: h) Lệ phí: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản nhưng vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo kéo dài; - Những người đang trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi của mình; - Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2011; Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc. a) Trình tự thực hiện: Bước 2: Người tiếp nhận đơn, vào sổ, phân loại đơn theo nội dung, trình lãnh đạo xử lý. - Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo bước 3 Bước 4: Tiến hành thẩm tra, xác minh, kết luận giải quyết khiếu nại. Bước 6: Ra quyết định giải quyết khiếu nại b) Cách thức thực hiện: - Công dân gửi đơn qua dịch vụ bưu chính, qua hòm thư góp ý; cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo quy định của pháp luật. - Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có). - Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định, biên bản gặp gỡ, đối thoại. - Các văn bản, tài liệu, hiện vật khác có liên quan đến nội dung khiếu nại được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết vụ việc. d) Thời hạn giải quyết: đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Ủy ban hoặc Vụ, đơn vị được lãnh đạo Ủy ban Dân tộc giao thực hiện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết đơn khiếu nại i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. - Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại. - Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý, giải quyết. Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc. a) Trình tự thực hiện: Bước 2: Người tiếp nhận đơn, vào sổ, phân loại đơn theo nội dung, trình lão đạo xử lý. - Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì phải kiểm tra, xác minh họ tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định thụ lý hoặc không thụ lý theo quy định, thông báo lý do cho người tố cáo biết lý do không thụ lý, nếu có yêu cầu. Bước 4: Kết luận nội dung tố cáo. Người giải quyết tố cáo phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm; áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định. - Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. b) Cách thức thực hiện: - Công dân gửi đơn qua dịch vụ bưu chính, qua hòm thư góp ý; cơ quan đơn vị tổ chức khác chuyển đến theo quy định của pháp luật. - Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo. - Văn bản giải trình của người bị tố cáo. - Quyết định xử lý. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý, giải quyết. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Ủy ban hoặc Vụ, đơn vị được lãnh đạo Ủy ban Dân tộc giao thực hiện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: h) Lệ phí: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Việc tố cáo không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo. Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23/7/2015 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc. Từ khóa: Quyết định 498/QĐ-UBDT, Quyết định số 498/QĐ-UBDT, Quyết định 498/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc, Quyết định số 498/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc, Quyết định 498 QĐ UBDT của Uỷ ban Dân tộc, 498/QĐ-UBDT File gốc của Quyết định 498/QĐ-UBDT năm 2015 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc đang được cập nhật. Quyết định 498/QĐ-UBDT năm 2015 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộcTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |