ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban, Chánh Thanh tra Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thủ tục hành chính cấp trung ương:
b) Thủ tục “Giải quyết khiếu nại” được sửa đổi, bổ sung về cách thức thực hiện; thời hạn giải quyết; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
d) Thủ tục “Thi đua khen thưởng” được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; tên mẫu đơn, tờ khai; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính:
b) Thủ tục “Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2011. Các thủ tục hành chính quy định tại Quyết định số 260/QĐ-UBDT ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
- Như điều 3; | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBDT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
| |
1 | Tiếp công dân | Dân tộc | Thanh tra Ủy ban, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III |
2 | Giải quyết khiếu nại | Dân tộc | Thanh tra Ủy ban, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III. |
3 | Giải quyết tố cáo | Dân tộc | Thanh tra Ủy ban, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III. |
4 | Thi đua khen thưởng | Dân tộc | Văn phòng Ủy ban |
5 | Thủ tục Xét tặng Kỷ niệm chương | Dân tộc | Văn phòng Ủy ban |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 2: Cán bộ tiếp công dân yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu người khiếu nại, tố cáo không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người khác, những người này phải có giấy ủy quyền, có xác nhận của chính quyền nơi cư trú.
- Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến địa điểm tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cùng một nội dung thì cán bộ tiếp công dân yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
Bước 4: Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân
- Đối với tố cáo thì cán bộ tiếp công dân phải tiếp nhận, phân loại và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
b) Cách thức thực hiện: Tại các địa điểm tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc.
- Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân)
- Giấy biên nhận các tài liệu đó.
d) Thời hạn giải quyết: Trong giờ hành chính.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (sau đây gọi tắt là cơ quan thực hiện TTHC)
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban và các vụ, đơn vị có liên quan.
h) Lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005.
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận đơn, vào sổ đăng ký, phân loại đơn theo nội dung, trình lãnh đạo xử lý.
- Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo bước 3.
Bước 4: Người giải quyết khiếu nại gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại. Người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Bước 6: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
b) Cách thức thực hiện:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có).
- Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định, biên bản gặp gỡ, đối thoại.
- Các văn bản, tài liệu, hiện vật khác có liên quan đến nội dung khiếu nại được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết vụ việc.
d) Thời hạn giải quyết:
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Ủy ban.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết đơn khiếu nại
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Điều kiện 1: Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
Điều kiện 3: Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của luật Khiếu nại, tố cáo.
Điều kiện 5: Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý, giải quyết.
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005.
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận đơn, vào sổ đăng ký, phân loại đơn theo nội dung, trình lãnh đạo xử lý.
- Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo bước 3.
Bước 4: Tiến hành thẩm tra, xác minh, kết luận giải quyết tố cáo.
Bước 6: Thông báo quyết định xử lý
b) Cách thức thực hiện:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo.
- Văn bản giải trình của người bị tố cáo.
- Quyết định xử lý.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý, giải quyết.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình xác minh, giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
4. Thủ tục Thi đua khen thưởng
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Phòng Thi đua - Khen thưởng; Trưởng phòng thi đua, khen thưởng xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, nếu chưa đúng và đủ thì hướng dẫn cho đối tượng đề nghị khen thưởng hoàn chỉnh.
Bước 3: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (sau đây gọi tắt là HĐTĐKT) họp, xét và tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua trụ sở cơ quan hành chính.
* Thành phần hồ sơ đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc gồm:
- Báo cáo tổng kết công tác Thi đua, Khen thưởng của đơn vị. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của: Tập thể (đối với đề nghị tặng cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trở lên), của cá nhân (đối với đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trở lên) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận xét, ký xác nhận;
- Bảng chấm điểm thi đua (có mẫu kèm theo văn bản hướng dẫn tổng kết công tác thi đua khen thưởng hàng năm của Ủy ban Dân tộc).
- Tờ trình đề nghị khen thưởng do Thủ trưởng cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh ký;
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của: Tập thể (đối với đề nghị tặng cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm), trường hợp đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc phải có ý kiến xác nhận của Thường trực HĐTĐKT cấp tỉnh đạt tập thể lao động xuất sắc; của cá nhân (đối với đề nghị tặng danh hiệu Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận xét, ký xác nhận;
- Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng, kèm theo Tờ trình và văn bản đề nghị;
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể nước ngoài do các Vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng lập;
Tùy điều kiện cụ thể (số lượng khen thưởng ít) thì báo cáo và tờ trình có thể lồng ghép thành một văn bản.
+ Đối với các cá nhân, tập thể tại cơ quan, ban, ngành đoàn thể ở Trung ương:
- Báo cáo tóm tắt thành tích có xác nhận của cơ quan chủ quản (Bộ, ngành).
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
* Thành phần hồ sơ đối với một số trường hợp khác:
+ Thành phần hồ sơ theo thủ tục đơn giản áp dụng trong trường hợp: Khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên khích lệ cá nhân, tập thể lập được công trạng, thành tích xuất sắc đột xuất trong công tác, lao động, học tập gồm:
- Bản tóm tắt thành tích của cấp quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích, công trạng của cá nhân, tập thể để khen thưởng theo thủ tục đơn giản.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban (Phòng Thi đua - Khen thưởng);
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Được sửa đổi, thay thế; cụ thể như sau:
- Mẫu số 2: Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).
- Mẫu số 4: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua của UBDT, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị hàng năm (1)
- Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất.
- Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể.
- Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Tại thời điểm xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: Cá nhân (hoặc tập thể có cá nhân) đang trong quá trình bị kiểm tra, thanh tra, tạm giam, tạm giữ hoặc đang xem xét kỷ luật thì chưa được xem xét. Khi có kết luận kiểm tra, thanh tra, xem xét kỷ luật sẽ được xem xét lại danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định.
- Luật Thi đua, Khen thưởng, ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
- Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
PHỤ LỤC
Kèm theo Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ……….
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: ……/TTr……
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm ……
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ XÉT KHEN THƯỞNG ……..(1)……….
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày …. tháng....năm …..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng năm 201……;
1. Danh hiệu thi đua năm……………….. (2):
b) Cá nhân (chỉ sử dụng cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban): ghi theo từng loại danh hiệu (CSTĐ toàn quốc: ...số.. đ/c; CSTĐ cấp Bộ:...số... đ/c; CSTĐ cơ sở:...số.... đ/c; LĐTT:...số...đ/c).
Ví dụ:
- Tập thể ....(tên đơn vị):
b) ……………………………………..
….(tên đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét, quyết định./.
- Như trên 3;
- Thường trực HĐTĐKTUBDT;
- Lưu: VT,….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) ghi rõ hình thức khen thưởng: Thường xuyên năm....; Đợt thi đua...(hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống hiến; Đối ngoại; Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của Bộ trưởng, B. khen của Thủ tướng CP....
(3) Trường hợp đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước (CSTĐ toàn quốc, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương....) thì có thể không cần lập bảng danh sách riêng, mà đưa ngay danh sách cụ thể vào tờ trình).
Mẫu số 2: Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
DANH SÁCH CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
CỦA …….. (ghi rõ tên cơ quan, đơn vị).... NĂM ……….
(kèm theo Tờ trình số..... /TTr-.... ngày… tháng.... .năm…….)
Số TT | Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng | Chức vụ | Tỷ lệ phiếu bầu (%) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
| TẬP THỂ |
| CÁ NHÂN |
| I |
| .1.. |
| II |
| 1 |
| III |
| 1 |
| … |
| IV |
| 1 |
| . 2.. |
| V |
| 1 |
| B |
| I |
| TẬP THỂ |
| CÁ NHÂN |
| 1 |
Tổng số Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động: .....(số người)…..
| ||
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số: /BB-HĐTĐKT | Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG (hoặc liên tịch)
Về việc xét đề nghị khen thưởng ...(1)...
I. Thành phần tham dự cuộc họp
1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà) ……………………, Chức vụ……………………….
3. Ông (bà): …………………………………., Chức vụ …………………………….
II. Nội dung, kết quả cuộc họp:
Sau khi nghe Thường trực Hội đồng (hoặc Liên tịch) báo cáo kết quả bình bầu khen thưởng của ....(các phòng ban trực thuộc hoặc tại cuộc họp toàn thể)... đơn vị, Hội đồng (hoặc liên tịch) đã thảo luận và thống nhất kết luận: Đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét khen thưởng cho các cá nhân, tập thể như sau (2):
STT | Danh hiệu thi đua, Hình thức khen thưởng; Họ, tên cá nhân/ tập thể | Chức vụ (đối với cá nhân) | Tỉ lệ phiếu bầu (%) | ||||
A |
| TẬP THỂ |
| CÁ NHÂN |
| ………….. |
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm ….; Biên bản đã được đọc lại, các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua và ký tên (3)./.
|
Thư ký | Chủ tịch Hội đồng |
(1): Ghi rõ hình thức khen thưởng: Thường xuyên năm....; Đợt thi đua...(hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống hiến; Đối ngoại; Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của BT, BK của TTg, Kỷ niệm chương của UBDT.
(3): Trường hợp họp Liên tịch thì phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần đại diện tham dự.
Mẫu số 4: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua của UBDT, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị hàng năm (1)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG...(2)
Tên đơn vị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
1- Đặc điểm, tình hình
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn nghiệp vụ...); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của cơ quan, đơn vị, những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2- chức năng, nhiệm vụ được giao (ngắn gọn, rõ ràng)
1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan đơn vị và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 17/5/2011 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn công tác.
4-Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn).
- ……….
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (7) | Thủ trưởng đơn vị |
(1): Báo cáo thành tích của tập thể: 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 02 năm đối với bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cơ quan Ủy ban Dân tộc, Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến.
(3): Đối với đơn vị sự nghiệp có thu cần nêu tình hình tài chính: Tổng số thu chi; cơ sở vật chất...
- Đối với các đơn vị quản lý nhà nước: kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính về chuyên môn, về tham mưu cho lãnh đạo, tổng số các Đề án, Chương trình, các văn bản đã xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học, chất lượng, hiệu quả (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội), ...
(5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công chức viên chức, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện...
(7) Xác nhận:
- Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là: Xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách.
Mẫu số 5: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua cơ sở, Chiến sỹ thi đua cấp bộ và Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG...(2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi đầy đủ không viết tắt)
- Họ và tên: Bí danh (nếu có): giới tính:
- Quê quán (3):
II- Thành tích đạt được:
2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):
III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6):
Danh hiệu thi đua, Hình thức khen thưởng | Số Quyết định, ngày, tháng, năm | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
(1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc; 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua Ngành Tư pháp; 02 năm đối với bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban. (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương). (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về số lượng, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; kết quả cụ thể trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ (nếu là lãnh đạo); Các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...). - Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ .... + Ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp bộ (Ủy ban Dân tộc), ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; - Đối với Báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp bộ” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, đề tài khoa học được cấp có thẩm quyền công nhận. - Đối với đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, CSTĐ toàn quốc: Là xác nhận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; - Đối với cá nhân thuộc cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh (khi đề nghị tặng bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm): Là xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ thuộc đơn vị); Là xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh (nếu là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị). Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất.
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)...(1) Về thành tích xuất sắc đột xuất trong... Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng - Đối với tập thể đơn vị: ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Chức năng, nhiệm vụ được giao. II- Thành tích đạt được:
(1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. (3): - Đối với “Tập thể”: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách; Cơ quan công tác Dân tộc cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
| ||||||||||
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG...(1)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II- Thành tích đạt được:
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (3) | Thủ trưởng đơn vị (2) |
(1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng đối với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; trường hợp đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
(3): - Đối với "Tập thể": Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách; Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là: Nhận xét, xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh;
Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm ……
BÁO CÁO
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG …………….(1)
- Họ và tên: Bí danh (2): Nam, nữ:
- Quê quán (3):
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (4).
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể) | Đơn vị công tác | Số năm, tháng giữ chức vụ | Ghi chú | |
|
|
|
|
|
|
IV- Kỷ luật (6)
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý cán bộ (7)
(Ký, đóng dấu)
Người báo cáo (8)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(Ký, đóng dấu)
(1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
(3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
Đánh giá tóm tắt thành tích đạt được của đơn vị quản lý trong quá trình công tác đối với cá nhân được đề nghị khen thưởng.
(6): Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm ……
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:
- Quá trình thành lập:
- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ...); tổ chức Đảng, đoàn thể;
- Tổ chức Đảng, đoàn thể..
2. Chức năng, nhiệm vụ chính được giao hoặc đảm nhận.
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội... ) (3).
3. Các nhiệm vụ khác (5).
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận (7) | Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
(2): Đối với đơn vị sự nghiệp có thu cần nêu tình hình tài chính: Tổng số thu chi; cơ sở vật chất...
Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, định mức, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước), VDụ:
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: tổng sản lượng doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... ?
(5): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện...
(7) Xác nhận:
- Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban là: Xác nhận của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách.
Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
Họ tên, bí danh, giới tính, chức vụ, đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ không viết tắt)
1. Sơ lược lý lịch:
- Quê quán (2):
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
II. Thành tích đạt được:
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (4).
III. Các hình thức khen thưởng (6):
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
Người báo cáo (7)
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận (8)
(ký tên, đóng dấu)
(1): Báo cáo thành tích của cá nhân 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
(3): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo qui định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ:
(4): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
(6): Nêu các hình thức khen thưởng (từ bằng khen, danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban ngành, đoàn thể ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng trong 10 năm (ghi rõ quyết định, ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định).
(8): Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận:
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: Là xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh.
Mẫu số 10: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
Họ tên, bí danh, giới tính, chức vụ, đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ không viết tắt)
1. Sơ lược lý lịch:
- Quê quán (2):
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
II. Thành tích đạt được:
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (4).
III. Các hình thức khen thưởng (6):
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Người báo cáo (7)
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận (8)
(ký tên, đóng dấu)
(1): Báo cáo thành tích của cá nhân 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
(3): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo qui định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ:
(4): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
(6): Nêu các hình thức khen thưởng (từ bằng khen, danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban ngành, đoàn thể ở Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng trong 10 năm (ghi rõ quyết định, ngày, tháng, năm, cấp ký quyết định).
(8): Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận:
- Đối với cá nhân thuộc cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: Là xác nhận của Thường trực HĐTĐKT tỉnh.
Mẫu số 11: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban cho tập thể, cá nhân người nước ngoài.
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG...(1)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
- Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam). Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động.
II. Thành tích đạt được:
- Việc chấp hành chính sách pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện nhân đạo...
III. Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng (3):
Thủ trưởng đơn vị phối hợp xác nhận (5) | Đại diện đơn vị (4) |
(2): Đối với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức khen thưởng);
(4): Đơn vị là: Tập thể người nước ngoài;
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Phòng Thi đua - Khen thưởng; Trưởng phòng thi đua, khen thưởng xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận, nếu chưa đúng và đủ thì hướng dẫn cho đối tượng đề nghị khen thưởng hoàn chỉnh.
Trường hợp đề nghị xét tặng đột xuất, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
Bước 4: Khi có Quyết định tặng Kỷ niệm chương của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban, tổ chức trao cho cá nhân theo quy định.
- Qua Bưu điện;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bảng tổng hợp danh sách trích ngang các cá nhân được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn xét tặng Kỷ niệm chương: Theo định kỳ là 12 ngày làm việc, theo đề nghị đột xuất là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban (Phòng Thi đua - Khen thưởng);
g) Kết quả thực hiện TTHC:
h) Lệ phí: Không.
- Mẫu số 12: Tờ trình đề nghị tặng kỷ niệm chương (sử dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
- Mẫu 3: Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc Liên tịch (đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
- Mẫu số 13a: Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (sử dụng cho các Bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương - ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
- Là những cá nhân: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến trực tiếp đến sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc; người Việt nam ở trong và ngoài nước, cá nhân người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.
- Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, doanh nhân, Nghệ sỹ, Nghệ nhân có thành tích xuất sắc đống góp vào sự phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội trong cộng đồng dân cư;
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
PHỤ LỤC
Kèm theo Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ………..
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số……./-TTr-TĐKT
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm ……
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC"
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày …. tháng....năm ….) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương …..
1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
b, Đã nghỉ hưu (trong ngành): ……………….cá nhân;
...(tên đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định./.
(có bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm theo)
- Như trên;
- Lưu VT.
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
Mẫu số 12a: Văn bản đề nghị tặng kỷ niệm chương (Sử dụng cho các Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương, các Tổng Công ty, doanh nghiệp... ngoài hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc" | Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm 201… |
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày … tháng... năm….) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc".
Tổng số: …………..cá nhân; trong đó:
b, Đã nghỉ hưu: ………cá nhân.
(có bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm theo)
- Như trên;
- Lưu VT.
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
Mẫu 3: Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc Liên tịch (sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./BB-HĐTĐKT | Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm …… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG (hoặc liên tịch)
Về việc xét đề nghị khen thưởng ...(1)...
I. Thành phần tham dự cuộc họp
1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà) …………………………, Chức vụ ……………………….
3. Ông (bà): ………………………………………….., Chức vụ ………………………………..
II. Nội dung, kết quả cuộc họp:
Sau khi nghe Thường trực Hội đồng (hoặc Liên tịch) báo cáo kết quả bình bầu khen thưởng của ....(các phòng ban trực thuộc hoặc tại cuộc họp toàn thể)... đơn vị, Hội đồng (hoặc liên tịch) đã thảo luận và thống nhất kết luận: Đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét khen thưởng cho các cá nhân, tập thể như sau (2):
STT | Danh hiệu thi đua, Hình thức khen thưởng; Họ, tên cá nhân/ tập thể | Chức vụ (đối với cá nhân) | Tỉ lệ phiếu bầu (%) |
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm….; Biên bản đã được đọc lại, các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua và ký tên (3)./.
|
Thư ký | Chủ tịch Hội đồng |
(1): Ghi rõ hình thức khen thưởng: Thường xuyên năm....; Đợt thi đua...(hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống hiến; Đối ngoại; Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của BT, BK của TTg, Kỷ niệm chương của UBDT.
(3): Trường hợp họp Liên tịch thì phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần đại diện tham dự.
Mẫu số 13: Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
(Sử dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Cơ quan cấp trên….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm 201……
BẢNG TỔNG HỢP
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(kèm theo Tờ trình số …../ …..ngày …..tháng …..năm …..)
TT | Họ và tên | Nam | Nữ | Chức vụ, đ.vị công tác | Tóm tắt thành tích | Số năm công tác trong ngành DT | Số năm công tác ngoài ngành | Tổng số năm công tác được quy đổi | Ghi chú |
A |
|
|
|
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
| |
x | x |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 13a: Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
(Sử dụng cho các Bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương - ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Cơ quan cấp trên….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm ……
BẢNG TỔNG HỢP
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(kèm theo Văn bản số…../…. ngày … tháng … năm ……)
TT | Họ và tên | Nam | Nữ | Chức vụ, đơn vị công tác | Tóm tắt thành tích | Ghi chú |
A |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
| |
|
x | x |
|
|
|
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
PHẦN III: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC.
Tên TTHC bị bãi bỏ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | số ký hiệu của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia | Văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC |
Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đi học | Dân tộc | Ủy ban nhân dân xã | B-UBA-072122-TT | Quyết định 199/QĐ- UBDT |
Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường | Dân tộc | Ủy ban nhân dân xã | B-UBA-072086-TT | Quyết định 199/QĐ- UBDT |
File gốc của Quyết định 262/QĐ-UBDT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc đang được cập nhật.
Quyết định 262/QĐ-UBDT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 262/QĐ-UBDT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Giàng Seo Phử |
Ngày ban hành | 2011-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2011-09-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |