BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 402/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí số 44/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 17/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016;
Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHTC.
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Hải Chuyền
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 402/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Mục tiêu
2. Yêu cầu
2.2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh THTK, CLP để tiếp tục phòng ngừa, ngăn chặn và từng bước đẩy lùi tình trạng lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn lực góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.
2.4. THTK, CLP là trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu để tạo chuyển biến tích cực trong chống lãng phí và thực hành Tiết kiệm.
3. Nhiệm vụ trọng tâm
3.2. Tập trung chỉ đạo để hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định số 1923/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.4. Tiếp tục đẩy mạnh và duy trì thường xuyên công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật các nghị quyết, kết luận, chỉ thị về thực hành Tiết kiệm chống lãng phí của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ. Trong đó cần nâng cao nhận thức, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong THTK, CLP, xác định THTK, CLP là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của các đơn vị thuộc Bộ.
3.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về THTK, CLP trong phạm vi quản lý.
3.8. Chống lãng phí trong sử dụng nguồn lực lao động, nâng cao chất lượng lao động, tăng hiệu suất, hiệu quả lao động của công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học, ban quản lý dự án nước ngoài, doanh nghiệp thuộc Bộ (sau đây viết tắt là đơn vị). Phấn đấu tinh giản biên chế hành chính ở mức tối đa trên cơ sở nâng cao hiệu suất, hiệu quả làm việc trong các cơ quan hành chính.
1.1. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm. Lồng ghép các chính sách, xây dựng phương án Tiết kiệm để thực hiện ngay từ khâu phân bổ dự toán và cả trong quá trình thực hiện.
2. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên của ngân sách nhà nước
a) Tiết kiệm tối thiểu 12% kinh phí chi hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp, chi tiếp khách, khánh Tiết, tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm, sử dụng xăng xe, điện, nước, văn phòng phẩm, sách, báo, tạp chí.
c) Triệt để Tiết kiệm chi ngân sách, không tăng chi thường xuyên ngoài lương, phụ cấp và các Khoản có tính chất lương.
hoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở định mức nghiên cứu khoa học, công nghệ và kết quả đầu ra.
2.2. Tăng cường THTK, CLP thông qua việc đẩy nhanh cải cách tài chính công, cụ thể:
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thông qua việc giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2016-2018.
c) Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ, tiến tới tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên, chi đầu tư, hạch toán như doanh nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản và cung cấp dịch vụ công với chất lượng tốt hơn.
e) Triển khai thực hiện phương án chuyển đổi 03 Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực I, Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực II, Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực III thành công ty cổ phần theo Công văn số 58/TTg-ĐMDN ngày 08/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần và các văn bản có liên quan.
2.3. Tăng cường thực hiện kế hoạch đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công; đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ ngân sách nhà nước năm 2016.
3.1. Trong năm 2016, tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công; triển khai có hiệu quả Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2016. THTK, CLP thông qua việc tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với tất cả các khâu trong quá trình đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong đấu thầu thông qua tăng cường đấu thầu rộng rãi, công khai, hạn chế tối đa việc chỉ định thầu các dự án đầu tư.
Điểm nợ đọng xây dựng cơ bản.
3.4. Chống lãng phí, nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế, giải pháp thi công, thẩm định dự án để phấn đấu Tiết kiệm từ 10% đến 15% tổng mức đầu tư.
3.6. Không tổ chức lễ động thổ, lễ khởi công, khánh thành các công trình xây dựng cơ bản, trừ các công trình quan trọng quốc gia; công trình có giá trị lớn, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương.
nguồn kinh phí hợp pháp khác (phí, lệ phí; thu sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp...)
chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4.3. Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện mua sắm, sửa chữa tài sản từ các nguồn kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản đã bố trí trong dự toán ngân sách giao năm 2016 để trình Bộ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày 30/05/2016 theo đúng quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trường hợp đến ngày 30/6/2016 các Khoản kinh phí thường xuyên chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản khác có liên quan thì dừng triển khai và thu hồi để bổ sung dự phòng ngân sách Trung ương, trừ trường hợp theo quy định của pháp luật và trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, tài sản công
5.2. Phối hợp với các cơ quan có chức năng thực hiện nghiêm việc xử lý, thu hồi các diện tích đất đai sử dụng không đúng quy định của pháp luật, sử dụng đất sai Mục đích, sai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, lãng phí, kém hiệu quả, bỏ hoang hóa và đất lấn chiếm trái quy định.
hoán xe công đối với một số chức danh theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
5.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác. Thực hiện xử lý kịp thời tài sản của các dự án sử dụng vốn viện trợ nước ngoài, ngân sách nhà nước sau khi dự án kết thúc theo đúng quy định của pháp luật.
6.1. Xây dựng kế hoạch, lộ trình thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020, đồng thời tăng cường công tác quản lý, tiếp tục tái cơ cấu các hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
6.3. Tập trung phát triển các ngành, lĩnh vực kinh doanh chính, đẩy mạnh thoái vốn đầu tư ngoài ngành (nếu có), chấm dứt tình trạng đầu tư dàn trải, đảm bảo đầu tư có hiệu quả. Xây dựng hệ thống quản trị doanh nghiệp phù hợp với cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế.
8. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động
8.2. Thực hiện quản lý chặt chẽ thời giờ lao động, kiểm tra, giám sát chất lượng và đảm bảo hiệu quả công việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các đơn vị.
III. Giải pháp thực hiện Mục tiêu, chỉ tiêu Tiết kiệm
Căn cứ Chương trình tổng thể về THTK, CLP của Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi quản lý của mình, có trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện các Mục tiêu, chỉ tiêu Tiết kiệm của năm 2016, xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, phân công rõ trách nhiệm của từng tập thể, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các Mục tiêu, chỉ tiêu Tiết kiệm. Quy định kết quả THTK, CLP là tiêu chí để đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
Tiếp tục thông tin, phổ biến pháp luật về THTK, CLP và các chủ trương, chính sách mới của Đảng và Nhà nước có liên quan đến THTK, CLP thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị quán triệt, tập huấn để tuyên truyền, giáo dục sâu rộng đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về Mục tiêu, yêu cầu, ý nghĩa của công tác THTK, CLP. Qua đó nâng cao trách nhiệm, thống nhất nhận thức và hành động của từng cấp, từng ngành và mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong THTK, CLP.
3.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong tất cả các lĩnh vực thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội theo kế hoạch cải cách hành chính của năm 2016 Bộ đã ban hành:
b) Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ; nâng cao chất lượng, năng lực thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử; áp dụng và thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
3.2. Tập trung rà soát các kế hoạch, dự án đầu tư ngay từ khâu định hướng, chủ trương đầu tư, tránh việc định hướng đầu tư và chủ trương đầu tư sai, dẫn đến các dự án đầu tư không đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, đầu tư dàn trải, hiệu quả sử dụng vốn nhà nước thấp.
3.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quyết toán các dự án đầu tư nhằm nâng cao tiến độ và chất lượng công tác thanh quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước, góp phần bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà thầu và hạn chế thất thoát ngân sách nhà nước.
4. Tăng cường thực hiện công khai, giám sát THTK, CLP
4.2. Thực hiện công khai hành vi lãng phí, kết quả xử lý hành vi lãng phí.
5.1. Tăng cường công tác thanh tra, tự kiểm tra việc xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về các lĩnh vực liên quan đến THTK, CLP, quản lý, sử dụng kinh phí trong đó tập trung các nhiệm vụ sau:
b) Các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
d) Mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện đi lại; trang thiết bị làm việc; trang thiết bị y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh phục vụ hoạt động của các cơ sở y tế do ngân sách nhà nước cấp kinh phí.
5.2. Thủ trưởng các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra tại các đơn vị mình và chỉ đạo công tác kiểm tra, tự kiểm tra tại đơn vị cấp dưới trực thuộc.
6. Hiện đại hóa quản lý; thực hiện kiên trì, kiên quyết, có hiệu quả trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan trong THTK, CLP.
1. Đối với Thủ trưởng các đơn vị
cụ thể hóa các Mục tiêu, chỉ tiêu Tiết kiệm, tiêu chí đánh giá Tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí của cấp mình, ngành mình; xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm cũng như những giải pháp, biện pháp cần thực hiện để đạt được Mục tiêu, chỉ tiêu Tiết kiệm đã đặt ra.
tổng hợp báo cáo Bộ và các cơ quan chức năng theo quy định hiện hành.
kiểm tra, kịp thời làm rõ lãng phí khi có thông tin phát hiện để xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý có hành vi lãng phí.
kiểm tra việc xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về THTK, CLP và việc thực hiện Chương trình THTK, CLP trong phạm vi quản lý.
chuẩn, chế độ làm cơ sở THTK, CLP; thực hiện công khai trong THTK, CLP, đặc biệt là công khai các hành vi lãng phí và kết quả xử lý hành vi lãng phí.
Kế hoạch - Tài chính, Thanh tra Bộ và các cơ quan hành chính thuộc Bộ thực hiện kiểm tra, thanh tra việc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về THTK, CLP trong lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Bộ (thông qua Vụ Kế hoạch - Tài chính).
3.1. Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình THTK, CLP theo phụ lục số 01, 02 kèm theo Quyết định này.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THTK, CLP ĐỊNH KỲ 6 THÁNG VÀ NĂM
Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học, ban quản lý dự án, doanh nghiệp thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là đơn vị) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở các nội dung hướng dẫn tại Đề cương này, xây dựng các báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm về tình hình, kết quả thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí (viết tắt là “THTK, CLP”), phù hợp với đặc Điểm, tình hình của đơn vị mình và bảo đảm đúng yêu cầu, quy định của Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
I. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo THTK, CLP
1. Báo cáo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình THTK, CLP của Bộ. Nêu rõ các chỉ tiêu Mục tiêu, chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá Tiết kiệm đã đề ra trong Chương trình THTK, CLP; các biện pháp về THTK, CLP đã đề ra và tình hình, kết quả triển khai thực hiện các biện pháp này theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo (bao gồm các biện pháp đã triển khai thực hiện từ trước báo cáo, đến kỳ báo cáo vẫn phát huy tác dụng và có kết quả cụ thể).
2. Tình hình, kết quả (theo tiến độ) thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Bộ phân công cho đơn vị tại Quyết định số 80/QĐ-LĐTBXH ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình công tác lĩnh vực lao động, người có công và Xã hội năm 2016 để thực hiện Nghị định số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016: Báo cáo rõ tình hình, kết quả theo tiến độ từng nhiệm vụ, công việc được phân công; có thể lập thành bảng biểu để thể hiện rõ kết quả thực hiện công việc.
ương của Đảng, quy định của pháp luật về THTK, CLP đến đơn vị cấp dưới thuộc quyền quản lý của đơn vị: Báo cáo, đánh giá cụ thể về những công việc đã và đang thực hiện trong kỳ, kết quả đạt được theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo.
kiểm tra, giám sát, thanh tra về THTK, CLP trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
quy định tại Điều 10 và các quy định tại Chương 2, Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13); tình hình, kết quả xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua công tác tự kiểm tra, giám sát, thanh tra hoặc kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán tính đến cuối kỳ báo cáo.
5. Những nội dung khác về công tác lãnh đạo, chỉ đạo về THTK, CLP của đơn vị đã thực hiện trong kỳ báo cáo (nếu có).
Phần này trình bày báo cáo, đánh giá về tình hình, kết quả THTK, CLP tổng hợp chung của đơn vị trong kỳ báo cáo, có so sánh với Mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong Chương trình THTK, CLP và tình hình, kết quả của kỳ trước, năm trước trong từng lĩnh vực, nội dung quy định tại Luật THTK, CLP:
Mục 1, Chương 2, Luật THTK, CLP số 44/2013/QD-H13).Trong đó, tập trung vào một số nội dung sau:
chuẩn, chế độ thuộc trách nhiệm, thẩm quyền, phạm vi quản lý của đơn vị: Báo cáo, đánh giá rõ về những việc đã và đang thực hiện, so sánh với yêu cầu, nhiệm vụ, kế hoạch được giao đến cuối kỳ báo cáo; có số liệu cụ thể để minh họa.
chuẩn, chế độ. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 2, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QD13.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được giao. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục
đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
Mục 3, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
cụ thể về kết quả thực hiện Tiết kiệm trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện thiết bị làm việc tổng hợp chung của đơn vị, so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch Tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
4. THTK, CLP trong đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng trụ sở làm việc và công trình thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của đơn vị. Tập trung vào một số nội dung:
Mục 4, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc và công trình khác. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
a) Tình hình, kết quả thực hiện các quy định tại Mục 6, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
với chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra và so sánh với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
6. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
Mục 7, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
c) Tình hình, kết quả thực hiện tiến độ các nhiệm vụ, đề án tái cơ cấu, sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp; so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch được giao.
7. THTK, CLP trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
Mục 8, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13 (những nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành, địa phương)
c) Những tồn tại, hạn chế của việc thực hành Tiết kiệm, tình trạng lãng phí trong hoạt động sản xuất, tiêu dùng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. Phân tích nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ
6 tháng .... Năm……….
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số liệu | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
6 tháng đầu năm | Năm | |||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||||||||||||||||||
I |
| - | - | Số tiền Tiết kiệm xác định trên cơ sở dự toán được duyệt; mức khoán chi được duyệt | ||||||||||||||||||||
1 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
1.1 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
1.2 | của Chính phủ | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
1.3 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
1.4 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
2 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
2.1 | quản lý hành chính |
| - | - | ||||||||||||||||||||
| phẩm | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
| ước sạch | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
| tổ chức hội nghị, hội thảo | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
2.2 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
2.3 | hoán chi, giao quyền tự chủ cho cơ quan, tổ chức | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
2.4 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
2.5 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
3 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
3.1 | tổ chức sử dụng NSNN | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
3.2 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
3.3 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
4 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
II | ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NSNN, TIỀN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC |
| - | - | ||||||||||||||||||||
1 | Số lượng dự án chưa cần thiết đã cắt giảm | dự án |
|
| ||||||||||||||||||||
2 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
| quyết toán | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
3 | với kế hoạch | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
4 |
dự án |
|
| |||||||||||||||||||||
5 | ược hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ |
| - | - | ||||||||||||||||||||
|
dự án |
|
| |||||||||||||||||||||
| đầu tư phải thanh toán | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
6 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
III |
| - | - | |||||||||||||||||||||
1 | việc |
| - | - | ||||||||||||||||||||
1.1 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
1.2 | sở tăng thêm do xây dựng, mua mới, nhận Điều chuyển | m2 |
|
| ||||||||||||||||||||
1.3 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
1.4 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
1.5 | sở sử dụng sai chế độ đã xử lý | m2 |
|
| ||||||||||||||||||||
1.6 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
2 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
2.1 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
2.2 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
2.3 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
2.4 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
2.5 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
2.6 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
3 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
3.1 |
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
3.2 |
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
3.3 |
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
3.4 | chuẩn, chế độ | chiếc |
|
| ||||||||||||||||||||
3.5 | xử lý vi phạm về sử dụng phương tiện đi lại | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
4 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
4.1 |
tài sản |
|
| |||||||||||||||||||||
4.2 | ượng tài sản được trang bị, sử dụng sai Mục đích, sai chế độ phát hiện được | tài sản |
|
| ||||||||||||||||||||
4.3 | quản lý, sử dụng tài sản | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
5 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
IV |
| - | - | |||||||||||||||||||||
1 | đất |
| - | - | ||||||||||||||||||||
1.1 |
m2 |
|
| |||||||||||||||||||||
1.2 | đất sử dụng sai Mục đích, vi phạm pháp luật, bỏ hoang hóa đã xử lý, thu hồi | m2 |
|
| ||||||||||||||||||||
1.3 | ược | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
1.4 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
2 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
2.1 | quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên | vụ |
|
| ||||||||||||||||||||
2.2 | ược | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
3 | ượng tái tạo được |
| - | - | ||||||||||||||||||||
3.1 |
dự án |
|
| |||||||||||||||||||||
3.2 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
3.3 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
4 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
V |
| - | - | |||||||||||||||||||||
1 | quản lý, đào tạo, sử dụng lao động, thời gian lao động | vụ |
|
| ||||||||||||||||||||
2 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
3 |
thủ tục |
|
| |||||||||||||||||||||
4 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
VI |
| - | - | |||||||||||||||||||||
1 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
1.1 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
1.2 |
triệu đồng | - | - | |||||||||||||||||||||
|
Kw/h |
|
| |||||||||||||||||||||
|
Tấn (lít) |
|
| |||||||||||||||||||||
1.3 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
1.4 |
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
2 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
2.1 | Tổng số dự án đầu tư, xây dựng đang thực hiện | dự án |
|
| ||||||||||||||||||||
2.2 |
dự án |
|
| |||||||||||||||||||||
2.3 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
2.4 | thoát vốn |
| - | - | ||||||||||||||||||||
|
dự án |
|
| |||||||||||||||||||||
| thoát, lãng phí, vi phạm pháp luật | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
2.5 |
|
|
| |||||||||||||||||||||
3 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
| ược | triệu đồng |
|
| ||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
4 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
4.1 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
|
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
|
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
|
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
|
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
4.2 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
|
chiếc |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
5 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
6 |
| - | - | |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
|
triệu đồng |
|
| |||||||||||||||||||||
VII |
| - | - | |||||||||||||||||||||
1 |
cuộc |
| 2 |
cuộc |
| 3 |
đơn vị |
| 4 | ược | đơn vị |
| 5 | kiểm tra, giám sát | triệu đồng |
| 6 |
triệu đồng |
| 7 | ười bị xử lý do gây lãng phí hoặc vi phạm pháp luật về THTK, CLP | người | - | - |
7.1 |
người |
| 7.2 | Xử lý hình sự | người |
Từ khóa: Quyết định 402/QĐ-LĐTBXH, Quyết định số 402/QĐ-LĐTBXH, Quyết định 402/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 402/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định 402 QĐ LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 402/QĐ-LĐTBXH File gốc của Quyết định 402/QĐ-LĐTBXH về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đang được cập nhật. Quyết định 402/QĐ-LĐTBXH về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |