BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2869/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này:
2. Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức đơn vị có liên quan triển khai thực hiện những nhiệm vụ được giao chủ trì đúng quy định hiện hành và định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm báo cáo tình hình thực hiện gửi tới Thanh tra Bộ.
Điều 4. Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Kiểm toán Nhà nước (để biết);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các Bộ, ngành liên quan (để biết);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, TTR.
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt tại Quyết định số 2869/QĐ-BTP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời hạn thanh tra | Phạm vi thanh tra | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |||||||||||||
|
1. | - Cục THADS tỉnh Gia Lai và 1-2 Chi cục THADS thuộc tỉnh Gia Lai;
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý III, IV/2019 | Thanh tra Bộ |
02-03 đoàn | ||||||||||||||||
|
2. | - Trụ sở Chi cục THADS huyện Cư Kuin, Đắk Lắk. 15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý I, II/2019 | Thanh tra Bộ |
02-03 đoàn | ||||||||||||||||
|
3. | - Cục THADS tỉnh Đắk Lắk và 1-2 Chi cục THADS thuộc tỉnh Đắk Lắk;
- Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng | 15-20 ngày/ đoàn thanh tra | - Trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong năm 2018. | Quý II, III/2019 | Thanh tra Bộ |
02 -03 đoàn | ||||||||||||||
|
4 | Thành phố Hồ Chí Minh, Bến Tre, Tiền Giang, Hòa Bình. |
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý II/2019 | Thanh tra Bộ |
03 đoàn | |||||||||||||||
5 | - Thành phố Hà Nội (tập trung vào một số tổ chức hành nghề công chứng có khiếu nại, tố cáo và phản ánh của báo chí như: Văn phòng công chứng Nguyễn Tú, Văn phòng công chứng Cầu Giấy, Văn phòng công chứng Trương Thị Nga, Văn phòng công chứng Trần Toàn, Văn phòng công chứng Trần Thiết);
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý II, III/2019 | Cục Bổ trợ Tư pháp |
02 đoàn | |||||||||||||||||
|
6 |
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý III/2019 | Thanh tra Bộ |
03 đoàn | ||||||||||||||||
7 |
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý II, III/2019 | Cục Bổ trợ tư pháp |
02 đoàn | |||||||||||||||||
|
8 |
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý II, III/2019 | Cục Bổ trợ tư pháp |
02 đoàn | ||||||||||||||||
|
9 |
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý II, III/2019 | Thanh tra Bộ |
02 đoàn | ||||||||||||||||
10 |
15-20 ngày/ đoàn thanh tra |
Quý II, III/2019 | Thanh tra Bộ Lao động, thương binh và xã hội |
02 đoàn | |||||||||||||||||
|
11 |
15-20 Ngày/ đoàn thanh tra |
Quý I/2019 | Thanh tra Bộ |
02 đoàn | ||||||||||||||||
12 |
15-20 Ngày/ đoàn thanh tra |
Quý II, III, IV năm 2019 | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
05 đoàn | |||||||||||||||||
13 | - Cục THADS tỉnh Đồng Nai, 02-03 Chi cục THADS trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các tổ chức Đấu giá tài sản có liên quan. |
15-20 Ngày/ đoàn thanh tra |
Quý III năm 2019 | Thanh tra Bộ |
01 đoàn | ||||||||||||||||
14 |
15-20 ngày/1 vụ việc |
Cả năm | Thanh tra Bộ |
Theo yêu cầu thực tế | |||||||||||||||||
15 |
05 ngày/01 kết luận |
Cả năm | Thanh tra Bộ, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Theo yêu cầu thực tế | |||||||||||||||||
16 |
15-20 ngày/01 vụ việc |
Cả năm | Thanh tra Bộ |
Theo yêu cầu thực tế |
THANH TRA NĂM 2019
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2869/QĐ-BTP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các chủ trương, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp nắm rõ tình hình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp; giải quyết kịp thời, hiệu quả, đúng pháp luật đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân; tăng cường, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, thống nhất hướng giải quyết, hạn chế khiếu nại, tố cáo trong các lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp.
- Thông qua việc tiến hành thanh tra, kiểm tra, tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, của tổ chức và công dân trong việc chấp hành các quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng Kế hoạch thanh tra bảo đảm tính khả thi, bảo đảm sự phối hợp giữa các đơn vị trong ngành, giữa các cấp để tránh chồng chéo, gây khó khăn cho đối tượng thanh tra; bảo đảm thường xuyên theo dõi, tổng hợp, nhận định tình hình thực tiễn, để đề ra những biện pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác thanh tra trong toàn ngành.
- Đổi mới mạnh mẽ cách làm, phát huy vai trò của Thanh tra các Sở Tư pháp, Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong quá trình thực hiện công tác thanh tra đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, bảo đảm sự thống nhất và đạt kết quả cao.
1. Công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch
a. Nội dung thanh tra
- Thanh tra về công tác đào tạo, tổ chức cán bộ và quản lý sử dụng kinh phí; quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thanh tra về trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
- Tổ chức từ 02 - 03 Đoàn thanh tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tổ chức 02 - 03 Đoàn thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thủ trưởng một số cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
a. Nội dung thanh tra chuyên ngành
b. Biện pháp thực hiện:
- Tổ chức 02 Đoàn thanh tra về công chứng;
- Tổ chức 05 Đoàn thanh tra về bán đấu giá tài sản;
- Tổ chức 05 Đoàn thanh tra về hộ tịch, chứng thực;
1.3. Thanh tra chuyên đề
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với việc đấu giá tài sản thi hành án dân sự tại Cục THADS Thành phố Hồ Chí Minh, một số Chi cục THADS trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức Đấu giá tài sản có liên quan.
- Tổ chức 01 Đoàn thanh tra tại Thành phố Hồ Chí Minh;
1.4. Công tác đôn đốc, kiểm tra sau thanh tra
- Thành lập các Đoàn đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các Kết luận Thanh tra, Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo thực tế tại địa phương nhằm chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong việc tuân thủ triệt để các kết luận thanh tra, góp phần tăng cường hiệu quả các cuộc thanh tra khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 23, 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Thanh tra Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra.
- Thực hiện giám sát các Đoàn thanh tra thường xuyên kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra;
Thông tư số 05/2015/TT-TTCP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thanh tra Chính phủ quy định về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
2. Thanh tra đột xuất
Chánh Thanh tra hoặc Bộ trưởng thành lập các đoàn thanh tra đột xuất theo quy định của pháp luật khi có một trong các căn cứ sau:
- Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ra quyết định thanh tra đột xuất, thành lập đoàn thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp giao hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết luận thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao.
4.1. Công tác tiếp công dân
- Thực hiện Quyết định số 266/QĐ-BTP ngày 05/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Tăng cường đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo để nâng cao hiểu biết pháp luật về khiếu nại, tố cáo của cán bộ, nhân dân.
- Thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo của Bộ Tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định số 3961/QĐ-BTP ngày 26/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, đặc biệt với Tổng cục THADS trong việc rà soát, đôn đốc, chỉ đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, bức xúc, kéo dài theo Kế hoạch 2100/KH-TTCP ngày 19/9/2013 của Thanh tra Chính phủ và Quyết định số 861/QĐ-BTP ngày 15/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài của Bộ Tư pháp; coi đây là việc làm thường xuyên, phấn đấu đạt tỷ lệ giải quyết trên 85% và giải quyết dứt điểm trên 75% các vụ việc này.
- Chú trọng công tác đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nghiêm các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
5. Công tác phòng, chống tham nhũng
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, nhất là công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức; thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đẩy mạnh cải cách hành chính, thủ tục hành chính; thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt và trả lương, thu nhập qua tài khoản.
- Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng nhằm đánh giá, kết luận trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được thanh tra trong việc chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; phát hiện, chấn chỉnh những thiếu sót, hạn chế và những vấn đề còn bất cập, vướng mắc (nếu có); làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm, kiến nghị biện pháp khắc phục, xử lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng.
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần tăng cường giải quyết có hiệu quả các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện tốt việc báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất gửi về Thanh tra Bộ để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng;
- Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực triển khai thực hiện tốt các cuộc thanh tra chuyên ngành theo Kế hoạch đã được Bộ trưởng phê duyệt và thực hiện tốt việc báo cáo định kỳ hoặc đột xuất gửi về Thanh tra Bộ để báo cáo Bộ trưởng.
2. Thanh tra Bộ có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn Thanh tra các Sở Tư pháp và chủ động phối hợp với Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, các đơn vị thuộc Bộ trong việc thanh tra chuyên ngành đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; thường xuyên báo cáo Lãnh đạo Bộ những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác thanh tra, kịp thời điều chỉnh cho phù hợp./.
- Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cục Kế hoạch - Tài chính (để p/hợp);
- Văn phòng Bộ (để p/hợp);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, TTR.
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
File gốc của Quyết định 2869/QĐ-BTP năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2869/QĐ-BTP năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 2869/QĐ-BTP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Thành Long |
Ngày ban hành | 2018-11-23 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-23 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |