THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/TT-TTCP | Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra;
Thông tư này quy định về trách nhiệm giám sát; nhiệm vụ và quyền hạn của người giám sát; quyền và nghĩa vụ của người được giám sát; nội dung, hình thức, trình tự, thủ tục và việc xử lý kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Thông tư này áp dụng đối với người ra quyết định thanh tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức tham gia Đoàn thanh tra; Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; Tổ giám sát, công chức được người ra quyết định thanh tra giao thực hiện nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra nhằm theo dõi, nắm bắt việc chấp hành pháp luật, tuân thủ chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử của cán bộ thanh tra và ý thức kỷ luật của Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; tình hình thực hiện nhiệm vụ và triển khai hoạt động thanh tra để kịp thời có biện pháp chấn chỉnh, xử lý nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục đích, yêu cầu, nội dung theo kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. “Người được giám sát” là Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
1. Việc giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra được tiến hành thường xuyên kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.
3. Bảo đảm bí mật thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra; không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của Đoàn thanh tra.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức tham gia Đoàn thanh tra có trách nhiệm giám sát công chức của mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo quy định tại Chương III Thông tư này.
Trong hoạt động giám sát, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Gửi Kế hoạch tiến hành thanh tra và các tài liệu có liên quan cho Tổ giám sát, công chức được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra ngay sau khi được người ra quyết định thanh tra phê duyệt;
c) Khi ban hành văn bản để thực hiện quyền trong hoạt động thanh tra thì đồng thời gửi cho Tổ giám sát, công chức được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra;
2. Giải trình và làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của người giám sát;
4. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không thuộc phạm vi, nội dung giám sát và giải thích rõ lý do không cung cấp bằng văn bản;
6. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp để thực hiện việc giám sát theo quy định tại Chương III Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
1. Giám sát việc chấp hành pháp luật của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra bao gồm các nội dung sau:
b) Việc thực hiện các quyền trong hoạt động thanh tra, bao gồm: căn cứ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và kết quả thực hiện; việc xử lý ý kiến của đối tượng thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các quyền trong hoạt động thanh tra;
2. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ và triển khai hoạt động thanh tra của Đoàn thanh tra bao gồm các nội dung sau:
b) Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong hoạt động thanh tra và tác động đối với việc hoàn thành kế hoạch tiến hành thanh tra;
d) Việc xử lý ý kiến khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra và Trưởng đoàn thanh tra về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA
Điều 9. Hình thức giám sát của người ra quyết định thanh tra đối với hoạt động của Đoàn thanh tra
2. Làm việc trực tiếp với Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi xét thấy cần thiết nhằm phục vụ cho mục đích giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trong quá trình giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra ngoài nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật thanh tra và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, còn có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
2. Xem xét và giải quyết kịp thời các kiến nghị, đề xuất của Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra;
1. Người ra quyết định thanh tra quyết định về số lượng, thành phần người tham gia giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra. Trường hợp thành lập Tổ giám sát thì thành phần gồm có Tổ trưởng và các thành viên; trong trường hợp cần thiết có thể có Phó tổ trưởng.
3. Quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra được công bố cùng thời điểm công bố quyết định thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo để công chức được giao nhiệm vụ giám sát hoặc Tổ giám sát tham dự buổi công bố quyết định thanh tra, quyết định giám sát.
1. Công chức được giao nhiệm vụ giám sát phải am hiểu về lĩnh vực thanh tra, pháp luật thanh tra; có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá; có phẩm chất chính trị vững vàng, tư cách đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
Điều 13. Thay đổi công chức giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
2. Trường hợp công chức giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra tự đề nghị được thay đổi thì phải báo cáo bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi người ra quyết định thanh tra. Trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ động thay đổi thì phải thông báo cho công chức giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra được biết và nêu rõ lý do.
a) Báo cáo, thông tin và tài liệu có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra do Đoàn thanh tra cung cấp theo định kỳ hoặc đột xuất;
2. Làm việc với Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra hoặc theo đề xuất của Tổ giám sát, công chức được giao nhiệm vụ giám sát khi được người ra quyết định thanh tra phê duyệt nếu xét thấy cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhằm phục vụ cho hoạt động giám sát.
1. Yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
3. Báo cáo với người ra quyết định thanh tra về kết quả giám sát và kiến nghị các giải pháp khắc phục (nếu có); chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra và trước pháp luật về tính trung thực của nội dung báo cáo.
Điều 16. Tổ chức việc giám sát
Kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra cần nêu rõ về mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức giám sát cụ thể, tiến độ thực hiện và phân công thực hiện. Kế hoạch này được gửi cho Đoàn thanh tra để phối hợp thực hiện. Kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra thực hiện theo Mẫu số 02-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Báo cáo định kỳ theo Kế hoạch giám sát hoạt động Đoàn thanh tra đã được phê duyệt và đột xuất theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra;
c) Báo cáo khi có căn cứ cho rằng hoạt động của Đoàn thanh tra không phù hợp với tiến độ theo kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt;
đ) Báo cáo khi kết thúc hoạt động giám sát.
Điều 17. Báo cáo kết quả giám sát
a) Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra theo nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư này;
c) Những vấn đề cần rút kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện hoạt động thanh tra, giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và nội dung khác (nếu có);
2. Báo cáo kết quả giám sát phải thể hiện bằng văn bản được thực hiện theo Mẫu số 05-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Căn cứ thông tin, báo cáo trong quá trình giám sát và Báo cáo kết quả giám sát, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm:
b) Áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để đôn đốc, chấn chỉnh hoạt động của Đoàn thanh tra nhằm đảm bảo mục đích, yêu cầu và tiến độ thanh tra;
2. Trường hợp phát hiện Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, công chức được giao nhiệm vụ giám sát có vi phạm pháp luật, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà người ra quyết định thanh tra xem xét, xử lý theo thẩm quyền, kiến nghị người có thẩm quyền xử lý hoặc chuyển hồ sơ vụ việc sang cơ quan điều tra để truy cứu trách nhiệm hình sự khi có dấu hiệu tội phạm.
a) Quyết định giám sát, kế hoạch giám sát;
c) Biên bản làm việc với Đoàn thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
đ) Báo cáo kết quả giám sát;
2. Tổ trưởng Tổ giám sát hoặc công chức được giao nhiệm vụ giám sát có trách nhiệm lập và bàn giao hồ sơ giám sát cho cơ quan tiến hành thanh tra. Hồ sơ giám sát được lưu trữ và quản lý cùng với hồ sơ thanh tra.
1. Nhận quyết định thanh tra, quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra; được biết về nhiệm vụ thanh tra, thời gian thực hiện nhiệm vụ thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra là công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp.
3. Xem xét các phản ánh, kiến nghị quy định tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư này để áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo người ra quyết định thanh tra xử lý.
5. Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra là công chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước, đơn vị thuộc cơ quan thanh tra nhà nước thì ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Trưởng đoàn thanh tra còn có trách nhiệm giúp người ra quyết định thanh tra đôn đốc tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra; tham gia ý kiến vào dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra khi được người ra quyết định thanh tra yêu cầu.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra giám sát các hoạt động của công chức, viên chức do mình quản lý thông qua việc theo dõi, xem xét, đánh giá các nội dung sau:
2. Phản ánh, kiến nghị của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra hoặc từ các nguồn thông tin khác về việc chấp hành quy tắc ứng xử, ý thức chấp hành kỷ luật thanh tra, việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trực tiếp.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015, thay thế Quyết định số 2861/2008/QĐ-TTCP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành Quy chế giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước các cấp, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Quá trình thực hiện Thông tư nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Các Phó Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ và CQ thuộc Chính phủ;
- UB Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Thanh tra các cấp, các ngành;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của TTCP;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc TTCP;
- Lưu: VT, PC (TTCP).
TỔNG THANH TRA
Huỳnh Phong Tranh
Mẫu số 01-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-........(3) | ………, ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra………………..(4)
…………………………………………(5)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ....................................................................................................................... (7);
Xét đề nghị của.......................................................................................................... (9),
QUYẾT ĐỊNH:
Thời hạn giám sát được tính kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến thời điểm kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.
1................................................................................................................... , Tổ trưởng;
3................................................................................................................... , thành viên;
Điều 3. (10)/ Tổ giám sát có nhiệm vụ...................................................................... (11)
Nơi nhận: | ……………………………..(5) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(7) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định thanh tra.
(9) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành giám sát hoạt động Đoàn thanh tra (nếu có).
(11) Nhiệm vụ cụ thể của công chức hoặc tổ giám sát được giao giám sát.
(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người được giao nhiệm vụ giám sát.
Mẫu số 02-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng … năm…… |
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA
I. Mục đích, yêu cầu
- Yêu cầu
................................................................................................................................... (6)
................................................................................................................................... (7)
- Tiến độ thực hiện
- Điều kiện vật chất đảm bảo hoạt động giám sát
Phê duyệt của ………………….(3) | ……………………….(5) |
Nơi nhận:
- (3);
- Đoàn thanh tra;
- Lưu:....
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát đối với trường hợp thành lập Tổ giám sát; tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị được giao giám sát hoặc trực tiếp quản lý người giám sát.
(3) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Tổ trưởng Tổ giám sát hoặc công chức được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(7) Lựa chọn hình thức giám sát theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Mẫu số 03-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-........(3) | ………, ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi Người giám sát
……………………….………………..(4)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ...................................................................................................................... (6);
Xét đề nghị của......................................................................................................... (8),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà)................................................ , chức vụ.......................................................
Điều 2. Các ông (bà) sau đây thôi giám sát/tham gia Tổ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra:
2. ................................................................................................................................ (11)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | ……………………………..(4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay đổi Người giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(7) Tên quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Mẫu số 04-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng … năm…… |
1. Đại diện ................................................. (4):
- Ông (bà)................................................... chức vụ.........................................................
- Ông (bà)................................................... chức vụ.........................................................
3. Nội dung làm việc
Biên bản kết thúc vào hồi ……..giờ.. ..ngày ……./…../………
…………………..(4) | …………………..(5) | Người ghi biên bản (8) |
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát.
(3) Địa điểm làm việc.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân làm việc với Người giám sát.
(7) Nội dung, diễn biến, kết quả làm việc.
Mẫu số 05-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng … năm…… |
BÁO CÁO
Kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra ………………….(3)
Quá trình giám sát, ...(5)... đã làm việc với...(6)... và tiến hành xem xét, đối chiếu, đánh giá về các nội dung giám sát.
..................................................................... (7).............................................................
Nơi nhận: | ……………………………..(5) |
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát.
(3) Tên cuộc thanh tra.
(5) Tổ trưởng Tổ giám sát hoặc công chức giám sát.
(7) Theo các nội dung quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Mẫu số 06-TTr (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-TTCP ngày / /2015 của Thanh tra Chính phủ)
(1)............................... (2)............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng … năm…… |
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ giám sát cho đơn vị lưu trữ
1. Đại diện.................................................................................................................. (2):
2. Đại diện.................................................................................................................. (4):
Đã bàn giao hồ sơ giám sát về …………………….(5) cho ……………………..(4) để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi ……. giờ …….. ngày ……./……./…….
Đại diện bên giao | Đại diện bên nhận |
(1) Tên cơ quan tiến hành giám sát
(3) Địa điểm bàn giao hồ sơ.
(5) Tên cuộc thanh tra.
File gốc của Thông tư 05/2015/TT-TTCP quy định về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 05/2015/TT-TTCP quy định về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thanh tra Chính phủ |
Số hiệu | 05/2015/TT-TTCP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành | 2015-09-10 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |