BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2825/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 6/9/2012 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh, của công dân Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu: VT, TCCB (40).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2825/BTC-TCCB ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Quy chế này quy định việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây gọi chung là hộ chiếu) ở trong và ngoài nước.
1. Cán bộ, công chức thuộc Bộ Tài chính được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh (sau đây gọi là Nghị định 136) và Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 6/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136 (sau đây gọi là Nghị định 65).
Điều 32, Nghị định 136 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 9, Điều 1, Nghị định 65 (sau đây gọi là cơ quan có thẩm quyền).
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng, quản lý hộ chiếu
2. Hộ chiếu phải được quản lý chặt chẽ, khoa học, không được để thất lạc, bị hỏng hoặc bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích.
4. Người có hành vi sử dụng, quản lý hộ chiếu sai quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
1. Giữ gìn và bảo quản cẩn thận, không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong giấy tờ đó, không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.
3. Trường hợp cán bộ, công chức bị mất hộ chiếu:
3.2. Nếu người được cấp hộ chiếu đang ở nước ngoài thì phải khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi gần nhất.
Trong trường hợp sau khi về nước mà tiếp tục được cử đi công tác nước ngoài thì phải thông báo ngay cho bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị biết để theo dõi.
6. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.
1. Các đơn vị được phân công nhiệm vụ quản lý hộ chiếu:
1.2. Vụ Tổ chức cán bộ các Tổng cục trực thuộc Bộ có trách nhiệm lưu giữ và quản lý hộ chiếu của cán bộ lãnh đạo và công chức thuộc đơn vị.
2. Trách nhiệm của đơn vị được phân công quản lý hộ chiếu:
2.2. Giao hộ chiếu cho cán bộ, công chức khi có quyết định cử đi công tác, học tập ở nước ngoài; đôn đốc, thu lại hộ chiếu sau khi cán bộ, công chức kết thúc chuyến công tác.
2.3. Chuyển hộ chiếu cho đơn vị quản lý hộ chiếu mới khi người được cấp hộ chiếu được điều chuyển công tác.
2.5. Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền để thông báo cho Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao về việc hộ chiếu do cơ quan mình quản lý bị mất (Mẫu số 06/XNC tại Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 26/5/2013 của Bộ Ngoại giao); thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Bộ Ngoại giao để hủy giá trị hộ chiếu của những người không còn thuộc diện được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, những người đã nghỉ hưu, thôi việc, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất tích.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị có liên quan
1.1. Quản lý hộ chiếu theo quy định tại khoản 2, Điều 5 của Quy chế này.
2. Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài chính:
2.2. Trực tiếp thực hiện hoặc hỗ trợ, hướng dẫn công chức các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính (trừ đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ) thực hiện các thủ tục xin thị thực xuất cảnh, nhập cảnh đối với đoàn ra cấp Vụ trở xuống.
2.3. Bảo quản, lưu giữ hộ chiếu của lãnh đạo Bộ theo quy định.
Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị theo dõi việc chấp hành các quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính về sử dụng và quản lý hộ chiếu để bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm các đơn vị và cá nhân.
4.1. Kịp thời đôn đốc cán bộ, công chức thuộc đơn vị nộp lại hộ chiếu cho đơn vị quản lý hộ chiếu sau 05 ngày làm việc kể từ ngày cán bộ, công chức về nước;
4.3. Phối hợp với các cơ quan trong việc cấp mới, gia hạn, cấp lại hộ chiếu cán bộ, công chức thuộc đơn vị.
5.1. Tổ chức quán triệt đến các đơn vị trực thuộc các quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính về sử dụng và quản lý hộ chiếu.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý và xử lý vi phạm
2. Đơn vị quản lý hộ chiếu, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức khi phát hiện cá nhân sử dụng hộ chiếu trái với quy định của Nhà nước thì phải thông báo kịp thời cho các cơ quan, tổ chức có liên quan tạm thời đình chỉ làm thủ tục xuất nhập cảnh, tạm ngừng làm thủ tục xin cấp hộ chiếu, thị thực; sau khi có ý kiến chính thức của cơ quan có thẩm quyền mới tiếp tục tiến hành các thủ tục theo quy định.
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế các quy định tại Quy chế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
Tên cơ quan, đơn vị....
SỔ THEO DÕI GIAO, NHẬN HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
TT | Họ và tên CBCC | Đơn vị/ | Quyết định cử đi công tác | Số Hộ chiếu | Nhận hộ chiếu | Trả hộ chiếu | Ghi chú | ||||
Số/Ngày | Thời gian công tác | Nước đến | Ngày/tháng/năm | Chữ ký | Ngày/tháng/năm | Chữ ký | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1. Họ và tên:.............................................................................
Mẫu 01/XNC |
4. Nơi sinh:...............................................................................
......................................................................................................................................
7. Cơ quan công tác:...................................................................................................
a. Công chức: loại……………… bậc……………………….. ngạch.............................
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):.........................................................................
10. Thông tin gia đình:
Gia đình | Họ và tên | Năm sinh | Nghề nghiệp | Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh……………….… quá cảnh................................. /Schengen…………………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD………………………. tại.........................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
…………….. ngày…… tháng…… năm 20…..
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
……. ngày…… tháng…… năm 20…
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
File gốc của Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính đang được cập nhật.
Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 2825/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành | 2013-11-18 |
Ngày hiệu lực | 2013-11-18 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |