BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao các ban, cục, vụ, đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi ngay các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Thủ tục tuyển dụng viên chức-094090
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Khoản 1 điều 6 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định: “Việc tuyển dụng viên chức quy định tại Nghị định này thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển”. Tuy nhiên, nội dung của thủ tục và toàn bộ các yêu cầu và quá trình thực hiện việc thi tuyển. Do vậy, cần thay đổi tên của thủ tục để phù hợp.
Bãi bỏ quy định sau đây về thành phần hồ sơ: “Có đủ bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập...”
c) Về phí và lệ phí
Lý do: Với mức phí thu quy định tại Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT- BTC-BNV ngày 29/10/2003 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức thì trong nhiều trường hợp, phí thu được không đủ để phục vụ cho kỳ thi.
- Sửa tên “Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức” thành “Đơn đăng ký dự tuyển viên chức” cho phù hợp với mục đích của đối tượng thực hiện thủ tục và nội dung thủ tục.
- Sửa mục “Hộ khẩu thường trú” thành “Nơi đăng ký địa chỉ thường trú”.
đ) Về yêu cầu, điều kiện:
khỏe để đảm nhận nhiệm vụ” thành “Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”.
Khoản 1 điều 21 Pháp lệnh về người tàn tật số 06/1998/PL-UBTVQH10 ngày 30/7/1998: “Cơ quan hành chính, sự nghiệp không được từ chối nhận người tàn tật vào làm việc khi người tàn tật đó đủ tiêu chuẩn để được tuyển chọn làm công việc phù hợp mà cơ quan có nhu cầu tuyển dụng”.
Lý do: Khoản 1 điều 63 Luật cán bộ, công chức năm 2009 quy định: “Việc bầu cử cán bộ cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Luật bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân, điều lệ của tổ chức có liên quan, các quy định khác của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền”.
Khoản 2 điều 63 Luật cán bộ, công chức năm 2009 quy định: “Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải thông qua thi tuyển”.
khoản 1 điều 1 Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì cán bộ, công chức cấp xã chỉ là đối tượng được ưu tiên cộng 10 điểm trong thi tuyển hoặc xét tuyển vào các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
a) Đổi tên thủ tục thành Thi tuyển viên chức cho phù hợp với nội dung thống kê, rà soát của thủ tục.
điểm 3.3 khoản 3 mục 1 phần II Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Điểm a khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước: “Các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và bản chụp các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển không phải công chức hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền”).
d) Sửa đổi các nội dung Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước từ “Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ” thành “Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”.
khoản 1 điều 1 Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 787.848.522 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17%.
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 không có quy định về công chức dự bị.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung):
Do đó, không có văn bản cần hủy bỏ hay sửa đổi, bổ sung.
hóa
năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/ năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bỏ các yêu cầu phải có các văn bản sau đây trong thành phần hồ sơ: “Bản đăng ký hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp” và “Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức xác nhận hoạt động tôn giáo ổn định.”
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn “60 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “90 ngày”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ nội dung điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP “Bản đăng ký hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp” và điểm đ khoản 2 Điều 8 “Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức xác nhận hoạt động tôn giáo ổn định.”
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
điểm a, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
điểm a khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo; trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.297.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 49 %.
4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 45 ngày làm việc (quy định hiện tại là 60 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bổ sung nội dung “01 bộ” vào khoản 1 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi nội dung điểm a, khoản 3 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 3 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.696.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17 %.
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời gian giải quyết:
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi nội dung điểm a, khoản 3 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 3 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;”.
hóa
đơn giản hóa: 862.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 118.495 đồng/năm.
6. Thủ tục chấp thuận sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc- 093053.
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 45 ngày làm việc (quy định hiện tại là 60 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bổ sung nội dung “01 bộ” vào khoản 1 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi nội dung điểm a, khoản 3 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
văn bản hợp lệ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và trả lời tổ chức tôn giáo quy định tại khoản 3 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 745.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bỏ văn bản “Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến địa điểm đặt trường” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 45 ngày làm việc (quy định hiện tại là 60 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ nội dung điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến địa điểm đặt trường”.
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi nội dung điểm a, khoản 3 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
lời tổ chức tôn giáo quy định tại khoản 3 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.850.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 39 %.
8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Thủ tục chưa quy định về thời hạn trả kết quả.
a) Bổ sung nội dung “01 văn bản” vào khoản 1 Điều 14 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Bổ sung nội dung khoản 3 vào Điều 14 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
hóa
9. Thủ tục Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương-028742
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bỏ quy định bắt buộc phải có “bản tóm tắt giáo lý, giáo luật” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục là 45 ngày làm việc (quy định hiện tại là 60 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ nội dung “bản tóm tắt giáo lý, giáo luật” tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005.
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi nội dung điểm a, khoản 4 Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.027.550 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 54 %.
10.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
10.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
khoản 4 Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.317.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %.
11.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
11.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.”...
điểm a, khoản 3 Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 14.222.450 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27 %.
12.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Đề nghị bỏ văn bản “Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Quy định bổ sung thời hạn trả lời là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký”. Bởi vì nội dung này đã được thể hiện trong Sơ yếu lý lịch.
khoản 4 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Bổ sung điểm c khoản 5 vào Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
12.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.045.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 41 %.
13.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có “bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Rút ngắn thời hạn xuống còn “30 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “45 ngày”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký”.
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
Tổng Giám mục phó, Giám mục, Giám mục phó, Giám mục phụ tá, Giám quản, người đứng đầu các dòng tu của đạo Công giáo; thành viên Ban Trị sự Trung ương của đạo Tin lành; thành viên Hội đồng Chưởng quản, Hội đồng Hội thánh, Ban Thường trực Hội thánh, Phối sư và chức sắc tương đương trở lên của đạo Cao đài; thành viên Ban Trị sự Trung ương Giáo hội Phật giáo Hòa Hảo; người đứng đầu các trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo và những chức vụ, phẩm trật tương đương của các tổ chức tôn giáo khác..”...
điểm a, khoản 5 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
13.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.565.025 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37 %.
14.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do:
14.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Bổ sung nội dung vào Điều 17 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
14.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
15. Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo - 028748.
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có “Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức hội nghị đại hội” và “Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo” trong thành phần hồ sơ.
+ Việc xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tổ chức hội nghị, đại hội không phải là công việc của tổ chức tôn giáo mà là trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước giữa trung ương và địa phương; trung ương và địa phương phải có trách nhiệm phối hợp với nhau để giải quyết thủ tục hành chính này.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Quy định lại là “30 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “30 ngày”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) bỏ điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức hội nghị đại hội” và điểm c khoản 2 Điều 24 “Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo”.
khoản 1 Điều 24 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 24 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
15.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.867.520 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 57 %.
16.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
16.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 31 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 24 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
16.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.458.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31 %.
17.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
17.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 32 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 32 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
17.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.463.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%.
18.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
18.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 33 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
hóa đào tạo tôn giáo ở nước ngoài có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
khoản 3 Điều 33 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
18.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 91.100.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40%.
19.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
19.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 35 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
trách nhiệm gửi 01 văn bản đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ, trong đó nêu rõ tên chức sắc, nhà tu hành, quốc tịch, tên tổ chức tôn giáo nước ngoài, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, người tổ chức, thành phần tham dự”.
khoản 2 Điều 35 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
19.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 839.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35 %.
20.1 Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Nhập thủ tục hành chính này và thủ tục Cấp bản sao, chứng thực lưu trữ tại mục số 21 dưới đây thành một thủ tục hành chính và lấy tên gọi là thủ tục Phục vụ độc giả tại Phòng đọc.
b) Về thành phần hồ sơ
Lý do: Đây là quy định không cần thiết. Trong Mẫu đơn xin khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ có nhiều thông tin trùng lặp với Phiếu yêu cầu khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ, chỉ cần bổ sung thêm các nội dung thông tin từ mẫu đơn vào Phiếu yêu cầu.
* Số CMTND hoặc Hộ chiếu;
* Địa chỉ, số điện thoại liên lạc
* Phần song ngữ tiếng Anh;
* Hình thức khai thác sử dụng tài liệu;
c) Về thời gian thực hiện thủ tục
+ Đối với tài liệu hạn chế sử dụng thời hạn giải quyết thủ tục trong 5 ngày làm việc.
d) Về thời gian có hiệu lực của thủ tục
+ Đối với tài liệu hạn chế sử dụng thời hạn thời hạn hiệu lực của thủ tục hành chính trong 3 ngày làm việc kể từ ngày được phép khai thác sử dụng phải trả lại tài liệu.
văn thư lưu trữ, vừa đảm bảo phục vụ công dân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu.
+ Cá nhân đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ chỉ cần xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu, giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi công tác, học tập, cư trú....
Lý do:
- Trong thực tế có trường hợp độc giả bị mất hoặc chưa được cấp Chứng minh thư nhân dân (CMTND), lại có nhu cầu khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ. Vì vậy, cần bổ sung trong điều kiện thực hiện thủ tục quy định giấy tờ có giá trị thay thế CMTND theo quy định của pháp luật thì vẫn được khai thác sử dụng tài liệu.
Điều 18 Khoản 3 Luật Khoa học và công nghệ: Để giữ bí mật khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội. Hơn nữa, quy định này cũng không cần thiết, không phù hợp và không kiểm chứng được vì độc giả có thể nói là không có Đề cương nghiên cứu.
a) Bãi bỏ Mẫu đơn, sửa Mẫu Phiếu yêu cầu được ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-VTLTNN ngày 22/4/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành Quy trình Phục vụ độc giả tại Phòng đọc và Quy trình cấp bản sao, chứng thực lưu trữ tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia theo TCVN ISO 9001:2000.
Điều 17 Khoản 2 Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ:
- Sửa đổi Điều 18 Khoản 1 Điểm a Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định về thủ tục khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam như sau:
- Ban hành Thông tư của Bộ Nội vụ quy định về các nội dung thực hiện thủ tục hành chính nêu trên.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 50.864.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40 %.
21.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
21.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung)
hóa
đơn giản hóa: 257.426.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 82.828.000 đồng/năm.
22. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh-028251
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính) mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể thời hạn giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội. Thời gian quy định là không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: trong quy định hiện hành đã có quy định về thành phần và nội dung hồ sơ, tuy nhiên chưa quy định về số lượng bộ hồ sơ mà Ban vận động thành lập hội cần phải gửi cho cơ quan có thẩm quyền công nhận Ban vận động là bao nhiêu bộ.
Bãi bỏ yêu cầu bắt buộc phải có dự thảo Điều lệ Hội trong thành phần hồ sơ. Bởi vì dự thảo Điều lệ không trực tiếp phục vụ cho mục tiêu của thủ tục này. Thực tế hiện nay, sau khi được công nhận Ban Vận động thành lập Hội, Ban Vận động lại tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để xin phép thành lập Hội. Trong cả hai hồ sơ này đều có quy định dự thảo Điều lệ hội.
22.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
- Quy định về mẫu Đơn đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội trong Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 89.750.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34%.
23.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ của việc xin phép công nhận Ban vận động thành lập hội trong Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (đề xuất 02 bộ hồ sơ).
23.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
23.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 28.962.350 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28%.
24.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ của việc xin phép thành lập hội trong Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (đề xuất 02 bộ hồ sơ).
b) Về thời gian xin gia hạn tổ chức đại hội
Lý do: Hiện nay việc quy định về thời gian xin gia hạn tổ chức đại hội là chưa có, dẫn đến khó xử lý trách nhiệm của hội. Do vậy, để đảm bảo chặt chẽ sẽ quy định cụ thể thời gian xin gia hạn tổ chức đại hội.
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có Sơ yếu lý lịch của Trưởng Ban vận động thành lập Hội.
24.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
24.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 142.400.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17 %.
25.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể thời hạn giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xem xét, quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh nói riêng và hội nói chung (đề xuất 60 ngày).
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ
Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ chưa được quy định cụ thể.
Thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.573.095 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
26.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ trong Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (đề xuất 02 bộ hồ sơ).
26.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
26.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
27. Thủ tục Tự giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh-093751
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể về thành phần, số lượng hồ sơ.
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện nay, Nghị định số 88/2003/NĐ-CP chưa quy định cụ thể thời gian giải quyết đối với nội dung trên về phía cơ quan nhà nước là bao lâu mà chỉ quy định sau 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại. Do đó, cần quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục này.
Thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.157.943 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.
28.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
28.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
28.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
đơn giản hóa: 2.970.432 đồng/năm.
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
29.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ.
Sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.512.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
30.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Chưa có quy định thống nhất về thành phần, số lượng hồ sơ.
Sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
hóa
31. Thủ tục Đổi tên đối với quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh hoặc quỹ do tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với cá nhân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động-093753
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
31.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
31.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.512.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
32.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ.
Sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
hóa
33. Thủ tục Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh hoặc quỹ do tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với cá nhân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động-093740
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ.
Sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.157.943 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.
34.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ.
Sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.512.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
35.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại chưa có quy định về thời hạn giải quyết thủ tục. Để tạo điều kiện cho quỹ hoạt động, việc quy định cụ thể thời hạn giải quyết của cơ quan có thẩm quyền là rất cần thiết. Việc này sẽ giúp các quỹ chủ động xây dựng và triển khai hoạt động của quỹ trong thực tế.
Sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.812.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17%.
36.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại chưa có quy định về thời hạn giải quyết thủ tục. Để tạo điều kiện cho quỹ hoạt động, việc quy định cụ thể thời hạn giải quyết của cơ quan có thẩm quyền là rất cần thiết. Việc này sẽ giúp các quỹ chủ động xây dựng và triển khai hoạt động của quỹ trong thực tế.
Sửa đổi bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
đơn giản hóa
37. Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho tập thể về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - 028457
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ xuống còn 10 ngày làm việc và xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan.
c) Về Mẫu Báo cáo thành tích
Lý do: Hiện tại, Mẫu Báo cáo thành tích chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật (hiện nay được quy định tại Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương). Do đó, cần được pháp lý hóa theo quy định.
Lý do: Các nội dung này là không cần thiết, không liên quan trực tiếp tới quá trình xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng.
a) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
37.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1,940,000
- Chi phí tiết kiệm: 1.090.000 đồng/năm.
38. Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập thể về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - 028556
đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ từ 04 bộ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ xuống còn 10 ngày làm việc và xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan.
c) Về Mẫu Báo cáo thành tích
Lý do: Hiện tại, Mẫu Báo cáo thành tích chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật (hiện nay được quy định tại Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương). Do đó, cần được pháp lý hóa theo quy định.
Lý do: Các nội dung này là không cần thiết, không liên quan trực tiếp tới quá trình xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng.
a) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
38.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa; 8.940.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
39.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của tập thể, cá nhân (nếu có), đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu có), xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích của tập thể: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ và bỏ nội dung “Những khó khăn, thuận lợi trong thực hiện nhiệm vụ” đối với Báo cáo thành tích cá nhân.
39.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 của Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định.
39.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.884.246.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 56%.
40.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
- Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ và bỏ nội dung “Những khó khăn, thuận lợi trong thực hiện nhiệm vụ” đối với Báo cáo thành tích cá nhân.
40.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
40.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.884.246.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 56%.
41.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
- Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
41.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
41.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 26.962.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
42.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
- Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
42.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
42.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 402.662,000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 67%.
43.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của tập thể, cá nhân (nếu có), đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
- Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ và bỏ nội dung “Những khó khăn, thuận lợi trong thực hiện nhiệm vụ” đối với Báo cáo thành tích cá nhân.
43.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Bằng khen sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định (trường hợp trình khen số lượng từ 50 cá nhân, tập thể trở lên thì thời gian là 20 ngày). Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
43.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.400.056.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 68%.
44.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện đề thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
- Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung “Những khó khăn, thuận lợi trong thực hiện nhiệm vụ” đối với Báo cáo thành tích cá nhân.
44.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu Chiến sĩ Thi đua toàn quốc sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
44.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 195.408.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66%.
45.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có), đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ và 20 bản tóm tắt thành tích;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
- Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
45.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị phong tặng Anh hùng Lao động sửa lại 01 bộ hồ sơ và 20 bản tóm tắt thành tích;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 15 ngày làm việc sau khi Hội đồng đã bỏ phiếu. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
45.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 20.776.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 68%.
46.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ và 20 bản tóm tắt thành tích;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
46.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị phong tặng Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân sửa lại 01 bộ hồ sơ và 20 bản tóm tắt thành tích;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 15 ngày làm việc sau khi Hội đồng đã bỏ phiếu. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
46.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 11.583.000
- Chi phí tiết kiệm: 5.886.000 đồng/năm.
47. Thủ tục phong tặng danh hiệu bà mẹ Việt Nam anh hùng - 093111
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
a) Sửa đổi, Bổ sung Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ quy định về hồ sơ đề nghị phong tặng Danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng là 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 60.264.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
48.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
a) Đưa nội dung quy định số lượng hồ sơ đề nghị khen là 01 bộ hồ sơ gốc vào Thông tư số 01/2007/TT-VPCP.
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 388.808.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
49.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
a) Đưa nội dung quy định số lượng hồ sơ đề nghị khen là 01 bộ hồ sơ gốc vào Thông tư số 01/2007/TT-VPCP.
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 158.576.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
50.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
a) Đưa nội dung quy định số lượng hồ sơ đề nghị khen là 01 bộ hồ sơ gốc vào Thông tư số 01/2007/TT-VPCP.
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 398.560.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
51.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
a) Đưa nội dung quy định số lượng hồ sơ đề nghị khen là 01 bộ hồ sơ gốc vào Thông tư số 01/2007/TT-VPCP.
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 424.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
52.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
a) Đưa nội dung quy định số lượng hồ sơ đề nghị khen là 01 bộ hồ sơ gốc vào Thông tư số 01/2007/TT-VPCP.
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 69.960.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
53.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
53.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 05 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
53.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.650.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
54.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
54.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 05 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
54.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 740.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28%.
55.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
55.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 05 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
55.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 27.388.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
56.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
56.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 05 ngày làm việc (trường hợp trình khen với số lượng từ 50 cá nhân, tập thể trở lên thì thời gian là 20 ngày) đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
56.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 54.808.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66%.
57.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ là 01 bộ;
b) Về thời gian thực hiện thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho đối tượng trình khen. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ...) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
57.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 05 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
57.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.272.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28%.
58.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
58.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
58.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.350.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 54%.
59.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tồn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
hiện nay được quy định tại Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương). Do đó, cần được pháp lý hóa theo quy định.
a) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định (trường hợp trình khen số lượng từ 50 cá nhân, tập thể trở lên thời gian kéo dài 20 ngày). Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
59.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 229.152.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52%.
60.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
60.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ tặng Huân chương 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
60.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.768.000
- Chi phí tiết kiệm: 440.000 đồng/năm.
61. Thủ tục tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá nhân có quá trình cống hiến - 098098
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
61.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ tặng Huân chương 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
61.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 25.194.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27%.
62.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
62.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ tặng Huân chương 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
62.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 218.412.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26%.
63.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
63.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ tặng Huân chương 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
63.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 708.968.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
64.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
64.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
64.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.326.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66%.
65.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
65.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ tặng Huân chương 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
65.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 58.512.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28 %.
66.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
66.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 4, phần III quy định về hồ sơ Huy chương là 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
66.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 47.488.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28%.
67.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
67.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
67.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 109.174.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66%.
68.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện đề thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định có xác nhận môi trường và bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) đưa vào Mẫu báo cáo thành tích.
Lý do: Xác nhận môi trường, bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu có) là cần thiết. Nội dung này vẫn được Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương yêu cầu thực hiện trên thực tế, nhưng nội dung này chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.
Giảm số lượng hồ sơ xuống còn 01 bộ;
c) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Để thống nhất các quy định về ngày làm việc và giảm thời gian chờ đợi cho người dân. Việc không quy định thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan (như thời gian xin ý kiến hiệp y hay thời gian trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) dẫn đến tình trạng thủ tục trình khen kéo dài, tốn thời gian chờ đợi của đối tượng. Do đó, xác định rõ thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan là rất cần thiết và phải có sự phối hợp thống nhất, Bộ Nội vụ (Ban TĐKTTW) không tự đề xuất thời gian được.
- Pháp lý hóa Mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
68.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ mục 4, phần III quy định về hồ sơ đề nghị phong tặng Huân chương sửa lại 01 bộ hồ sơ;
khoản 5, Điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về quy định thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc. Bổ sung quy định về thời gian giải quyết của các cơ quan liên quan vào Điều này hoặc Điều mới trong Nghị định.
68.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.840.000
- Chi phí tiết kiệm: 11.920.000 đồng/năm.
69. Thủ tục cấp Giấy phép mới sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự - 028785
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Bãi bỏ điều kiện người đứng đầu doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự “phải có năng lực hiểu biết về pháp luật” và “có kinh nghiệm tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông” là chưa phù hợp và không cần thiết.
Về kinh nghiệm của người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin thì khó có thể xác định qua một thời gian cụ thể. Hơn nữa, điều kiện này cũng có thể là một cản trở đối với doanh nghiệp xin cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, nếu người đứng đầu doanh nghiệp chưa có đủ 05 năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
69.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
điểm b khoản 1 Mục II và Khoản 6 Mục II Thông tư 08/2008/TT-BNV ngày 17/11/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 103.875 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 89 %.
70.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
70.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
70.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
đơn giản hóa: 552.500 đồng/năm.
đơn giản hóa: 367.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33 %.
71.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
71.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
71.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
đơn giản hóa: 230.500 đồng/năm.
đơn giản hóa: 203.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12 %.
72.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
72.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
72.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 272.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40 %.
73.1 Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
73.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 325.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46 %.
74.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
74.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
74.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 698.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32 %.
75.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
75.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
75.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 698.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32 %.
76.1 Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Tại thủ tục cấp mới giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm MMDS đã bãi bỏ thời hạn có hiệu lực của giấy phép. Do đó, thủ tục này sẽ không phát sinh hồ sơ trên thực tế và sự tồn tại của nó là không còn cần thiết.
Bãi bỏ khoản 6, mục II Thông tư số 08/2008/TT-BNV ngày 17/11/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
77.1 Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định về mức lệ phí cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (MMDS).
77.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
77.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
78. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu-101955
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính: Bổ sung quy định về việc nhận đơn trong thời hạn 30 ngày (đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn 45 ngày) kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (Điều 39 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 Khoản 7 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004. Khoản 12 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2005).
Điều 54 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. Khoản 8 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004).
hóa trong Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Bổ sung vào Điều 39 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. Khoản 7 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004, Khoản 12 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2005 quy định về thời hạn nêu trên, cụ thể như sau:
- Bổ sung vào Điều 54 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. Khoản 8 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004 quy định về thời hạn nêu trên, cụ thể như sau:
78.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 336.923.782 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
79.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính: Bổ sung quy định về việc nhận đơn trong thời hạn 30 ngày (đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn 45 ngày) kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (Điều 39 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 Khoản 7 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004. Khoản 12 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2005).
Điều 54 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. Khoản 8 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004).
hóa trong Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Bổ sung vào Điều 39 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. Khoản 7 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004, Khoản 12 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2005 quy định về thời hạn nêu trên, cụ thể như sau:
đơn trong thời hạn 30 ngày (đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn 45 ngày) kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Điều 54 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. Khoản 8 Điều 1 Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi, bổ sung năm 2004 quy định về thời hạn nêu trên, cụ thể như sau:
đơn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 762.271 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
80.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bổ sung quy định “Khi xuất trình giấy tờ tùy thân, trường hợp là người được ủy quyền hoặc người đại diện xuất trình giấy tờ về việc được ủy quyền hoặc đại diện theo quy định của pháp luật”.
80.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi, bổ sung):
Điều 78 Luật Khiếu nại, tố cáo; Điều 48 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo nội dung sau đây:
80.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 96.913.318 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
1. Thủ tục tuyển dụng viên chức-028383
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Khoản 1 điều 6 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định: “Việc tuyển dụng viên chức quy định tại Nghị định này thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển”. Tuy nhiên, nội dung của thủ tục và toàn bộ các yêu cầu và quá trình thực hiện việc thi tuyển. Do vậy, cần thay đổi tên của thủ tục để phù hợp.
Bãi bỏ quy định sau đây về thành phần hồ sơ: “Có đủ bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập...”
c) Về phí và lệ phí
Lý do: Với mức phí thu quy định tại Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT- BTC-BNV ngày 29/10/2003 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức thì trong nhiều trường hợp, phí thu được không đủ để phục vụ cho kỳ thi.
- Sửa tên “Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức” thành “Đơn đăng ký dự tuyển viên chức” cho phù hợp với mục đích của đối tượng thực hiện thủ tục và nội dung thủ tục.
- Sửa mục “Hộ khẩu thường trú” thành “Nơi đăng ký địa chỉ thường trú”.
đ) Về yêu cầu, điều kiện:
khỏe để đảm nhận nhiệm vụ” thành “Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”.
Khoản 1 điều 21 Pháp lệnh về người tàn tật số 06/1998/PL-UBTVQH10 ngày 30/7/1998: “Cơ quan hành chính, sự nghiệp không được từ chối nhận người tàn tật vào làm việc khi người tàn tật đó đủ tiêu chuẩn để được tuyển chọn làm công việc phù hợp mà cơ quan có nhu cầu tuyển dụng”.
Lý do: Khoản 1 điều 63 Luật cán bộ, công chức năm 2009 quy định: “Việc bầu cử cán bộ cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Luật bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân, điều lệ của tổ chức có liên quan, các quy định khác của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền”.
Khoản 2 điều 63 Luật cán bộ, công chức năm 2009 quy định: “Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải thông qua thi tuyển”.
khoản 1 điều 1 Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì cán bộ, công chức cấp xã chỉ là đối tượng được ưu tiên cộng 10 điểm trong thi tuyển hoặc xét tuyển vào các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
a) Đổi tên thủ tục thành Thi tuyển viên chức cho phù hợp với nội dung thống kê, rà soát của thủ tục.
điểm 3.3 khoản 3 mục 1 phần II Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Điểm a khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước: “Các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và bản chụp các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển không phải công chức hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền”).
d) Sửa đổi các nội dung Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước từ “Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ” thành “Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”.
khoản 1 điều 1 Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 16.625.543.706 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17 %.
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Do đó, nội dung của thủ tục này không còn phù hợp và cần bãi bỏ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính này là các văn bản: Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998, sửa đổi bổ sung năm 2000 và 2003; Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2010 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2010 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; Thông tư số 08/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2010 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; Thông tư số 06/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2010 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2010 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị đã hết hiệu lực thi hành sau khi Luật Cán bộ, công chức năm 2009 có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
(Chỉ tiêu biên chế để thực hiện chế độ công chức dự bị được giao trong một vài năm gần đây và tính đến thời điểm hiện tại số liệu này vẫn chưa được giải mật nên Bộ Nội vụ chưa có số liệu để có thể tính toán được chi phí. Vì vậy, Bộ Nội vụ giả định đối tượng thực hiện thủ tục là 01.)
- Chi phí tiết kiệm: 755.891 đồng/ năm.
3. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng: Lễ hội được tổ chức lần đầu; được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn; được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về mặt nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống - 028754
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 5 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 5 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
4. Thủ tục Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - 028755
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.”
điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
điểm b khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo; trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.423.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 43 %.
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.”
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 77.700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32 %.
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau;
khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.”
hóa
7. Thủ tục Chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở- 094715
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.”
hóa
8. Thủ tục Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh-028757
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
khoản 4 Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.730.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28 %.
9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
tình hình mới.
a) Bổ sung cụm “01 bộ” vào trước cụm từ “đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền” vào khoản 1 Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
khoản 3 Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
hóa
phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 9.408.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.570.000 đồng/năm,
10. Thủ tục Chấp thuận mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo- 028759
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
10.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 2 Điều 15 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 61.830.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35 %.
11.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có bản “Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Rút ngắn xuống còn “15 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “30 ngày”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký”.
khoản 2 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm b khoản 5 Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
11.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 137.709.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 41 %.
12.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về thời hạn giải quyết thủ tục.
a) Bổ sung cụm “01 văn bản” vào trước cụm từ “đến cơ quan quản lý nhà nước” vào Điều 17 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Bổ sung nội dung vào Điều 17 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
12.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 207.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40 %.
13.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
13.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
13.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 18.742.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32 %.
14.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có “Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Rút ngắn xuống còn “15 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “20 ngày”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 25 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo”.
khoản 1 Điều 25 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 25 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
14.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 32.980.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34 %.
15.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
15.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
Điều 25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
khoản 4 Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.”
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 31.626.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 10.048.500 đồng/năm.
16. Thủ tục Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo - 028766
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có “ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ:
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Quy định lại là “20 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “20 ngày”), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 29 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh”. Bởi vì nội dung này thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc phối hợp giải quyết hoạt động tôn giáo trên địa bàn.
khoản 1 Điều 29 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 29 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
16.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 126.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35 %.
17.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về thời hạn giải quyết thủ tục.
a) Bổ sung cụm “01 văn bản” vào trước cụm từ “trước 15 ngày” vào khoản 1 Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn trả lời vào Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
17.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 18.742.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32 %.
18.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có “bản tóm tắt giáo lý, giáo luật” trong thành phần hồ sơ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về số lượng hồ sơ cần nộp.
Rút ngắn xuống còn “30 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “45 ngày”), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Thống nhất cách hiểu về ngày giải quyết thủ tục hành chính để phù hợp với quy định của Nhà nước về cách tính ngày giải quyết thủ tục hành chính;
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bãi bỏ nội dung “bản tóm tắt giáo lý, giáo luật” tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005.
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
18.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.755.070 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 43 %.
19.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định trong Nghị định của Chính phủ việc UBND cấp tỉnh (căn cứ vào điều kiện cụ thể tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể) để ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại chưa có quy định về thời hạn giải quyết của thủ tục.
Sẽ quy định cụ thể số lượng hồ sơ đảm bảo hợp lý cho việc xin phép công nhận Ban vận động thành lập hội trong văn bản hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (đề xuất 02 bộ hồ sơ).
d) Về thành phần hồ sơ
Lý do: Nội dung này đã được nêu đầy đủ, chi tiết trong dự thảo Điều lệ Hội, là một yếu tố trong thành phần hồ sơ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 15.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%.
20.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện (căn cứ vào điều kiện cụ thể tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể) để ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Về số lượng hồ sơ
điều lệ hội trong văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (đề xuất 02 bộ).
20.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
20.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.302.893 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 64%.
21.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Sẽ quy định cụ thể số lượng hồ sơ đảm bảo hợp lý cho việc xin phép thành lập hội trong các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (đề xuất 02 bộ hồ sơ).
Cần quy định cụ thể về thủ tục, thời gian xin gia hạn tổ chức đại hội.
trách nhiệm của hội. Do vậy, để đảm bảo chặt chẽ sẽ quy định cụ thể thời gian xin gia hạn tổ chức đại hội.
Cần ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện (căn cứ vào điều kiện cụ thể tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể) để UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
d) Về thành phần hồ sơ
Lý do: Thành phần hồ sơ này đã có trong thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội.
Thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 18.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 57%.
22.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện (căn cứ vào điều kiện cụ thể tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể) để UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Chưa có quy định thống nhất về thời hạn giải quyết thủ tục.
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (02 bộ)
22.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
22.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.546.713 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 70%.
23.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện (căn cứ vào điều kiện cụ thể tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể) để UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Chưa có quy định thống nhất về thời hạn giải quyết thủ tục.
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (02 bộ)
23.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
23.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
24. Thủ tục Tự giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã-092812
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện (căn cứ vào điều kiện cụ thể tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể) để UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Chưa có quy định về số lượng hồ sơ.
Thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
hóa
đơn giản hóa: 6.417.672 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.448.875 đồng/năm.
25. Thủ tục Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện)-092825
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về các nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.466.713 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7%.
26.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi) bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về các nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.912.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.
27.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về các nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.912.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.
28.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về các nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
29. Thủ tục Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện)-093121
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về các nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.198.118 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.
hiện) bị giải thể-092964
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về các nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
31. Thủ tục Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện)-093130
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về các nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.001.561 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
32.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Bãi bỏ việc quỹ phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi được phép đặt Văn phòng đại diện. Cơ quan quản lý nhà nước nơi quỹ đặt Văn phòng đại diện có trách nhiệm gửi đồng thời cho quỹ và cơ quan nhà nước có thẩm quyền văn bản đồng ý cho quỹ được đặt Văn phòng đại diện.
32.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
32.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.907.842 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21%.
33.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện thủ tục.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.372.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
34.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải giải quyết trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
34.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
34.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
35. Thủ tục Xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh-092703
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể thời hạn giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xem xét, quyết định cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Đề xuất tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Trong quy định hiện hành đã có quy định về thành phần và nội dung hồ sơ, tuy nhiên chưa quy định về số lượng bộ hồ sơ.
Bãi bỏ yêu cầu bắt buộc phải có số lượng hội viên của hội sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
d) Về trình tự thực hiện thủ tục
Lý do: Biện pháp thay thế trên vừa đạt mục tiêu quản lý của cơ quan nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho các hội.
Thay thế Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.851.460 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24 %.
36.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
- Pháp lý hóa mẫu Báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích đối với tập thể: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ và bỏ nội dung “Những khó khăn, thuận lợi trong thực hiện nhiệm vụ” đối với Báo cáo thành tích cá nhân.
36.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Bổ sung, sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, quy định thêm về việc ban hành mẫu đơn báo cáo thành tích thay cho Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 66.732.120.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36 %.
37.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
- Pháp lý hóa Mẫu báo cáo thành tích
- Bỏ các nội dung sau đây trong Báo cáo thành tích: Quá trình thành lập; Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
37.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Bổ sung, sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, quy định thêm về việc ban hành mẫu đơn báo cáo thành tích thay cho Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.836.700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33 %.
38.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
- Pháp lý hóa Mẫu báo cáo thành tích
- Bỏ nội dung “Những khó khăn, thuận lợi trong thực hiện nhiệm vụ” đối với Báo cáo thành tích cá nhân.
38.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Bổ sung, sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, quy định thêm về việc ban hành mẫu đơn báo cáo thành tích thay cho Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 13.356.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %.
39.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 16.758.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12 %.
40.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Pháp lý hóa Mẫu báo cáo thành tích
40.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Bổ sung, sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, quy định thêm về việc ban hành mẫu đơn báo cáo thành tích thay cho Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 400.600.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18 %.
41.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu từ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Pháp lý hóa Mẫu báo cáo thành tích
41.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Bổ sung, sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, quy định thêm về việc ban hành mẫu đơn báo cáo thành tích thay cho Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 502.740.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12 %.
42.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 02 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Pháp lý hóa Mẫu báo cáo thành tích
42.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
b) Bổ sung, sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, quy định thêm về việc ban hành mẫu đơn báo cáo thành tích thay cho Công văn số 1668/BTĐKTTW-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.622.120.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36 %.
43.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 02 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.204.560.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21 %.
1. Thủ tục Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh- 028769
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bổ sung cụm “01 bộ hồ sơ” vào trước cụm từ “đăng ký đến cơ quan nhà nước” vào khoản 2 Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
khoản 3 Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.190.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24 %.
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
tình hình mới.
a) Bổ sung cụm từ “01 bộ” vào trước cụm từ “hồ sơ hợp lệ” vào khoản 1 Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.”.
khoản 3 Điều 12 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.178.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục:
Lý do: Do hiện tại chưa có quy định thống nhất về thời hạn giải quyết thủ tục.
a) Bổ sung nội dung “01 văn bản” vào khoản 1 Điều 14 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Bổ sung khoản 3 quy định về thời hạn trả lời vào Điều 18 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 206.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31 %.
4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng; giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến”.
khoản 3 Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 70.470.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22 %.
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.962.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37 %.
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cán bộ công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trong tình hình mới.
a) Bổ sung nội dung “01 văn bản” vào khoản 2 Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 44.475.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28 %.
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Bãi bỏ quy định bắt buộc phải có “Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở” trong thành phần hồ sơ.
Đây là công việc phối hợp giữa các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương, không phải là công việc của tổ chức tôn giáo.
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
c) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 “Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở”.
khoản 1 Điều 23 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 23 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 53.370.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48 %.
8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
Điều 25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo”.
khoản 3 Điều 23 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do”.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 21.514.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28 %.
9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
9.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 27 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 27 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 24.349.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26 %.
10.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Quy định lại là “15 ngày làm việc” (quy định hiện tại là “15 ngày”), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Hiện tại chưa có quy định thống nhất về thời hạn giải quyết thủ tục.
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
10.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn trả lời vào Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 35.580.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31 %.
11.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định trong Nghị định của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện (căn cứ vào điều kiện cụ thể tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể) để ủy quyền cho UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
Lý do: Giảm tải cho UBND cấp tỉnh đặc biệt là những tỉnh, thành phố lớn.
Cần quy định cụ thể thời hạn giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội. Đề xuất tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Về số lượng hồ sơ
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Bãi bỏ yêu cầu bắt buộc phải có dự thảo Điều lệ Hội trong thành phần hồ sơ. Bởi vì dự thảo Điều lệ không trực tiếp phục vụ cho mục tiêu của thủ tục này. Thực tế hiện nay, sau khi được công nhận Ban Vận động thành lập Hội, Ban Vận động lại tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để xin phép thành lập Hội. Trong cả hai hồ sơ này đều có quy định dự thảo Điều lệ hội.
11.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
11.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
12.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.531.235 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.
13.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 2.062.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 270.000 đồng/năm.
14. Thủ tục Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện)-092845
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
đơn giản hóa: 2.062.500 đồng/năm.
đơn giản hóa: 1.792.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13%.
có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện)- 092940
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
16. Thủ tục Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện)-092948
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.145.354 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.
17.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
18. Thủ tục Vận động quyên góp, vận động tài trợ của quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện)-093144
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.252.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%.
19.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
20. Thủ tục quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện) tự giải thể-093140
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Cần quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (02 bộ).
b) Về thời gian giải quyết thủ tục
Lý do: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về nội dung trên, gây khó khăn cho quá trình thực hiện.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.948.797 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
21.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 243.953.640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17%.
22.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 17.553.600.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15 %.
23.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 19.996.200.000đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
24.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 20.865.600.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17%.
25.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 17.553.600.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15 %.
26.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 16.675.920.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15 %.
27.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 03 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 877.680.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23 %.
1. Thủ tục Tiếp nhận thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng, không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo-028778
hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
trách nhiệm thông báo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) về thời gian, địa điểm, nội dung lễ hội và danh sách Ban Tổ chức lễ hội. Trong trường hợp do thiên tai, dịch bệnh hoặc an ninh, trật tự, việc tổ chức lễ hội có thể tác động xấu đến đời sống xã hội ở địa phương, thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và kịp thời thông báo lại với Ban Tổ chức lễ hội”.
Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 36.630.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34 %.
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
+ Bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tôn giáo;
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi 01 văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã”.
khoản 3 Điều 20 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 5.087.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36 %.
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 22 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Bổ sung khoản 3 quy định về thời hạn trả lời vào Điều 22 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 52.260.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37 %.
4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
Điều 28 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Bổ sung khoản 2 quy định về thời hạn trả lời vào Điều 28 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 40.700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31 %.
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
khoản 1 Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
b) Đề nghị bổ sung quy định về thời hạn trả lời vào Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 12.820.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31 %.
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Chỉ thị số 01/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với đạo Tin lành chưa có quy định cụ thể về số lượng, thành phần hồ sơ mà cá nhân phải gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền là mấy bộ, hồ sơ gồm những yêu cầu, nội dung gì, do vậy đề nghị quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ; thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn xin đăng ký sinh hoạt điểm nhóm; Giấy tờ cho thuê, mượn địa điểm để sinh hoạt điểm nhóm...
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục
Lý do:
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
mục 7 Chỉ thị số 01/2005/CT-TTg về một số công tác đối với đạo Tin lành về trình tự, thủ tục đăng ký điểm nhóm và công tác quản lý nhà nước đối với điểm nhóm của đạo Tin lành sau đăng ký. Trong thông tư, có hướng dẫn thành phần, số lượng hồ sơ và quy định thời hạn giải quyết của thủ tục là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 12.425.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 2-3 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 117.735.750.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15 %.
8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 2-3 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 17.553.600.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15 %.
9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 2-3 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 6.566.670.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21 %.
10.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ (hiện tại chưa có quy định nhưng thực tế các xã thường yêu cầu nộp 2-3 bộ hồ sơ).
Số lượng 01 bộ hồ sơ là hợp lý.
Sửa đổi Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 109.444.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21 %.
File gốc của Quyết định 248/QĐ-BNV năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ đang được cập nhật.
Quyết định 248/QĐ-BNV năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 248/QĐ-BNV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành | 2010-03-25 |
Ngày hiệu lực | 2010-03-25 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |