BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2015/TT-BCA | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
1. Thông tư này hướng dẫn về danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm: Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; nguyên tắc, kiểm định, kinh phí bảo đảm trang bị và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
a) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chuyên sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
c) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo quy định của pháp luật;
2. Cơ quan, tổ chức quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
1. Tuân thủ quy định của Luật phòng cháy và chữa cháy, Luật Giao thông đường bộ, quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Bảo đảm tiết kiệm, hợp lý, đúng định mức, đúng mục đích.
1. Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP không phụ thuộc vào số chỗ ngồi.
1. Chủ sở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tự bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện thuộc phạm vi quản lý của mình.
1. Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tùy đặc điểm loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và khả năng bảo đảm kinh phí, chủ sở hữu phương tiện hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ kinh phí được bảo đảm có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý như: Bình chữa cháy, phương tiện cứu người, quần, áo chữa cháy, mũ chữa cháy, ủng chữa cháy, hộp sơ cứu kèm theo các dụng cụ cứu thương và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác.
Điều 7. Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
khoản 5 Điều 38 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2016.
2. Cục Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hoặc hướng dẫn khắc phục vi phạm quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật.
4. Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
6. Đề nghị thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công an trong việc quản lý, kiểm tra việc thực hiện các hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi trở lên | Danh mục, định mức trang bị | |||||
Bình bột chữa cháy loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy dưới 5 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại dưới 4kg | Bình bột chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg | Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dùng: Kìm cộng lực, búa, xà beng | Đèn pin chuyên dụng | Găng tay chữa cháy | Khẩu trang lọc độc | ||
1. |
1 bình |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
| 1 bình | 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
2.2 |
1 bình | 1 bình | 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
2.3 |
1 bình | 2 bình | 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
3. |
1 bình | 1 bình | 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc |
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | Loại chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ được vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Danh mục, định mức trang bị | |||||
Bình bột chữa cháy loại trên 6kg | Bình bọt chữa cháy loại trên 8 lít | Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dụng: Kìm cộng lực, búa, xà beng | Đèn pin chuyên dụng | Găng tay chữa cháy | Khẩu trang lọc độc | ||
1. |
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.1 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
1.1.2 |
3 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
1.2 |
|
|
|
|
|
| |
1.2.1 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
1.2.2 |
3 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
2. |
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.1 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
2.1.2 |
3 bình |
1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | ||
2.2 |
|
|
|
|
| ||
2.2.1 |
1 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
2.2.2 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
2.3 |
|
|
|
|
|
| |
2.3.1 |
1 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
2.3.2 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
3. |
|
|
|
|
|
| |
3.1 |
| 2 bình | 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
3.2 |
| 3 bình | 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
4. |
|
|
|
|
|
| |
4.1 |
|
|
|
|
|
| |
4.1.1 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
4.1.2 |
3 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
4.2 |
|
|
|
|
|
| |
4.2.1 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
4.2.2 |
4 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
4.3 |
|
|
|
|
|
| |
4.3.1 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
4.3.2 |
4 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc | |
5. |
|
|
|
|
|
| |
5.1 |
1 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 1 đôi | 1 chiếc | |
5.2 |
2 bình |
| 1 bộ | 1 chiếc | 2 đôi | 2 chiếc |
File gốc của Thông tư 57/2015/TT-BCA hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 57/2015/TT-BCA hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 57/2015/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành | 2015-10-26 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-06 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |