BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 1 Bộ QCATHK tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các Tổng công ty: Quản lý bay Việt Nam; Cảng hàng không Việt Nam - CTCP; Hàng không Việt Nam - CTCP;
- Các CTCPHK: VietJet, Jetstar Pacific, Hải Âu;
- Các Công ty: Bay dịch vụ hàng không (VASCO); Bay trực thăng miền Nam (VNHS); Bay trực thăng miền Bắc (VNHN); Bảo dưỡng máy bay Cảng HKMN (SAAM); Dịch vụ kỹ thuật Hàng không (AESC); Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam (VIAGS); Hành tinh xanh;
- Công ty TNHH sửa chữa máy bay (VAECO);
- Các Công ty CP: dịch vụ Kỹ thuật trực thăng (HELITECHCO); HK lưỡng dụng Ngôi sao Việt (Vietstar); Phục vụ mặt đất Sài Gòn (SAGS);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, AT(3).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 1 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(481) Cải tiến: là sự thay đổi so với thiết kế loại của tàu bay, động cơ hoặc cánh quạt.
(483) Hồ sơ đủ điều kiện bay liên tục: là hồ sơ thể hiện tình trạng đủ điều kiện bay của tàu bay, động cơ, cánh quạt hoặc các phần khác liên quan của tàu bay.
(485) Hồ sơ xác nhận hoàn thành bảo dưỡng: là hồ sơ xác nhận công việc bảo dưỡng liên quan đã thực hiện xong và đáp ứng các yêu cầu đủ điều kiện bay thích hợp.
"b. Việc kiểm tra và giám sát có thể được thực hiện vào bất cứ thời gian và địa điểm nào có hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng, huấn luyện và các hoạt động khác liên quan đến phạm vi điều chỉnh của Bộ QCATHK, cụ thể như sau:
2. Các sân bay với mục đích kiểm tra sân bay hoặc các tàu bay trong sân bay hoặc các tài liệu theo quy định của Bộ QCATHK;
3. Sửa đổi, bổ sung khoản a Điều 1.037 quy định tại Phần 1 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 4 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành hèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“d. Hồ sơ bảo dưỡng được lưu giữ và chuyển giao theo quy định Chương F của Phần này, được duy trì với hình thức phù hợp luôn đảm bảo khả năng đọc được dữ liệu, an ninh và tính toàn vẹn của hồ sơ. Hình thức của hồ sơ bảo dưỡng có thể bao gồm: hồ sơ giấy, dạng phim, hồ sơ điện tử hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa các hình thức trên. Quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/11/2020.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 5 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“e. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra, Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này hoặc thông báo từ chối bằng văn bản, có nêu rõ lý do.”
“c. AMO đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn phải nộp đơn đề nghị gửi Cục HKVN. Cục HKVN xem xét quyết định gia hạn Giấy chứng nhận trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hoặc thông báo từ chối cấp bằng văn bản, có nêu rõ lý do.”
“e. Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN quyết định phê chuẩn sửa đổi, bổ sung tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng tàu bay nếu thấy rằng các nội dung sửa đổi đáp ứng đầy đủ các quy định của Phần này hoặc thông báo từ chối sửa đổi, bổ sung tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng tàu bay bằng văn bản có nêu rõ lý do.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 6 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 khoản b; sửa đổi, bổ sung các điểm d và e; bổ sung các khoản g, h và i vào Điều 6.091 quy định tại Mục 29 Phụ lục V của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/03/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT) như sau:
“1. Có màu da cam nổi bật.”
“d. FDRs, ADRS, AIRs hoặc AIRS trên các tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam không được phép sử dụng:
2. Phim nhựa;
4. Băng từ.”
“e. Người khai thác không được sử dụng CVR và CARS nối dây hoặc băng từ trên các tàu bay mang đăng ký quốc tịch Việt Nam.”
“g. Đối với tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cấp lần đầu từ ngày 01/01/2023, chức năng xóa được vận hành bởi tổ lái phải được trang bị trong buồng lái và khi được kích hoạt sẽ sửa đổi bản ghi CVR và AIR để dữ liệu ghi không thể lấy lại bằng cách sử dụng các kỹ thuật sao chép hoặc phát lại thông thường. Việc lắp đặt chức năng xóa phải được thiết kế để ngăn ngừa việc kích hoạt trong suốt chuyến bay. Ngoài ra, xác suất vô tình kích hoạt chức năng xóa trong khi tai nạn cũng sẽ được giảm thiểu. Chức năng xóa nhằm ngăn chặn truy cập vào bản ghi CVR và AIR bằng cách phát lại hoặc sao chép bình thường nhưng sẽ không ngăn các cơ quan điều tra sự cố, tai nạn tàu bay truy cập vào các bản ghi đó bằng các kỹ thuật sao chép hoặc phát lại chuyên biệt.
i. Trạng thái hoạt động của thiết bị ghi thông tin chuyến bay: FDR hoặc ADRS, CVR hoặc CARS, AIR hoặc AIRS phải bắt đầu được ghi lại trước khi tàu bay tự di chuyển, ghi liên tục cho đến khi tàu bay dừng lại hẳn và các động cơ được tắt. Ngoài ra, tùy thuộc vào nguồn điện sẵn có CVR hoặc CARS, AIR hoặc AIRS phải bắt đầu ghi sớm nhất có thể trong quá trình kiểm tra buồng lái trước khi khởi động động cơ để bắt đầu chuyến bay cho đến khi kiểm tra buồng lái ngay sau khi tắt động cơ để kết thúc chuyến bay.”
“a. FDR phải có khả năng lưu giữ thông tin đã ghi trong thời gian như sau:
2. Đối với trực thăng: FDR phải có khả năng lưu trữ thông tin đã ghi ít nhất 10 giờ khai thác gần nhất.”
“6.093 THIẾT BỊ GHI THAM SỐ BAY (FDR) ĐỐI VỚI MÁY BAY
a. Chỉ được phép khai thác tàu bay cánh bằng động cơ tuốc-bin có trọng lượng cất cánh tối đa đến 5.700 kg và có đơn xin cấp Giấy chứng nhận loại được gửi đến các quốc gia thành viên ICAO kể từ ngày 01/01/2016 khi tàu bay cánh bằng được trang bị:
2. Thiết bị AIR loại C hoặc AIRS phải có khả năng ghi được ít nhất đường bay và các tham số tốc độ hiển thị tới người lái tàu bay bao gồm các thông tin bắt buộc như độ cao áp suất, tốc độ, góc phương vị, độ cao pitch, độ cao roll, lực đẩy động cơ và các thông tin bổ sung (nếu có thông tin hiển thị đến người lái) như trạng thái càng, nhiệt độ khí tổng, thời gian, dữ liệu dẫn đường (góc lệch, tốc độ gió, hướng gió, kinh độ, vĩ độ), độ cao vô tuyến.
b. Tàu bay cánh bằng có trọng lượng cất cánh tối đa trên 5.700 kg chỉ được khai thác với Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp lần đầu sau ngày 01/01/2005 khi tàu bay cánh bằng được trang bị FDR ghi được 78 thông số đầu tiên tại Phụ lục 1 Điều 6.093 Phần này.
d. Trong vận tải hàng không thương mại được phép khai thác tàu bay cánh bằng có trọng lượng cất cánh tối đa trên 5.700 kg đến 27.000 kg với Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp lần đầu sau ngày 01/01/1989 khi tàu bay cánh bằng được trang bị FDR ghi được ít nhất 16 thông số đầu tiên quy định tại Phụ lục 1 Điều 6.093 Phần này.
e. Tàu bay cánh bằng động cơ tuốc-bin có trọng lượng cất cánh tối đa trên 5.700 kg với Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp lần đầu trước 01/01/1987 chỉ được khai thác khi được trang bị FDR có thể ghi 5 thông số đầu tiên tại Phụ lục 1 Điều 6.093 Phần này.
h. Tàu bay cánh bằng động cơ tuốc-bin có trọng lượng cất cánh tối đa trên 27.000 kg với Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp lần đầu kể từ ngày 01/01/1987 đến trước ngày 01/01/1989, được Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận loại sau ngày 30/09/1969 chỉ được khai thác khi được trang bị FDR ghi được 16 thông số đầu tiên tại Phụ lục 1 Điều 6.093 Phần này.
1. Góc chúc ngóc của tàu bay cánh bằng khi chỉnh theo đường bay;
k. Chỉ được khai thác tàu bay cánh bằng có tải trọng cất cánh tối đa trên 5.700kg mà thời điểm nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận loại hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay lần đầu được cấp kể từ 01/01/2023 khi tàu bay được trang bị FDR có khả năng ghi ít nhất 82 tham số được liệt kê tại Phụ lục 1 Điều 6.093 Phần này.”
“6.094 THIẾT BỊ GHI THAM SỐ BAY ĐỐI VỚI TRỰC THĂNG
1.01 FDR ghi lại ít nhất 48 thông số đầu tiên tại Phụ lục 1 Điều 6.094 Phần này;
3. 01 ADRS có khả năng ghi lại ít nhất 07 tham số đầu tiên quy định tại Phụ lục 2 Điều 6.094 Phần này.
c. Trực thăng có trọng lượng cất cánh tối đa trên 7.000 kg hoặc có cấu hình chở quá 19 hành khách, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay lần đầu từ 01/01/1989 chỉ được khai thác khi được trang bị 01 FDR ghi lại ít nhất 30 thông số đầu tiên tại Phụ lục 1 Điều 6.094 Phần này.
đ. Trực thăng có trọng lượng cất cánh tối đa trên 3.175 kg với đơn xin cấp Giấy chứng nhận loại trình lên Quốc gia thành viên hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp lần đầu kể từ ngày 01/01/2023 chỉ được khai thác khi được trang bị 01 FDR có khả năng ghi lại ít nhất 53 tham số đầu tiên quy định tại Phụ lục 1 Điều 6.094 Phần này.
b. Sửa đổi, bổ sung khoản g, h Điều 6.095 quy định tại Mục 9 Phụ lục IV của Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT như sau:
h. Chỉ được phép khai thác trực thăng với tải trọng cất cánh tối đa lớn hơn 7.000 kg khi trực thăng được trang bị CVR.”
c. Bổ sung khoản o Điều 6.095 quy định tại Mục 9 Phụ lục IV của Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT như sau:
6. Bổ sung Điều 6.096 vào Phần 6 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT) như sau:
a. Các tàu bay có trọng lượng cất cánh tối đa lớn hơn 5.700kg có đơn xin phê chuẩn Giấy chứng nhận loại lên quốc gia thành viên sau ngày 01/01/2023 phải lắp thiết bị ghi chuyến bay chịu được va đập có khả năng ghi lại các thông tin hiển thị cho người lái từ hệ thống hiển thị điện tử cũng như hoạt động của các công tắc, nút ấn được sử dụng bởi người lái được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 Điều 6.096 Phần này.
c. Hệ thống phải có khả năng liên kết với hệ thống ghi âm thanh buồng lái.”
“b. Người khai thác tàu bay không được khai thác tàu bay với trọng tải cất cánh tối đa lớn hơn 45.500 kg và chờ tối đa 19 hành khách trừ khi được lắp đặt một cửa có thể khóa được để ngăn cản lối vào khoang buồng lái. Cửa này chỉ có thể khóa được từ phía trong bên trong buồng lái.
1. Cửa có thể chống được sự xuyên thủng của các loại đạn nhỏ hoặc mảnh lựu đạn và có thể chống được sự xâm nhập từ bên ngoài của những người không có thẩm quyền.
3. Cửa này cũng phải có lỗ nhìn được ra bên ngoài để có thể nhận biết được người muốn vào và phát hiện hành động khả nghi hoặc tiềm năng bị đe dọa.”
“PHỤ LỤC 1 ĐIỀU 6.093: CÁC ĐẶC TÍNH THAM SỐ CHO CÁC THIẾT BỊ GHI DỮ LIỆU BAY
TT | Tham số | Khả năng áp dụng | Dải đo lường | Lấy mẫu tối đa hoặc khoảng thời gian ghi (tính theo giây) | Giới hạn chính xác (Dữ liệu cảm biến đầu vào so với dữ liệu đọc từ FDR) | Mức độ ghi chính xác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| 24 giờ | 4 | ± 0.125% trong 1 giờ | 1 giây | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
1 | Từ± 30m đến ± 200 m (± 100 ft đến ± 700 ft) | 1.5 m (5 ft) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
1 | ±5% ±3% | 1 kt (0.5 kt khuyến cáo) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
| 360° | 1 | ±2° | 0.5° | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
Từ - 3 g đến + 6g | 0.125 | ± 1% của dải đo lường tối đa không bao gồm sai số tham chiếu đo lường ±5% | 0.004 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ - 3 g đến + 6g | 0.0625 | ± 1% của dải đo lường tối đa không bao gồm lỗi mốc đo lường ±5% | 0.004 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
|
0.25 | ±2° | 0.5° | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
| ± 180° | 0.25 | ±2° | 0.5° | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
|
1 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
|
1 (đối với mỗi động cơ) | ± 2% | 0.2% của dải đo lường đầy đủ hoặc độ chính xác yêu cầu để khai tác tàu bay | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10* |
|
2 | ±5% hoặc chỉ thị của người lái | 0.5% của dải đo lường đầy đủ hoặc độ chính xác yêu cầu để khai tác tàu bay | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11* |
| Dải đo lường đầy đủ hoặc vị trí gián đoạn | 2 | ±5% hoặc chỉ thị của người lái | 0.5% của dải đo lường đầy đủ hoặc độ chính xác yêu cầu để khai tác tàu bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12* |
|
1 (đối với mỗi động cơ) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13* |
|
1 | ± 2% trừ khi độ chính xác cao hơn yêu cầu duy nhất | 0.2% của dải đo lường đầy đủ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
|
2 | ±2°C | ±0.3°C | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15* |
|
1 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
±1g | 0.25 | ± 0.015 g không bao gồm lỗi mốc đo lường ± 0.05 g | 0.004 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
±1g | 0;0625 | ± 0.015 g không bao gồm lỗi mốc đo lường ± 0.05 g | 0.004 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
|
± 1 g | 0.25 | ± 0.015 g không bao gồm lỗi mốc đo lường ± 0.05 g | 0.004 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
± 1 g | 0.0625 | ± 0.015 g không bao gồm lỗi mốc đo lường ± 0.05 g | 0.004 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
0.25 | ± 2% trừ khi độ chính xác cao hơn yêu cầu duy nhất | 0.2% của dải đo lường đầy đủ hoặc theo lắp đặt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.0125 | ± 2% trừ khi độ chính xác cao hơn yêu cầu duy nhất | 0.2% của dải đo lường đầy đủ hoặc theo lắp đặt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
|
1 | ± 3% trừ khi độ chính xác cao hơn yêu cầu duy nhất | 0.3% của dải đo lường đầy đủ hoặc theo lắp đặt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20* |
| Từ - 6 m đến 750 m (- 20 ft đến 2500 ft) | 1 | ± 0.6 m (±2 ft) hoặc ± 3% giá trị nào đó cao hơn giá trị dưới 150 m (500 ft) và ± 5% giá trị trên 150 m (500 ft) | 0.3 m (1ft) dưới 150 m (500 ft) 0.3m (1ft) + 0.5% của dải đo lường đầy đủ dưới mức 150 m (500 ft) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 |
| Dải tín hiệu | 1 | ±3% | 0.3% của dải đo lường đầy đủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
22 |
| Dải tín hiệu | 1 | ±3% | 0.3% của dải đo lường đầy đủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
23 |
| Gián đoạn | 1 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
24 |
| Gián đoạn | 1 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25 |
| Dải đo đường đầy đủ | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
26* |
| Từ 0 - 370 km (0-200 NM) | 4 | Theo lắp đặt | 1852 m (1 NM) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
27 |
| Gián đoạn | 1 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
28* |
| Gián đoạn | 1 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
29* |
| Dải đo lường đầy đủ | 0.5 | Theo lắp đặt | 0.3% của dải đo lường đầy đủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
30* |
| Gián đoạn | 2 |
| 0.5% của dải đo lường đầy đủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
31* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
32* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
33* |
| Theo lắp đặt | 1 | Dữ liệu sẽ nhận được từ hệ thống chính xác nhất | 1 kt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
34 |
|
1 | ±5% | 2% của dải đo lường đầy đủ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
35* |
Theo lắp đặt | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 2% của dải đo lường đầy đủ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
36* |
| Gián đoạn | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
37* |
| Gián đoạn | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
38* |
| Theo lắp đặt | 64 | Theo lắp đặt | 0.1 mb (0.01 đơn vị Thuỷ ngân) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
39* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để nhận định sự lựa chọn tổ bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
40* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để nhận định sự lựa chọn tổ bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
41* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để nhận định sự lựa chọn tổ bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
42* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để nhận định sự lựa chọn tổ bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
43* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để nhận định sự lựa chọn tổ bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
44* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
45* |
| Gián đoạn | 64 | Theo lắp đặt | Đủ để nhận định sự lựa chọn tổ bay | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
46* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
47* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
48* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
49* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
50* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
51* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
52* |
| Gián đoạn | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
53* |
| Theo lắp đặt | 2 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
54* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt | 2% của dải đo lường đầy đủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
55* |
| Theo lắp đặt | 64 | Theo lắp đặt | 1% của dải đo lường đầy đủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
56* |
| Theo lắp đặt | 64 | Theo lắp đặt | 1% của dải đo lường đầy đủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
57* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
58* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
59* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
60* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
61* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
62* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
63* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
64* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
65* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
66* |
|
2 | ± 3% trừ khi độ chính xác cao hơn yêu cầu duy nhất | 0.3% của dải đo lường đầy đủ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
67* |
|
2 | ± 3% trừ khi độ chính xác cao hơn yêu cầu duy nhất | 0.3% của dải đo lường đầy đủ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
68* |
|
1 | ± 5% | 0.5° | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
69* |
| Gián đoạn | 4 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
70* |
|
2 | ±5% | 100 psi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
71* |
| Gián đoạn | 1 |
| 0.5% của dải đo lường đầy đủ hoặc khi được lắp đặt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
72* |
|
1 | ±5% | 0.2% của dải đo lường đầy đủ hoặc khi được lắp đặt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
73* |
|
1 | ±5% | 0.2% của dải đo lường đầy đủ hoặc khi được lắp đặt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
74* |
|
1 | ±5% | 0.2% của dải đo lường đầy đủ hoặc khi được lắp đặt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
75* |
|
1 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
76* |
| Gián đoạn | 1 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
77* |
| 365 ngày | 64 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
78* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt | Theo lắp đặt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
79* |
Theo lắp đặt (khuyến cáo từ 0 ft đến 40000 ft) | 1 | Theo lắp đặt | 100 ft | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
80* |
Theo lắp đặt | 64 | Theo lắp đặt | 1% của dải đo lường đầy đủ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
81* |
Dải đo lường đầy đủ | 1 | ±2% | 0.5° | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
82* |
Áp dụng cho chứng chỉ loại được nộp cho Quốc gia thành viên sau ngày 01 tháng 01 năm 2023 | Theo lắp đặt | 0.25 | Theo lắp đặt (khuyến cáo 32 ft trên phút) | 16 ft trên phút | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 | 9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 Điều 6.093 quy định tại Mục 69 Phụ lục V của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT như sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Tham số | Dải ghi tối thiểu | Khoảng thời gian ghi dữ liệu tối đa theo giây | Ghi dữ liệu chính xác tối thiểu | Mức độ chính xác khi ghi dữ liệu | Lưu ý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
±180° | 1 | ±2° | 0.5° | Góc phương vị được sử dụng, nếu không có, tỷ lệ Yaw phải được ghi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
± 300°/s | 0.25 | ± 1° + độ lệch 360°/h | 2°/s |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Pitch |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
±90° | 0.25 | ±2° | 0.5° | Trạng thái Pitch được sử dụng, nếu không có, tỷ lệ pitch phải được ghi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
± 300°/s | 0.25 | ± 1° + độ lệch 360% | 2°/s |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Roll |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
±180° | 0.25 | ±2° | 0.5° | Trạng thái Roll được sử dụng, nếu không có, tỷ lệ roll phải được ghi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
± 300°/s | 0.25 | ± 1°+độ lệch 360% | 2°/s |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
24 tiếng | 1 | ±2 s | 0.1 s | Có thời gian UTC sẽ tốt hơn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vĩ độ: ±90° Kinh độ: ± 180° | 2 (1 nếu có) | Theo lắp đặt (khuyến cáo 0.00015°) | 0.00005° |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ -300 m (- 1000 ft) tới độ cao tối đa cho phép của máy bay + 1500 m (5000 ft) | 2 (1 nếu có) | Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 15 m hoặc ± 50 ft) | 1.5m (5 ft) |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0-1000 kt | 2 (1 nếu có) | Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 5 kt) | 1 kt |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0-360° | 2 (1 nếu có) | Theo lắp đặt (khuyến cáo ±2°) | 0.5° |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Có dải ghi | 2 (1 nếu có) | Theo lắp đặt | Theo lắp đặt | Phải được ghi lại nếu có | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Từ - 3 g đến + 6g | 0.25 (0.125 nếu có) | Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 9 g không bao gồm lỗi mốc đo lường ±0.45g) | 0.004 g |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
± 1 g(*) | 0.25 (0.125 nếu có) | Theo lắp đặt (khuyến cáo ±0.015 g không bao gồm mốc đo lường ± 0.05 g) | 0.004 g |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
± 1 g(*) | 0.25 (0.125 nếu có) | Theo lắp đặt (khuyến cáo ±0.015 g không bao gồm lỗi mốc đo lường ± 0.05 g) | 0.004 g |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Từ 34.4 mb (3.44 Hg) đến 310.2 mb (31.02 Hg) hoặc dải ghi có cảm biến | 1 | Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 1 mb (0.1 in-Hg) hoặc ±30 m (± 100 ft) đến ± 210 m (±700 ft)) | 0.1 mb (0.01 Hg) hoặc 1.5 m (5 ft) |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Từ - 50°C đến + 90°C hoặc dải ghi có cảm biến | 2 | Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 2°C) | 1°C |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Theo hệ thống đo lường hiển được lắp đặt cho người lái tàu bay hoặc dải ghi có cảm biến | 1 | Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 3%) | 1 kt (khuyến cáo 0.5 kt) |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
Dải ghi đầy đủ bao gồm cả điều kiện quá tốc độ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 0.2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt (khuyến cáo 5% của dải ghi đầy đủ) | 2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 0.2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 0.1% của dải ghi đầy đủ | Đầy đủ thông số. Ví dụ: tỷ lệ EPR/N1 hoặc lực xoắn/Np thích hợp với mỗi động cơ phải được ghi để xác định công suất trong cả 2 trường hợp bình thường và đẩy ngược. Có thể ghi bổ sung một dải tốc độ vượt quá cho phép. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
0- 150% | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 0.2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
0- 150% | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 0.2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
Dải ghi đầy đủ | 1 | Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 5°C) | 1°C |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 1 V |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
22 |
Dải ghi đầy đủ hoặc từng vị trí gián đoạn | 2 | Theo lắp đặt | 0.5° |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
23 |
Dải ghi đầy đủ | 0.25 | Theo lắp đặt | 2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
24 |
Dải ghi đầy đủ | 4 | Theo lắp đặt | 1% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 2% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
26 |
Dải ghi đầy đủ | Từng động cơ từng giây | Theo lắp đặt | 1 V |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
27 |
Dải ghi đầy đủ hoặc từng vị trí gián đoạn | 1 | Theo lắp đặt | 0.3% của dải ghi đầy đủ |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
28 |
Từng vị trí gián đoạn | Mỗi càng trong 2 giây | Theo lắp đặt |
| Nếu có, ghi vị trí khóa xuống và khóa lên | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
29 |
Theo yêu cầu | Theo yêu cầu | Theo lắp đặt | Theo lắp đặt |
|
“PHỤ LỤC 1 ĐIỀU 6.094: CÁC ĐẶC TÍNH THAM SỐ CỦA FDR CHO TRỰC THĂNG
TT | Tham số | Khả năng Áp dụng | Dải đo lường | Chu kỳ ghi và lấy mẫu tối đa (giây) | Sai số (dữ liệu đầu vào từ cảm biến so sánh với dữ liệu đọc từ FDR) | Độ phân giải ghi |
1 |
| 24 giờ | 4 | ± 0.125% mỗi giờ | 1 giây | |
2 |
| - 300 m (-1000 ft) tới độ cao tối đa được phép của máy bay + 1500 m (+ 5000 ft) | 1 | ± 30 m ÷ ± 200 m (± 100 ft ÷ ± 700 ft) | 1.5 m (5 ft) | |
3 |
| Khi hệ thống đo đạc và hiển thị của người lái được lắp đặt | 1 | ± 3% | 1 knot | |
4 |
| 360° | 1 | ±2° | 0.5° | |
5 |
| Từ-3 g đến + 6 g | 0.125 | ± 0.09 g ngoại trừ 01 sai số mực chuẩn là ± 0.045 g | 0.004 g | |
6 |
| ± 75° hoặc 100% giới hạn có thể hoạt động được tùy cái nào lớn hơn | 0.5 | ±2° | 0.5° | |
7 |
| ±180° | 0.5 | ±2° | 0.5° | |
8 |
| On-off (01 cái riêng biệt được chấp nhận) | 1 | - | - | |
9 |
| Toàn dải | 1 (mỗi động cơ) | ±2° | 0.1% của toàn dải | |
10 |
| 50-130% Rời rạc | 0.51 | ±2% | 0.3% toàn dải | |
11 |
| Toàn dải | 0.5 (0.25 được khuyến cáo) | ± 2% trừ khi đặc biệt đòi hỏi độ chính xác cao hơn | 0.5% của dải hoạt động | |
12 |
| Rời rạc | 1 | - | - | |
13 |
| Dải của cảm biến | 2 | ±2°C | 0.3°C | |
14* |
| Kết hợp các thông số rời rạc phù hợp | 1 | - | - | |
15* |
| Rời rạc | 1 | - | - | |
16* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | 6.895 kN/m2 (1 psi) | |
17* |
| Theo lắp đặt | 2 | Theo lắp đặt | 1°C | |
18 |
| ± 400°/giây | 0.25 | ± 1.5% dải tối đa loại trừ sai số mặt chuẩn 5% | ±2°/s | |
19* |
| 0 đến 200% của tải được phê chuẩn | 0.5 | ±3% của dải tối đa | 0.5% đối với tải phê chuẩn tối đa | |
20 |
| ± 1 g | 0.25 | ± 0.015 g loại trừ sai số mặt chuẩn ± 0.05 g | 0.004 g | |
21 |
| ± 1 g | 0.25 | ± 0.015 g loại trừ sai số mặt chuẩn ± 0.05 g | 0.004 g | |
22* |
| Từ - 6 m đến 750 m (-20 ft đến 2500 ft) | 1 | ± 0.6 m (± 2 ft) hoặc ±3% dưới 150 m (500 ft) và ± 5% trên 150 m (500 ft) lấy giá trị lớn hơn | 0.3 m (1 ft) dưới 150 m (500 ft), 0.3 m(1 ft) + 0.5% của toàn dải trên 150 m (500 ft) | |
23* |
| Dải tín hiệu | 1 | ±3% | 0.3% của toàn dải | |
24* |
| Dải tín hiệu | 1 | ±3% | 0.3% của toàn dải | |
25 |
| Rời rạc | 1 | - | - | |
26 |
| Rời rạc | 1 | - | - | |
27 |
| Đủ để xác định tần số được lựa chọn | 4 | Theo lắp đặt | - | |
28* |
| 0 - 370 km (0-200 NM) | 4 | Theo lắp đặt | 1852 m (1NM) | |
29* |
| Theo lắp đặt | 2 | Theo lắp đặt | Theo lắp đặt | |
30* |
| Rời rạc | 4 | - | - | |
31* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |
32* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |
33* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt |
| |
34* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt |
| |
35* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt |
| |
36* |
| Theo lắp đặt | - | Theo lắp đặt | - | |
37 |
| Rời rạc | 1 | - | - | |
38* |
| Theo lắp đặt | 64 (khuyến cáo 4) | Theo lắp đặt | 0.1 mb (0.01 in Hg) | |
39* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để xác định sự lựa chọn của người lái | |
40* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để xác định sự lựa chọn của người lái | |
41* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để xác định sự lựa chọn của người lái | |
42* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để xác định sự lựa chọn của người lái | |
43* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để xác định sự lựa chọn của người lái, | |
44* |
| Theo lắp đặt | 1 | Theo lắp đặt | Đủ để xác định sự lựa chọn của người lái | |
45* |
| Theo lắp đặt | 4 | Theo lắp đặt | Đủ để xác định sự lựa chọn của người lái | |
46* |
| Rời rạc | 4 | - | - | |
47* |
| Rời rạc | 4 | - | - | |
48* |
| Rời rạc | 1 | - | - | |
49* |
Áp dụng cho chứng chỉ loại được nộp cho Quốc gia thành viên trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 | Rời rạc | 1 | Theo lắp đặt |
| |
50* |
Áp dụng cho chứng chỉ loại được nộp cho Quốc gia thành viên trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 | Rời rạc | 1 | Theo lắp đặt |
| |
51* |
Áp dụng cho chứng chỉ loại được nộp cho Quốc gia thành viên trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 | Dải đo lường đầy đủ | 0.0125 (khuyến cáo 0.0625) | ± 3% trừ khi độ chính xác cao hơn được yêu cầu | 0.5% của dải hoạt động | |
52* |
Áp dụng cho chứng chỉ loại được nộp cho Quốc gia thành viên trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 | Theo lắp đặt | 64 | Theo lắp đặt | 1% dải đo lường đầy đủ | |
53* |
Áp dụng cho chứng chỉ loại được nộp cho Quốc gia thành viên trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 | Theo lắp đặt | 64 | Theo lắp đặt | 1% dải đo lường đầy đủ |
11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 Điều 6.094 quy định tại Mục 73 Phụ lục V của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT như sau:
TT
Tên tham số
Dải ghi tối thiểu
Chu kỳ ghi tối đa (giây)
Độ chính xác ghi dữ liệu tối thiểu
Độ phân giải ghi tối thiểu
Ghi chú
1
± 180°
1
±2°
0.5°
(*) Góc phương vị được sử dụng, nếu không có, tỷ lệ Yaw phải được ghi
± 300°/s
0.25
± 1° + độ lệch 360°/h
2°/s
2
±90°
0.25
±2°
0.5°
Trạng thái Pitch được sử dụng, nếu không có, tỷ lệ pitch phải được ghi
± 300°/s
0.25
± 1° + độ lệch 360°/h
2°/s
3
± 180°
0.25
±2°
0.5°
(*) Trạng thái Roll được sử dụng, nếu không có, tỷ lệ roll phải được ghi
± 300°/s
0.25
± 1° + độ lệch 360°/h
2°/s
4
24 giờ
1
±0.5 giây
0.1 giây
Ưu tiên giờ UTC nếu có
Vĩ độ: ± 90 độ Kinh độ: ±180 độ
2 (1 nếu có)
Theo lắp đặt (khuyến cáo 0.00015 độ)
0.05°
Từ-300 m (-1000 ft) tới độ cao tối đa cho phép của máy bay + 1500 m (5000 ft)
2 (1 nếu có)
Theo lắp đặt (±15 m khuyến cáo ± 50 ft)
1.5 m (5 ft)
0-1000 kt
2 (1 nếu có)
Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 5 kt)
1 kt
0 - 360°
2 (1 nếu có)
Theo lắp đặt (Khuyến cáo ± 2°)
0.5°
Có dải ghi
2 (1 nếu có)
Theo lắp đặt
Theo lắp đặt
Phải được ghi lại nếu có
5
-3 g đến + 6g(*)
0.25 (0.125 nếu có)
Theo lắp đặt (± 0.09g ngoại trừ 01 sai số mực chuẩn là ± 0.045 g được khuyến cáo)
0.004 g
6
± 1 g(*)
0.25 (0.125 nếu có)
Theo lắp đặt (±0.015 g loại trừ sai số mặt chuẩn ± 0.05 g được khuyến cáo)
0.004 g
7
± 1 g(*)
0.25 (0.125 nếu có)
Theo lắp đặt (± 0.015 g loại trừ sai số mặt chuẩn ± 0.05 g được khuyến cáo)
0.004 g
8
34.4 mb (3.44 in- Hg) tới 310.2 mb (31.02 in-Hg) hoặc theo dải có sẵn của cảm biến
1
Theo lắp đặt (± 1 mb (0.1 in-Hg) hoặc ± 30 m (± 100 ft) tới ± 210 m (± 700 ft) được khuyến cáo)
0.1 mb (0.01 in-Hg) hoặc 1.5 m (5 ft)
9
50°C tới + 90°C hoặc theo dải có sẵn của cảm biến
2
Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 2°C)
1°C
10
Theo hệ thống đo lường và hiển thị cho người lái được lắp đặt hoặc dải có sẵn của cảm biến
1
Theo lắp đặt (khuyến cáo ± 3 %)
1 kt (khuyến cáo 0.5 kt)
11
50% đến 130% của dải đo lường cảm biến
0.5
Theo lắp đặt
0.3% dải đo lường đầy đủ
12
Toàn dải bao gồm điều kiện vượt quá tốc độ
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
0.2% của toàn dải
*Chỉ áp dụng đối với trực thăng động cơ pit-tông
13
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt (khuyến cáo 5% của toàn dải)
2% của toàn dải
14
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt (khuyến cáo 5% của toàn dải)
2% của toàn dải
15
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
2% của toàn dải
16
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
2% của toàn dải
*Áp dụng đối với trực thăng động cơ pit-tông
17
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
0.1% của toàn dải
* Đầy đủ các tham số, ví EPR/N1 hoặc momen/Np tương ứng với động cơ cụ thể. Định biên quá tốc độ có thể được cung cấp. Chỉ áp dụng cho trực thăng động cơ tuốc bin
18
0 -150%
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
0.2% của toàn dải
*Chỉ áp dụng cho trực thăng động cơ tuốc bin
19
0 -150%
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
0.2% của toàn dải
*Chỉ áp dụng cho trực thăng động cơ tuốc bin
20
Dải đo lường đầy đủ
0.5
Theo lắp đặt
0.2% của toàn dải
21
Toàn dải
1
Theo lắp đặt (khuyến cáo ±5°C)
10°C
*Chỉ áp dụng đối với trực thăng động cơ pit-tông
22
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
1 Volt
23
Toàn dải
1 giây mỗi xy lanh
Theo lắp đặt
2% của toàn dải
*Chỉ áp dụng đối với trực thăng động cơ pit-tông
24
Toàn dải
4
Theo lắp đặt
1 % của toàn dải
25
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
2 % của toàn dải
26
Toàn dải
1 giây mỗi động cơ
Theo lắp đặt
1 Volt
27
Toàn dải hoặc mỗi vị trí gián đoạn
1
Theo lắp đặt
0.3 % của toàn dải
28
Mỗi vị trí gián đoạn (*)
Mỗi càng mỗi 2 giây
Theo lắp đặt
(*) Khi có, ghi lại vị trí thu và khóa càng, vị trí thả và khóa càng
29
Theo quy định
Theo quy định
Theo quy định
Theo quy định
“PHỤ LỤC 1 ĐIỀU 6.095: TÍN HIỆU ĐƯỢC CVR GHI LẠI
1. Thông tin liên lạc bằng giọng nói được truyền và nhận qua sóng liên lạc trên tàu bay cánh bằng.
3. Thông tin liên lạc của những thành viên tổ bay trong buồng lái sử dụng hệ thống liên lạc nội bộ (nếu lắp đặt).
5. Thông tin liên lạc của thành viên tổ bay sử dụng hệ thống thông báo hành khách, nếu lắp đặt.
1. Bảng điều khiển âm thanh cho lái chính;
3. Bổ sung các vị trí phi hành đoàn bay và thời gian tham chiếu;
PHỤ LỤC 2 ĐIỀU 6.095: TÍN HIỆU ĐƯỢC CARS GHI LẠI
1. Thông tin liên lạc bằng giọng nói được truyền và nhận qua sóng liên lạc trên tàu bay cánh bằng.
3. Thông tin liên lạc của những thành viên tổ bay trong buồng lái sử dụng hệ thống liên lạc nội bộ, nếu lắp đặt.
b. Phân bổ âm thanh CARS phải tuân thủ như sau:
2. Môi trường âm thanh trên khoang khách.”
“PHỤ LỤC 1 ĐIỀU 6.096: GHI LẠI GIAO TIẾP GIỮA TỔ BAY VÀ TÀU BAY
1. AIR hoặc AIRS loại A chụp khu vực buồng lái để cung cấp dữ liệu cho thiết bị ghi chuyến bay thông thường. Để đảm bảo quyền riêng tư của tổ bay, khung hình buồng lái được thiết kế ở vị trí xa nhất để loại trừ đầu và vai của tổ bay khi tổ bay ngồi ở vị trí làm việc bình thường.
3. AIR hoặc AIRS loại C chụp lại các thiết bị và bảng điều khiển.
b. Các ứng dụng cần ghi lại:
2. Việc ghi lại hoạt động của công tắc và bộ chọn của tổ bay bao gồm:
(ii) Lựa chọn các hệ thống bình thường và thay thế.
(i) Hiển thị chuyến bay và điều hướng chính;
(iii) Hiển thị động cơ;
(v) Hệ thống cảnh báo cho tổ bay;
(vii) Cài đặt EFB ở mức độ thực tế;
14. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 Điều 6.097 quy định tại Mục 74 Phụ lục V của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT như sau:
TT
Loại hình ứng dụng
Mô tả loại hình ứng dụng
Nội dung ghi dữ liệu
1
C
2
C
3
- Trong FAN-1/A và ATN, các ứng dụng bao gồm hệ thống giám sát phụ thuộc tự động - hợp đồng (ADS-C). Khi tham số dữ liệu được đưa vào điện văn thì phải được ghi lại trừ khi đó là dữ liệu từ cùng 01 nguồn đã được ghi trong FDR.
C
4
C
5
M*
6
M*
C: Nội dung ghi hoàn chỉnh
*: Các ứng dụng được ghi lại chỉ có thể thực hiện được nhờ cấu trúc của hệ thống.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 7 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“d. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, Cục HKVN sẽ tiến hành tổ chức sát hạch theo quy định đối với loại giấy phép và năng định tương ứng. Nếu người làm đơn đề nghị không hoàn thành tất cả nội dung sát hạch trong thời hạn 15 ngày thì các phần sát hạch đạt yêu cầu sẽ được bảo lưu kết quả trong vòng 60 ngày theo quy định của Chương E của Phần này.”
a. Sửa đổi, bổ sung khoản b của Phụ lục 1 Điều 7.110 quy định tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
b. Sửa đổi, bổ sung khoản d của Phụ lục 1 Điều 7.110 quy định tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
1. Đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do;
3. Kết quả kiểm tra sát hạch trình độ, kinh nghiệm trên chủng loại, hạng, loại tàu bay phù hợp với năng định đề nghị cấp;
3. Sửa đổi, bổ sung khoản b của Phụ lục 2 Điều 7.110 quy định tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTYT như sau:
4. Sửa đổi, bổ sung các khoản b, d, g của Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
“b. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và thực hiện việc cấp giấy phép nhân viên AMT/ARS cho những người đề nghị đáp ứng được các yêu cầu của Bộ QCATHK này.”
2. Giấy chứng nhận sức khỏe phù hợp với quy định của Bộ Y tế và Phần 8 Bộ quy chế an toàn hàng không còn hiệu lực;
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 9 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“1. Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 15 ngày tiếp theo, Cục HKVN xem xét lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra tại địa điểm đặt thiết bị huấn luyện bay mô phỏng.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 10 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DUNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“10.195 NẠP NHIÊN LIỆU KHI HÀNH KHÁCH Ở TRÊN TÀU BAY
1. Trên tàu bay có nhân viên được huấn luyện sẵn sàng triển khai và chỉ huy việc thoát hiểm;
b. Trực thăng: không được phép nạp nhiên liệu vào trực thăng với cánh quay đang quay hoặc đã dừng khi:
2. Khi nạp oxy.
d. Người khai thác đề nghị phương thức nạp nhiên liệu khi có khách trên tàu bay phải xây dựng quy trình và các điều kiện cụ thể để thực hiện việc tra nạp.
e. Chi tiết các điều kiện cho việc nạp nhiên liệu khi có hành khách đang ở trên tàu bay được quy định tại Phụ lục 1 Điều 10.195.
1. Có hành khách trên trực thăng;
3. Đang nạp oxy.”
“f. Trong vòng 4 ngày làm việc, kể từ khi hồ sơ được xác định là hợp lệ, Cục HKVN sẽ hoàn tất thủ tục để cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay cho các đối tượng đáp ứng yêu cầu.”
“PHỤ LỤC 1 ĐIỀU 10.195 NẠP NHIÊN LIỆU KHI CÓ HÀNH KHÁCH ĐANG LÊN, ĐANG Ở TRÊN HOẶC ĐANG XUỐNG TÀU BAY
a. Phải có người có khả năng điều hành các phương thức khẩn nguy liên quan đến phòng cháy, chữa cháy, thông tin liên lạc, hướng dẫn thoát hiểm tại vị trí quy định để giám sát trong suốt quá trình nạp nhiên liệu khi có hành khách ở trong tàu bay;
c. Các thành viên tổ bay, các nhân viên và hành khách phải được thông báo về việc tiến hành nạp nhiên liệu;
đ. Đèn hiệu “Không hút thuốc” phải ở trạng thái bật sáng;
g. Có đủ số người được cấp chứng chỉ phù hợp trên tàu bay để chuẩn bị cho việc thoát hiểm khẩn cấp;
i. Khu vực đất bên dưới cửa thoát hiểm và cầu trượt phải thông thoáng;
l. Đối với trực thăng, cửa phía khu vực nạp nhiên liệu của trực thăng phải được đóng, trừ khi đây là cửa duy nhất để thoát hiểm;
n. Phương tiện dập cháy phải ở vị trí sẵn sàng trong trường hợp có hỏa hoạn khi tra nạp nhiên liệu;
p. Đối với trực thăng khi cánh quay đang hoạt động, chỉ những hành khách sẽ tiếp tục chuyến bay tiếp theo được phép ở trên trực thăng.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 12 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
a. Sửa đổi, bổ sung khoản e Điều 12.013 quy định tại Phần 12 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
b. Sửa đổi, bổ sung khoản i Điều 12.013 quy định tại Phần 12 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung khoản d Điều 12.157 quy định tại Mục 27 Phụ lục X của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/03/2016 của Bộ trương Bộ GTVT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT) như sau:
1. Tích hợp Hệ thống FRMS vào hệ thống quản lý an toàn của người khai thác;
3. Hệ thống FRMS phải đảm bảo mức an toàn tương đương hoặc tốt hơn các quy định về quản lý mệt mỏi hiện hành trước khi được phép thay thế một phần hoặc toàn bộ các quy định đang thực hiện.”
“g. Cục HKVN có thể dựa trên quá trình đánh giá rủi ro của người khai thác tàu bay để cho phép người khai thác tàu bay áp dụng các quy định về chu kỳ theo dõi vị trí của tàu bay khác với các quy định tại khoản đ Điều này với điều kiện chương trình đánh giá rủi ro của Người khai thác tàu bay phải thể hiện được cách thức kiểm soát các rủi ro sau khi áp dụng chu kỳ đề nghị và phải bao gồm các yêu cầu sau:
2. Khả năng của tàu bay và các hệ thống lắp đặt trên tàu bay;
4. Tần suất báo cáo và khoảng thời gian trống không thực hiện báo cáo;
6. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro cụ thể và các quy trình bất thường, khẩn nguy.
4. Bổ sung khoản g, h Điều 12.225 vào Mục 40 Phụ lục X của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/03/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT) như sau:
h. Từ ngày 05/11/2020, Người khai thác tàu bay chỉ được phép khai thác tàu bay khi tàu bay, động cơ của tàu bay, cánh quạt và các bộ phận khác được bảo dưỡng bởi:
2. Cá nhân, tổ chức tuân thủ quy trình được Cục HKVN cho phép thực hiện và có xác nhận hoàn thành bảo dưỡng liên quan tới công tác bảo dưỡng đó.”
“e. Kể từ ngày 05/11/2020, khi công việc bảo dưỡng không được thực hiện bởi tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn, xác nhận hoàn thành bảo dưỡng phải được ký bởi các nhân viên hàng không được cấp chứng chỉ theo quy định tại Phần 7 của Bộ QCATHK hoặc theo các quy định về nhân viên hàng không của quốc gia đăng ký tàu bay phù hợp với Phụ ước 1 của Công ước Chi-ca-go để xác nhận công việc bảo dưỡng đã được hoàn thành tuân thủ với các dữ liệu được phê chuẩn và quy trình được chấp thuận bởi quốc gia đăng ký.”
“g. Nhật ký kỹ thuật tàu bay
Nhật ký hành trình | 12 tháng |
Hồ sơ bảo dưỡng | 12 tháng |
“e. Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN quyết định phê chuẩn sửa đổi, bổ sung tài liệu hướng dẫn khai thác nếu thấy rằng các nội dung sửa đổi đáp ứng đầy đủ các quy định của Phần này hoặc thông báo từ chối sửa đổi, bổ sung tài liệu hướng dẫn khai thác bằng văn bản, có nêu rõ lý do.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 14 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“14.071 HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI VÀ NGĂN NGỪA TÌNH TRẠNG CỦA TÀU BAY (UPRT)
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 19 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
a. Sửa đổi, bổ sung khoản a, b Điều 19.063 quy định tại Mục 11 Phụ lục XIV của Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT như sau:
“d. Trong trường hợp sự cố, tai nạn tàu bay xảy ra tại vị trí không xác định được thuộc lãnh thổ của một quốc gia nào thì Cơ quan điều tra sự cố, tai nạn tàu bay của Việt Nam có trách nhiệm tiến hành điều tra đối với tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, Cơ quan điều tra sự cố, tai nạn tàu bay của Việt Nam có thể ủy quyền một phần hoặc toàn bộ các công việc liên quan đến việc điều tra sự cố, tai nạn tàu bay cho cơ quan điều tra sự cố, tai nạn tàu bay của quốc gia khác hoặc tổ chức điều tra tai nạn, sự cố của khu vực theo sự thỏa thuận giữa các bên.”
“b. Khi xảy ra tai nạn tàu bay, sự cố nghiêm trọng được tiến hành điều tra theo Phụ ước 13 của Công ước Chicago trong lãnh thổ Việt Nam hoặc vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý, Bộ Giao thông vận tải bằng cách thức nhanh nhất có thể thông báo cho:
2. Quốc gia của người khai thác tàu bay;
4. Quốc gia sản xuất tàu bay;
3. Bổ sung khoản d vào Điều 19.157 quy định tại Mục 26 Phụ lục XIV của Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT như sau:
“d. Cục HKVN có quyền ban hành các khuyến cáo an toàn sau khi thỏa thuận với quốc gia tiến hành điều tra tai nạn, sự cố tàu bay nhằm mục đích ngăn ngừa sự tái diễn, sự cố tàu bay, khi tham gia điều tra tai nạn, sự cố tàu bay.”
“19.158 BÁO CÁO CHÍNH THỨC
5. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 khoản b Phụ lục 1 Điều 19.010 quy định tại Mục 40 Phụ lục XIV của Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT như sau:
6. Sửa đổi, bổ sung khoản e, n, r và s Phụ lục 2 Điều 19.010 quy định tại Mục 41 Phụ lục XIV của Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT như sau:
“e. Hạ cánh hoặc thử hạ cánh trên đường CHC đang đóng hoặc đang bị chiếm dụng, đường CHC không được chỉ định hoặc những vị trí ngoài ý muốn như đường bộ.
“n. Người lái tàu bay mất khả năng làm việc trong thời gian tàu bay đang bay:
2. Đối với những chuyến bay khai thác với nhiều người lái mà việc an toàn bay bị ảnh hưởng bởi sự tăng trưởng đáng kể của khối lượng công việc cho những thành viên còn lại.”
“r. Hạ cánh với càng hoặc bánh tàu bay không được thả mà không được phân loại là một tai nạn.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 20 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“a. Cục HKVN quyết định cấp, gia hạn, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay
“a. Người làm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu phải nộp đơn cùng hồ sơ theo quy định gửi Cục HKVN trước ngày dự định được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu 25 ngày. Để thực hiện công việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu, Cục HKVN có trách nhiệm thực hiện công việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay và kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay theo như thời hạn được quy định cho việc việc cấp, công nhận, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.”
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 21 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
"21.044 ĐÌNH CHỈ GIẤY CHỨNG NHẬN LOẠI
1. Thông báo cho các Quốc gia thành viên về việc đình chỉ; thời gian đình chỉ nếu đã xác định rõ nguyên nhân của việc đình chỉ và các công việc cần thiết phải thực hiện nếu bản chất của việc đình chỉ ảnh hưởng đến khả năng đủ điều kiện bay của tàu bay, động cơ hoặc loại cánh quạt có liên quan;
b. Trên cơ sở Giấy chứng nhận loại do Cục HKVN cấp, Quốc gia thành viên ICAO thông báo ngay cho Cục HKVN việc đình chỉ có liên quan đến Giấy chứng nhận loại do Cục HKVN cấp;
d. Cục HKVN phải thông báo cho các Quốc gia thành viên ICAO và Quốc gia sản xuất tàu bay (nếu không phải là Việt Nam) việc đình chỉ Giấy chứng nhận loại và khi Giấy chứng nhận loại bị đình chỉ đã được khôi phục giá trị.”
"21.046 THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN LOẠI
1. Thông báo cho các Quốc gia thành viên về việc thu hồi Giấy chứng nhận loại và đề nghị chấm dứt phê chuẩn sản xuất theo Chương G của phần này;
b. Ngoại trừ các lý do liên quan đến sự an toàn tức thời của một loại tàu bay, Cục HKVN thu hồi Giấy chứng nhận loại tàu bay đồng thời thông báo cho các Quốc gia đăng ký tàu bay trách nhiệm về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay liên tục đối với tàu bay bị thu hồi Giấy chứng nhận loại.
3. Bổ sung khoản b, c, d, đ vào Điều 21.063 quy định tại Phần 21 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
1. Việc chuyển giao mà Việt Nam vẫn là Quốc gia thiết kế.
c. Trong trường hợp Việt Nam được chuyển giao là Quốc gia thiết kế, Cục HKVN phải cấp hoặc cấp lại Giấy chứng nhận loại theo Điều 21.043 Phần này.
đ. Cục HKVN phải thông báo cho các Quốc gia liên quan việc chuyển giao Giấy chứng nhận loại sau khi đã chuyển giao cho Quốc gia khác.”
“a. Trong vòng 10 tháng kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại, Cục HKVN thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để cấp Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được thiết kế, chế tạo tại Việt Nam, bao gồm:
2. Xác định tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại để xác định căn cứ cho việc cấp Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đó;
4. Thẩm định các giới hạn duy trì tính đủ điều kiện bay theo quy định của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng;
6. Thực hiện hoặc thuê tổ chức độc lập đủ khả năng thực hiện kiểm tra, thử nghiệm và bay thử cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ của loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đối với các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng
1. Thẩm định tính đầy đủ và hồ sơ đề nghị công nhận Giấy chứng nhận loại;
3. Thẩm định các giới hạn duy trì tính đủ điều kiện bay theo quy định của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng;
5. Xem xét thừa nhận kết quả kiểm tra, thử nghiệm và việc bay thử cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ của loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đối với các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng.”
“d. Trong thời hạn 20 ngày Cục HKVN sẽ cấp Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này.”
“d. Trong thời hạn 20 ngày, Cục HKVN sẽ cấp Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này.”
File gốc của Thông tư 56/2018/TT-BGTVT về Thông tư sửa đổi Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 56/2018/TT-BGTVT về Thông tư sửa đổi Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 56/2018/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2018-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-30 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |