Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Thông tư 41/2019/TT-BGTVT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2019/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2017/TT-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT- BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

1. Bổ sung các khoản 25, 26, 27 và 28 vào Điều 4 như sau:

“25. Giấy chứng nhận an toàn hoạt động kéo cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT theo Mẫu số 44 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”

“26. Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT theo Mẫu số 45 lại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”

“27. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2015/BGTVT và MSC/Circular.981 của IMO theo Mẫu số 46 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”

“28. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho du thuyền theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 81: 2014/BGTVT và Sửa đổi 1 - 2017 QCVN 81: 2014/BGTVT theo Mẫu số 47 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”

2. Bổ sung điểm đ vào khoản 2 Điều 5 như sau:

“đ) Bản công bố nhật ký điện tử theo MARPOL cấp cho tàu trang bị nhật ký điện tử theo Nghị quyết MEPC.312(74) và Nghị quyết MEPC.314(74) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo Mẫu số 48 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Sửa đổi Phụ lục như sau:

a) Thay thế Mẫu số 29 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 29 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Thay thế Mẫu số 31 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 31 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Thay thế Mẫu số 33 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 33 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Thay thế Mẫu số 37 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 37 lại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Thay thế Mẫu số 38 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 38 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

e) Thay thế Mẫu số 39 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 39 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

2. Các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này nếu được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 sẽ tiếp tục có hiệu lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng nhận và sổ đó.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Ch
ính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang B
ộ, cơ quan thuộc CP;
- U
BND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Bộ trưởng Bộ GTVT;
- C
ác Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát th
ủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Ki
ểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính ph
ủ;
- Cổng TT
ĐT Bộ GTVT;
- B
áo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC(
5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

 

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 4. Các biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các quy định của pháp luật Việt Nam
Các biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo quy định tại Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng bao gồm:
1. Giấy chứng nhận phân cấp được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 23:2016/BGTVT, QCVN 42:2015/BGTVT theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 42:2015/BGTVT, QCVN 21:2015/BTGVT theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Giấy chứng nhận mạn khô được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 mét) được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 63:2013/BGTVT theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 26:2016/BGTVT theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được của thiết bị nâng được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Sổ đăng ký thiết bị nâng và chi tiết tháo được của tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Giấy chứng nhận an toàn tàu khách được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 54:2015/BGTVT theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
17. Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
18. Giấy chứng nhận thay đổi thông số được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
19. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT, QCVN 92:2015/BGTVT theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
20. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT, QCVN 92:2015/BGTVT theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
21. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT, QCVN 92:2015/BGTVT theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
22. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT. QCVN 72:2014/BGTVT, QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
23. Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT và Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Bộ luật IMSBC) theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
24. Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT và Chương II-2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 5. Các biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các công ước quốc tế của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
...
2. Đối với các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy chứng nhận, theo yêu cầu của chủ tàu để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan biết tàu đã phù hợp thì sử dụng mẫu các giấy chứng nhận sau đây để cấp cho tàu:
a) Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước dằn được cấp theo Công ước quốc tế về quản lý nước dằn và cặn nước dằn (Công ước BWM 2004) theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận phù hợp về danh mục các vật liệu nguy hiểm được cấp theo Công ước quốc tế về tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông 2010) theo Mẫu số 26 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Giấy chứng nhận phù hợp đủ điều kiện tái chế tàu biển được cấp theo Công ước quốc tế về tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông 2010) theo Mẫu số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Giấy chứng nhận phê duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt được cấp theo Chương VI của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) theo Mẫu số 28 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Từ khóa: Thông tư 41/2019/TT-BGTVT, Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT, Thông tư 41/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư 41 2019 TT BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 41/2019/TT-BGTVT

File gốc của Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu 41/2019/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Đình Thọ
Ngày ban hành 2019-10-30
Ngày hiệu lực 2020-07-01
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản Thay thế

  • Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu