BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
1. Thông tư này quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
2. Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài hoạt động trong vùng nước cảng biển Việt Nam.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Rác thải bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động của tàu thuyền. Trong đó:
b) Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của tàu thuyền có chứa thành phần nguy hại như: giẻ lau chứa dầu, sơn, vụn sơn, cặn lọc khí xả, cặn hàng hóa nguy hiểm và các chất thải rắn khác thuộc danh mục chất thải nguy hại quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
3. Nước bẩn là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải từ: nhà vệ sinh, nhà tiểu; chậu rửa, bồn tắm, lỗ thoát nước ở buồng y tế; buồng chứa động vật sống trên tàu thuyền và các hỗn hợp nước khác khi hòa lẫn với những loại nước nêu trên.
5. Chất lỏng độc hại khác là cặn chất lỏng độc và chất thải lỏng từ các hoạt động vệ sinh két hàng hoặc xả dằn két hàng trên tàu chở xô chất lỏng độc thuộc loại X, Y, Z theo quy định 6 Phụ lục II của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và các sửa đổi năm 1978, năm 1997 (sau đây viết tắt là Công ước MARPOL).
7. Phương tiện tiếp nhận là các phương tiện chuyên dùng để thu gom, lưu chứa tạm thời chất thải từ tàu thuyền, phù hợp với quy định pháp luật về quản lý chất thải của Việt Nam và quy định về bích nối tiêu chuẩn của Công ước MARPOL.
QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
1. Chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền phải được quản lý thu gom và xử lý theo quy định tại Chương II Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP), Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT) và quy định pháp luật có liên quan.
Chương III Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
Chương IV Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
Chương V Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
6. Doanh nghiệp cảng biển không tự thực hiện dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển đáp ứng các quy định về thu gom và xử lý chất thải tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và quy định pháp luật có liên quan.
8. Giá dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về giá và pháp luật có liên quan.
1. Doanh nghiệp cảng biển có trách nhiệm công khai, niêm yết danh sách tổ chức, cá nhân đã ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển và giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở chính của cảng biển theo quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Cảng vụ hàng hải khu vực đăng tải thông tin về nhu cầu thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý trên trang thông tin điện tử của Cảng vụ hàng hải;
c) Cảng vụ hàng hải khu vực công khai, niêm yết danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý và giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở chính của Cảng vụ hàng hải theo quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với doanh nghiệp cảng biển hoặc tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất thải đã được doanh nghiệp cảng biển công bố và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kilôgam (sau đây viết tắt là kg) hoặc mét khối (sau đây viết tắt là m3), địa điểm chuyển thu gom và xử lý chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực tại mục 21 của Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (sau đây viết tắt là Nghị định số 58/2017/NĐ-CP).
3. Trường hợp tàu thuyền hoạt động dài ngày trong một khu vực hàng hải do một Cảng vụ hàng hải khu vực quản lý có nhu cầu thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kg hoặc m3, địa điểm và tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý, yêu cầu bơm chuyển chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
1. Đối với cảng biển tự thực hiện thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và nước bẩn từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển:
b) Sau khi thực hiện thu gom chất thải, doanh nghiệp cảng biển lập Phiếu xác nhận thu gom chất thải từ tàu thuyền theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi các bên liên quan để lưu giữ.
a) Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, nước bẩn từ tàu thuyền bố trí phương tiện tiếp nhận để thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền; vận chuyển, lưu giữ tạm thời và xử lý chất thải theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan;
3. Phương tiện tiếp nhận nước bẩn từ tàu thuyền phải có bích nối tiêu chuẩn để kết nối với bích nối của tàu thuyền và được quy định như sau:
b) Đường kính trong có kích thước tương ứng với đường kính ngoài của ống;
d) Rãnh khoét ở bích nối: gồm 4 lỗ có đường kính 18 mm được bố trí cách đều nhau theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông với đường kính nói trên và có các rãnh khoét tới mép ngoài của bích. Chiều rộng của rãnh 18 mm;
e) Bu lông, đai ốc: có số lượng 4 chiếc, mỗi chiếc có đường kính 16 mm và chiều dài thích hợp;
h) Đối với tàu thuyền có chiều cao mạn lý thuyết từ 5 m trở xuống, đường kính trong của bích nối có thể bằng 38 mm;
4. Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và nước bẩn thu gom từ tàu thuyền phải được phân loại, lưu giữ tạm thời và vận chuyển bằng các phương tiện, thiết bị phù hợp quy định pháp luật về quản lý chất thải.
1. Đối với cảng biển tự thực hiện thu gom và xử lý chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển:
b) Sau khi thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, doanh nghiệp cảng biển lập Phiếu xác nhận thu gom chất thải từ tàu thuyền theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, lập chứng từ chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và gửi các bên liên quan để lưu giữ;
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải thực hiện thu gom và xử lý chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển:
b) Sau khi thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải lập Phiếu xác nhận thu gom chất thải từ tàu thuyền theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, lập chứng từ chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và gửi các bên liên quan để lưu giữ;
3. Việc thu gom chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh từ tàu thuyền phải bảo đảm không được làm rơi vãi, gây phát tán, rò rỉ chất thải.
5. Phương tiện tiếp nhận cặn dầu thải, chất thải lỏng có lẫn dầu từ hệ thống la canh buồng máy phải có bích nối tiêu chuẩn để kết nối với bích nối của tàu thuyền và được quy định như sau:
b) Đường kính trong có kích thước tương ứng với đường kính ngoài của ống;
d) Rãnh ở bích: gồm 6 lỗ có đường kính 22 mm được bố trí cách đều nhau theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông với đường kính nêu trên và có các rãnh khoét tới mép ngoài của bích. Chiều rộng rãnh 22 mm;
e) Bu lông, đai ốc: có số lượng 6 chiếc, mỗi chiếc có đường kính 20 mm và chiều dài thích hợp;
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Chỉ đạo các Cảng vụ hàng hải khu vực tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư này.
1. Tổ chức thực hiện, giám sát việc thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển theo quy định tại Thông tư này và Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
3. Lưu giữ các chứng từ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền để sẵn sàng cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu (đối với việc thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý).
4. Tổng hợp, lập báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư này.
1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan về thu gom và xử lý chất thải.
Điều 13. Trách nhiệm của thuyền trưởng, chủ tàu thuyền
2. Chủ động thực hiện công tác thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong trường hợp dung tích thiết bị hoặc két chứa chất thải không đủ khả năng lưu chứa cho chuyến hành trình tiếp theo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu thuyền tại các cảng biển Việt Nam.
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
2. Xăng cấu tử pha trộn: nhiên liệu alkylates, reformates, nhiên liệu polimes.
4. Xăng: phần ngưng tụ tự nhiên, xăng ô tô, xăng máy bay, xăng chưng cất trực tiếp, dầu đốt No1, dầu đốt No1-D, dầu đốt No2, dầu đốt No2-D.
6. Sản phẩm chưng cất: sản phẩm chưng cất trực tiếp, sản phẩm cracking nhiệt.
MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH ĐƠN VỊ THỰC HIỆN VÀ BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
Dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ..(1)..
Thông tin liên hệ:
- Điện thoại: Fax: Email:
TT
Tên chất thải (*)
Đơn vị tính
Đơn giá
Ghi chú
1.
2.
...
2. Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:
- Địa chỉ:
Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý:
TT | Tên chất thải (*) | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
…
……………..(2)…………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
…………..(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đăng ký cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2).... | …..(3)…, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Cảng vụ Hàng hải ...(4)...
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 37/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển;
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
...(1)... xin đăng ký cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2).... với thông tin chi tiết như sau:
Thông tin liên hệ:
- Điện thoại: Fax: Email:
TT
Tên chất thải (*)
Đơn vị tính
Đơn giá
Ghi chú
1.
2.
...
...(1)... xin cam kết tuân thủ đầy đủ quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại Thông tư số .../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
…………(5)……….. |
PHIẾU XÁC NHẬN
THU GOM CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
1. THÔNG TIN VỀ DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ TÀU THUYỀN
| ||||||||||||||||||||||||
STT | Loại chất thải (1) | Mã chất thải nguy hại | Lượng thải (kg hoặc m3) | |||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
Thuyền trưởng hoặc sỹ quan được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất thải (2)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Doanh nghiệp cảng biển (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Cảng vụ hàng hải khu vực (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(3) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đối với trường hợp doanh nghiệp cảng biển thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền để xử lý.
BÁO CÁO HÀNG NĂM TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
……….(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v báo cáo tình hình thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2)... | ….(3)…, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: ...(4)...
1. Tổng hợp kết quả thực hiện (từ ngày 01 tháng 11 của năm trước năm báo cáo đến ngày 30 tháng 10 của năm báo cáo)
STT | Loại chất thải thu gom (*) | Khối lượng chất thải thu gom | Tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý | Ghi chú | |
m3 | kg | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về sự không phù hợp của dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển quản lý: (từ ngày 01 tháng 11 của năm trước năm báo cáo đến ngày 30 tháng 10 của năm báo cáo)
…………(5)……….. |
File gốc của Thông tư 41/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 41/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 41/2017/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành | 2017-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |