BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/BGTVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, QUY TRÌNH SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Thông tư này quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Các nội dung sát hạch:
2. Sát hạch thực hành, gồm:
b) Sát hạch kỹ năng lái tàu.
1. Phần kiến thức chung liên quan đến hệ thống đường sắt đô thị, bao gồm:
b) Quy tắc vận hành;
d) Lý thuyết lái tàu;
e) Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt có liên quan.
a) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của đầu máy toa xe, đoàn tàu đường sắt đô thị;
Điều 5. Hình thức sát hạch lý thuyết
1. Thi tự luận.
2. Số lượng câu hỏi:
b) Phần kiến thức chuyên môn: 02 câu.
a) Mỗi một câu hỏi phần kiến thức chung tối đa 1,5 điểm;
4. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt các yêu cầu sau:
b) Không câu trả lời nào có số điểm nhỏ hơn 1/2 điểm số theo quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Thời gian làm bài: tối đa 60 phút.
a) Phần kiến thức chung: 30 câu;
3. Thang điểm: điểm tối đa là 45 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm.
a) Bài thi có tổng số điểm đạt được tối thiểu 40 điểm;
c) Phần kiến thức chuyên môn đạt tối thiểu 13 điểm.
1. Thí sinh vi phạm quy chế của kỳ sát hạch sẽ bị lập biên bản.
a) Trừ 25% tổng số điểm của bài làm đối với hình thức thi tự luận;
1. Phương tiện dùng để sát hạch thực hành phải có tình trạng kỹ thuật tốt, bảo đảm các điều kiện lưu hành theo quy định.
a) Đánh 03 “pan” ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở trạng thái nguội (trước khi khởi động);
2. Trong thời gian sát hạch theo quy định tại đề thi, thí sinh phải thực hiện việc kiểm tra, phát hiện và xử lý các “pan” theo nội dung yêu cầu.
Điều 11. Điểm thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
1. Đảm bảo đúng thời gian và quy trình kiểm tra: tối đa 25 điểm.
3. Xử lý tình huống khẩn cấp: tối đa 25 điểm.
1. Quá thời gian quy định trong vòng 10 phút: mỗi phút trừ 01 điểm; nếu quá 10 phút thì dừng sát hạch.
3. Để xảy ra tai nạn lao động chưa đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết: trừ 03 điểm.
5. Kiểm tra thiếu chi tiết hoặc bộ phận: mỗi chi tiết hoặc bộ phận kiểm tra thiếu trừ 01 điểm.
7. Đưa ra biện pháp xử lý hoặc nội dung liên lạc sai khi xử lý tình huống khẩn cấp: mỗi lần trừ 03 điểm.
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đáp ứng các điều kiện sau:
2. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 “pan”, trong đó có ít nhất 01 “pan” ở trạng thái nóng.
Kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
1. Quãng đường và thời gian sát hạch kỹ năng lái tàu:
b) Đối với tuyến đường và tàu được trang bị thiết bị điều khiển chạy tàu tự động, tại khu gian đầu tiên, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí mở (ON); tại các khu gian còn lại, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí tắt (OFF).
a) Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ, giấy tờ cần thiết và báo cáo, hô đáp xác nhận tín hiệu theo quy định;
c) Kỹ năng dừng tàu: thí sinh phải dừng tàu 10 lần. Vị trí dừng tàu được xác định bằng mốc dừng tàu chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép là ± 1,0 m;
đ) Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động: thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, dừng tàu êm dịu.
Điều 16. Trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu
1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu:
b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: yêu cầu hô đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch.
3. Kỹ năng dừng tàu:
b) Dừng tàu trước mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 m trừ 03 điểm;
d) Dừng tàu quá biển báo hoặc tín hiệu dừng tàu thì dừng sát hạch.
a) Thời gian chạy tàu: tàu đến ga sớm hoặc muộn so với quy định trong biểu đồ chạy tàu không quá 10 giây. Mỗi giây sớm hoặc muộn quá quy định này trừ 0,5 điểm; sớm hoặc muộn từ phút thứ hai trở đi thì dừng sát hạch;
c) Kỹ năng kiểm soát tốc độ: che đồng hồ tốc độ trong buồng lái và sử dụng máy đo tốc độ làm chuẩn thực hiện kiểm tra kỹ năng quan sát, phán đoán tốc độ của lái tàu, sai số ± 5 km/h không trừ điểm, nếu quá giới hạn quy định mỗi km/h trừ 03 điểm. Tiến hành giả định 02 vị trí giảm tốc độ và thực hiện đo tốc độ thực tế tàu chạy qua nếu thấp hơn tốc độ quy định 3 km/h không trừ điểm, nếu thấp hơn tốc độ quy định từ 3,1 km/h trở lên mỗi km/h trừ 03 điểm, nếu vượt quá tốc độ quy định mỗi km/h trừ 05 điểm. Trường hợp vượt quá tốc độ giới hạn của tuyến đường thì dừng sát hạch.
a) Khi tàu vào ga phải sử dụng thiết bị phanh hãm tự động để dừng tàu êm dịu, mức độ êm dịu được đo bằng máy đo rung động. Nếu dừng tàu ở mức 2 không trừ điểm, ở mức 3 trừ 03 điểm, ở mức 4 và mức 5 trừ 07 điểm; trên mức 5 trừ 15 điểm;
Điều 17. Điều kiện để công nhân sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu đạt yêu cầu
Điều 18. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu
1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị đăng ký sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch, thành lập Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch để thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định về quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt.
a) Bước 1: sát hạch lý thuyết;
c) Bước 3: sát hạch thực hành lái tàu;
2. Thí sinh không đạt yêu cầu sát hạch lý thuyết sẽ không được bố trí sát hạch thực hành.
4. Thí sinh không đạt yêu cầu cả hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 và bước 3 sẽ không được bố trí sát hạch thực hành lại.
2. Thí sinh bị dừng sát hạch trong các trường hợp sau đây:
b) Đối với thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp: quá thời gian quy định trên 20 phút; để xảy ra tai nạn lao động đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết; làm hỏng các chi tiết máy đến mức phải bồi thường vật chất hoặc phải thay thế;
d) Trong quá trình sát hạch không chấp hành lệnh của sát hạch viên hoặc có hành vi gây rối, mất trật tự đến mức bị lập biên bản.
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch khi đạt yêu cầu cả hai nội dung sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành.
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi sát hạch; phê duyệt và triển khai thực hiện.
Điều 24. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị
2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và phổ biến nội dung Thông tư này đến cá nhân, tổ chức có liên quan đến công tác sát hạch, lái tàu trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
2. Bãi bỏ các quy định liên quan đến đường sắt đô thị tại Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt”.
- Như Điều 26; | BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(ĐÓNG DẤU TREO) | ………., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT
TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
Loại tàu, tuyến đường:…………………………………………………………
Đề số:………………….. Thời gian sát hạch:……………………………….
Nơi công tác: :…………………………………………………………………………………
TT | NỘI DUNG | YÊU CẦU | LỖI VI PHẠM | ĐIỂM TRỪ | KẾT QUẢ | ||||||||
1 | Thời gian và kỹ thuật kiểm tra |
2 | Xử lý sự cố kỹ thuật ở trạng thái nguội (30 điểm) |
3 | Xử lý sự cố kỹ thuật ở trạng thái nóng (20 điểm) |
4 | Xử lý tình huống khẩn cấp (25 điểm) |
5 | Các lỗi bị dừng sát hạch | Ghi rõ lỗi vi phạm | |||
CỘNG |
Tổng điểm:…………điểm. Kết quả: Đạt Không đạt
| ||||||||||||
THÍ SINH | TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH | CÁC SÁT HẠCH VIÊN |
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(ĐÓNG DẤU TREO) | ………., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Loại tàu, tuyến đường:…………………………………………………………
Nơi công tác: :…………………………………………………………………………………
TT | Nội dung | Tiêu chí đánh giá | Lỗi vi phạm | Điểm trừ | Kết quả | |||||||||||
1 | Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp, xác nhận tín hiệu |
2 | Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt (100 điểm) |
3 | Kỹ năng dừng tàu (100 điểm) |
4 | Kỹ năng lái tàu |
3. Kỹ năng kiểm soát tốc độ |
5 | Kỹ năng sử dụng thiết bị phanh hãm tự động |
6 | Các lỗi bị dừng sát hạch | (Ghi rõ lỗi vi phạm) | |||
Tổng điểm:…………điểm. Kết quả: Đạt Không đạt
| ||||||||||||||||
THÍ SINH | TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH | CÁC SÁT HẠCH VIÊN |
File gốc của Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 31/2015/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2015-10-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |