BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định 139/2018/NĐ-CP).
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là đăng kiểm viên thực tập) đáp ứng các quy định tại điểm a và d khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ và thực hành kiểm định xe cơ giới trong thời gian tối thiểu 12 tháng.
Đăng kiểm viên thực tập được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ bao gồm các nội dung sau:
2. Văn bản pháp lý: các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;
4. Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm tra;
6. Hướng dẫn sử dụng chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới, tra cứu thông tin phương tiện.
1. Sau khi hoàn thành tập huấn lý thuyết nghiệp vụ, trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, đăng kiểm viên thực tập phải triển khai thực hành kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm.
3. Đăng kiểm viên thực tập phải lập báo cáo thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới là căn cứ để đơn vị đăng kiểm xe cơ giới xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới.
5. Người hướng dẫn thực tập phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng. Đăng kiểm viên thực tập được kiểm tra và đánh giá xe cơ giới vào kiểm định dưới sự hướng dẫn, giám sát của người hướng dẫn thực tập; người hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá tình trạng kỹ thuật xe cơ giới vào kiểm định.
a) Công đoạn 1: lập hồ sơ phương tiện và kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
1. Trong suốt quá trình giữ hạng, các đăng kiểm viên phải tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới.
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 14 của Nghị định 139/2018/NĐ-CP có nhu cầu tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao sẽ được tập huấn các nội dung sau:
b) Nghiệp vụ kỹ thuật: phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục; quy định chung về cải tạo xe cơ giới; công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; nội dung, phương pháp và thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm định;
Điều 7. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
1. Tập huấn lý thuyết
b) Văn bản pháp lý: các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định; trình tự thực hiện kiểm định; phân loại phương tiện, phí, lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền số liệu kiểm định.
3. Kết thúc tập huấn, người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ được cấp Chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên hạng đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới), Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá lý thuyết và thực hành kiểm tra 05 công đoạn trên dây chuyền kiểm định cho đăng kiểm viên thực tập để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
3. Trường hợp đánh giá để cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới hết hiệu lực, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt từ 3 công đoạn trở lên. Nếu kết quả đánh giá không đạt, đăng kiểm viên xe cơ giới phải đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Đăng kiểm viên xe cơ giới chỉ được thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
1. Căn cứ vào nhu cầu của các đơn vị đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế hoạch đánh giá đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên hạng đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao).
3. Đăng kiểm viên xe cơ giới được thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trong kiểm định xe cơ giới được tham gia đánh giá để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu. Kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt đủ 06 nội dung (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 139/2018/NĐ-CP). Nếu kết quả đánh giá không đạt, đăng kiểm viên xe cơ giới thực hiện đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Kết quả đánh giá để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao không được sử dụng để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên phải là đăng kiểm viên thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới tối thiểu 05 năm.
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
1. Trong suốt quá trình hoạt động, đơn vị đăng kiểm phải luôn đảm bảo các điều kiện về nhân lực theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.
Điều 12. Các nội dung niêm yết tại đơn vị đăng kiểm
2. Xưởng kiểm định phải được niêm yết các nội dung sau:
b) Nội quy sử dụng thiết bị kiểm tra: được trình bày thành từng bảng có vị trí treo tương ứng với từng thiết bị;
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
1. Trước khi xây dựng đơn vị đăng kiểm, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm phải thông báo với Cục Đăng kiểm Việt Nam các nội dung sau:
b) Thời gian dự kiến hoàn thành xây dựng và bắt đầu tham gia hoạt động kiểm định.
3. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật, đơn vị đăng kiểm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP, trong đó:
b) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thành viên tham gia đoàn kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới thực hiện kiểm tra các nội dung và ghi nhận trong biên bản như sau:
2. Xưởng kiểm định: kiểm tra kích thước thông xe tối thiểu của xưởng kiểm định, khoảng cách giữa tâm hai dây chuyền kiểm định liền kề, khoảng cách từ tâm dây chuyền phía ngoài đến mặt trong tường bao gần nhất; kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nhân lực:
b) Tổng hợp đánh giá việc tuân thủ các quy trình, quy định (đối với kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động) có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân thông qua kết quả kiểm tra, đánh giá nội dung tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này và các lỗi vi phạm trong kỳ đánh giá (nếu có); kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Hồ sơ và dữ liệu (đối với kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động): đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra hồ sơ và dữ liệu lưu trữ; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 139/2018/NĐ-CP trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do các thành viên trong đoàn đã lập.
1. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bộ lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
1. Tổ chức và thực hiện tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ.
3. Công bố trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
1. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm định theo quy định.
3. Lập báo cáo hoạt động kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam trước thời điểm kiểm tra, đánh giá định kỳ việc duy trì các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Các đăng kiểm viên hạng đăng kiểm viên xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trước ngày 01 tháng 07 năm 2016 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019, trừ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe: cơ giới.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo hàng tháng)
Đơn vị đăng kiểm thực tập:
I. Thực tập kiểm tra các phương tiện dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực tập
TT
Loại xe
Biển số
Nội dung Kiểm tra
Kết quả Đạt/không đạt
Lý do
II. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập
2. Phương pháp kiểm tra:
4. Lập hồ sơ phương tiện:
6. Sử dụng thiết bị kiểm tra:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP | ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
Cơ quan chủ quản
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..ngày……tháng……năm……
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo tổng hợp kết quả thực tập)
Đơn vị đăng kiểm thực tập: .........................................................................................
1. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập
Nội dung thực tập | Nhận xét của người hướng dẫn thực tập (ghi đạt hoặc không đạt) | ||||
Thời gian từ ............... đến Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe tải……………………. xe …………………... xe oại khác…………….. xe | - Thao tác: - Nhận xét khác: Người hướng dẫn thực tập nhận xét
Thời gian từ .... đến Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe tải …………………….xe ………………….. xe oại khác………..…...xe | - Thao tác: - Nhận xét khác: Người hướng dẫn thực tập nhận xét
Thời gian từ ..................... đến Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe tải………………………… xe - Xe loại khác……………………. xe | - Thao tác: - Nhận xét khác: Người hướng dẫn thực tập nhận xét
Thời gian từ……………….. đến Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe tải ……………………………xe ………………………….xe oại khác…………………….xe | - Thao tác: - Nhận xét khác: Người hướng dẫn thực tập nhận xét
Thời gian từ………………. đến Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe tải …………………………..xe ……………………….xe oại khác……………………xe | - Thao tác: - Nhận xét khác: Người hướng dẫn thực tập nhận xét
- Thao tác: - Nhận xét khác: Người hướng dẫn thực tập nhận xét 2. Nhận xét của lãnh đạo đơn vị đăng kiểm - Chấp hành kỷ luật, nội quy của đơn vị đăng kiểm: - Kết luận: đăng kiểm viên thực tập đạt/không đạt yêu cầu, đủ/ không đủ khả năng tham gia đánh giá để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM | ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP |
MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Năm sinh:
Đã hoàn thành khóa tập huấn: (tên chương trình tập huấn)
Thời gian:
.......,ngày……tháng……năm……
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
Số TT
Họ và tên
Năm sinh
Quê quán
Chức danh
Trình độ chuyên môn
Qua đào tạo nghiệp vụ
Kỷ luật trong kỳ
Điện thoại
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
…
……,ngày…tháng…năm… |
MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…….(2)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ………..,ngày……tháng……năm…… |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Kính gửi:………………... (1)………………….
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Quy định kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm | Theo thực tế | ||||
1 |
m2 |
2 |
m |
| 3 |
|
|
m |
| m | |||||||
| ||||||||
4 |
m |
5 | Dây chuyền số 1: Dây chuyền loại:... | |||||
5.1. Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước | ||||||||
m |
mm |
m |
m |
5.2. Khu vực kiểm tra phanh | ||||
m |
mtn |
5.3. Khu vực kiểm tra gầm | ||||||
Chiều rộng làm việc: Số lượng lối lên xuống: Khoảng cách tính từ điểm gần nhất của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm tới mặt trong đầu hầm: | m |
m |
m |
|
m |
m |
5.4. Khu vực kiểm tra độ trượt ngang bánh xe | |
m |
6 | Dây chuyền số… | ||||||
7 |
m2 |
8 |
m |
9 |
m2 |
.. ..(3).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
| ||
- Như trên; | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(2) Ghi tên tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (nếu có);
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH, THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, thiết bị thông tin lưu trữ truyền số liệu và trang thiết bị khác
1. Ông:……………………………………………….., Phòng Kiểm định xe cơ giới;
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về diện tích, nhà xưởng, bãi đỗ xe; Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; Trang thiết bị khác của đơn vị đăng kiểm:
Đạt
Không đạt
+ Xưởng kiểm định:
………..m2
□
□
m
□
□
.…………m
□
□
□
□
□
□
□
□
m
□
□
□
□
□
□
□
□
Có
□
Không
□
Có
□
Không
□
Đạt
Không đạt
□
□
□
□
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□ |
□ | Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập | Người kiểm tra |
Ghi chú:
(2): Áp dụng đối với các đơn vị đã hoạt động sau 18 tháng.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Thiết bị, dụng cụ kiểm tra
1. Ông:………………………………………………………….., Phòng Kiểm định xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra của dây chuyền số: …………
Đạt | Không đạt | |||||
□ | □ | |||||
Thông số chuẩn(1) | Thông số kiểm tra | Hạn kiểm tra | ||||
| ||||||
□ | □ |
Đạt
Không đạt
Thông số chuẩn(1)
Thông số kiểm tra
Hạn kiểm tra
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
Thông số chuẩn cân(1)
Thông số kiểm tra cân
Hạn kiểm tra
Thông số chuẩn phanh(1)
Thông số kiểm tra phanh
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
Thông số chuẩn(1)
Thông số kiểm tra
Hạn kiểm tra
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
Thông số chuẩn(1)
Thông số kiểm tra
Hạn kiểm tra
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
Thông số chuẩn(1)
Thông số kiểm tra
Hạn kiểm tra
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
Thông số chuẩn(1)
Thông số kiểm tra
Hạn kiểm tra
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
Thông số chuẩn(1)
Thông số kiểm tra
Hạn kiểm tra
□
□
Đạt
Không đạt
□
□
□
□
□
□
□
□
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
□
□
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, đóng dấu)
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:(1):Ghi giá trị của nhà sản xuất quy định.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định
I. Đoàn kiểm tra:
2. Ông:…………………………………………………………………..., Phòng Kiểm định xe cơ giới;
II. Đại diện đơn vị đăng kiểm:
III. Nội dung kiểm tra đánh giá:
1) Nhân lực:
Đạt | Không đạt |
□ | □ |
□ | □ |
□ | □ |
□ | □ |
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3) Yêu cầu sửa chữa khắc phục:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□ |
□ | Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm | Đăng kiểm viên | Người kiểm tra |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hồ sơ và dữ liệu
1. Ông:……………………………………………………………….Phòng Kiểm định xe cơ giới;
Đã tiến hành đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ:
...........................................................................................................................................................
2. Kiểm tra dữ liệu:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Kết luận:
□ |
□ | Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm | Người kiểm tra |
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định
1. Ông:…………………………….. …………………………………, Phòng Kiểm định xe cơ giới;
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đơn vị từ ngày………………… đến ngày:……………… :
...............................................................................................................................................
2. Quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Thực hiện thanh toán:
...............................................................................................................................................
Loại ấn chỉ/Danh mục
Số lượng
Danh mục
Số lượng
Số series tồn
- Tồn cuối kỳ
Tổng:
Từ số
Đến số
Ghi chú:………………………………………………………………………………………………………
- Đã hủy các ấn chỉ hỏng trong bản kê theo bảng trên;
...........................................................................................................................................................
7) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau đây:
...........................................................................................................................................................
□
□
Biên bản đã được thông qua và lập thành hai bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, đóng dấu)
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
(*): Không bao gồm ấn chỉ hỏng.
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày……tháng……năm…
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày...tháng... năm... đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Địa chỉ:..................................................................................ĐT:……………….. FAX: ………………
1. Diện tích đơn vị đăng kiểm, nhà xưởng, bãi đỗ xe:
2. Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra:
- Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra bổ sung trong kỳ: ............................................................
3. Thiết bị thông tin lưu trữ và truyền số liệu:
- Tình trạng hoạt động hiện tại của thiết bị: ................................................................................
- Trang thiết bị kiểm định bổ sung trong kỳ: ..............................................................................
- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: (có/không) ..........................................
6. Thực hiện quy trình:
7. Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
- Việc ghi chép thông tin trong các sổ: (đủ/thiếu) ......................................................................
8. Thực hiện thanh toán:
- Thanh toán tiền kiểm tra thiết bị: (đủ/thiếu)...............................................................................
9. Kiểm kê ấn chỉ:
Số lượng nhận mới trong kỳ:………………….. Số lượng hỏng:………………………………… Từ số………………… đến số ………………… | Số lượng nhận mới trong kỳ:……………………….. Số lượng hỏng:……………………………………… Từ số ………………..... đến số............................... |
...............................................................................................................................................
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
File gốc của Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 18/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2019-05-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-05 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |