ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DUƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2224/TTr-SGTVT ngày 19 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Bộ GTVT; VP.Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy đổi tính từ tim đường trở ra mỗi bên: Để thuận tiện cho việc quản lý phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý cấp phép xây dựng, thống nhất quy đổi việc xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thay vì tính từ chân mái đường đắp hoặc đỉnh mái đường đào, hoặc từ mép ngoài rãnh dọc hoặc rãnh đỉnh của đường trở ra hai bên, được quy đổi tính từ tim đường trở ra hai bên, mỗi bên một khoảng cách bằng một phần hai bề rộng nền đường + bề rộng mương dọc + bề rộng phần bảo vệ, bảo trì + bề rộng hành lang an toàn theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với tuyến đường đó.
Thực hiện theo quy định tại bảng 3 - Bảng phân cấp kỹ thuật đường ô tô theo chức năng của đường và lưu lượng thiết kế của Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô - TCVN4054:2005
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Các tuyến theo quy hoạch là đường cấp II: Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với từng tuyến, tính từ tim đường trở ra hai bên, mỗi bên một khoảng cách như sau:
- Đoạn từ cầu Vĩnh Bình (Km0+000) đến ngã 3 đài Vệ tinh mặt đất (Km28+000): 32 m.
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- ĐT.743a: Đoạn từ ngã tư chợ Đình đến ngã 3 Bình Thung (Km21+660): 27m.
- ĐT.743b: Đoạn từ ngã ba Vườn Tràm đến khu công nghiệp Sóng Thần: 27m.
2. Các tuyến theo quy hoạch là đường cấp III, IV: Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tính từ tim đường trở ra hai bên, mỗi bên một khoảng cách như sau:
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- ĐT.743a: Đoạn từ ngã 3 Bình Thung (Km21+660) đến cầu Tân Vạn (Km26+750): 21m.
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
d) ĐT.746:
- Đoạn đường dẫn vào cầu Thủ Biên: 21m.
e) ĐT.747a: Từ cầu Ông Tiếp đến cầu Rạch Tre và từ dốc Bà Nghĩa đến ngã 3 Cổng Xanh: 21 m (Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt)).
h) ĐT.748: Từ ngã 4 Phú Thứ đến ngã 3 Giáng Hương: 21m.
k) ĐT.749b: Từ cầu Bà Và đến lòng hồ Dầu Tiếng: 21m.
(Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
n) DT.750: Từ ngã 4 Bến Trám (giáp DT.741) qua Tân Long, Trừ Văn Thố, Cây Trường, cầu Thị Tính, đến cầu Tàu huyện Dầu Tiếng: 21m (Riêng các đoạn đi qua đô thị các huyện, thị xã, thành phố, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền. Trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt).
(Kèm theo Phụ lục Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương).
Điều 8. Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường huyện, đường xã.
Điều 9. Giới hạn hành lang an toàn đối với cầu, cống
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời các hành vi xâm phạm và sử dụng trái phép công trình giao thông và hành lang an toàn giao thông đường bộ. Đồng thời phải có trách nhiệm chính trong công tác bảo vệ hành lang an toàn đường bộ.
3. Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Cơ quan quản lý đường bộ về công tác quản lý hành lang an toàn đường bộ trước ngày 5 của tháng tiếp theo.
1. Chủ trì, tổ chức hướng dẫn các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
3. Phối hợp với UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải tỏa các công trình trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ các tuyến đường tỉnh, quốc lộ.
Điều 15. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn các cơ quan thẩm định khi phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật và cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải tuân thủ đúng các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Đối với các dự án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng bám ven các quốc lộ ủy thác, đường tỉnh trước khi phê duyệt phải có ý kiến tham gia bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công tác quản lý hành lang an toàn đường bộ, kinh phí tổ chức giải tỏa vi phạm về hành lang an toàn đường bộ.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn lập và quản lý quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền; hướng dẫn quản lý xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ.
6. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng công trình viễn thông tuân thủ Quy định này.
8. Các sở, ban ngành khác căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện; Phối hợp Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các tổ chức cá nhân tuân thủ Quy định này.
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
3. Thực hiện bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại địa phương theo quy định của pháp luật. Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ đường bộ theo thẩm quyền.
5. Cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường quản lý theo đúng quy định hiện hành.
1. Chỉ đạo các lực lượng thường xuyên thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường thuộc địa bàn. Phát hiện và phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan kiểm tra, lập biên bản và xử lý vi phạm kịp thời theo thẩm quyền các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường.
3. Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Tiếp nhận bàn giao và quản lý, bảo vệ mốc lộ giới, hành lang an toàn đường bộ.
1. Thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường quản lý, phối hợp với Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan kiểm tra, lập biên bản và xử lý vi phạm kịp thời theo thẩm quyền các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường quản lý.
Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và các cơ quan khác có liên quan
2. Các Hội, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh tuyên truyền và phối hợp các cơ quan hữu quan tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tới các hội viên, đoàn viên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ VÀ ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp đường theo quy hoạch được duyệt | Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (mét) | Hành lang an toàn (mét) | Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy đổi về tim (mét) |
I. ĐƯỜNG TW |
|
|
|
|
| |
Quốc lộ 13 |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Cầu Vĩnh Bình | Ngã 3 đài vệ tinh mặt đất | II | 3 | 17 | 32 |
Đoạn 2 | Ngã 3 đài vệ tinh mặt đất | Cầu Tham Rớt | II | 3 | 17 | 31 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
Quốc lộ 1K | Ranh thành phố Hồ Chí Minh | Ranh tỉnh Đồng Nai | II | 3 | 17 | 27 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
II. ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
|
|
| |
ĐT.741 | Ngã 4 Sở Sao | Bàu Trư (ranh tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước) | II | 3 | 17 | 27 |
ĐT.742 | Ngã 3 Sao Quỳ (giáp QL13) | Giáp ĐT.747a | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.743a |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Ngã 4 Chợ Đình | Ngã 3 Bình Thung | II | 3 | 17 | 27 |
Đoạn 2 | Ngã 3 Bình Thung | Cầu Tân Vạn | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.743b | Ngã 3 vườn Tràm | KCN Sóng Thần (giáp đường Độc Lập) | II | 3 | 17 | 27 |
ĐT.743c | Cầu Ông Bố (Km0+000) | Ngã 3 Đông Tân (Km4+670) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.744 |
|
|
|
|
|
|
Đoạn | Ngã 3 Suối Giữa (giáp QL13) | Ngã 3 Minh Hòa | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.746 |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Ngã 3 Bình Quới (giáp ĐT.743 a) | Ngã 3 Bình Hóa (giáp ĐT.747a) | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 2 | Ngã 3 Mùa Muộn | Hiếu Liêm | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 3 | Hiếu Liêm | Hội Nghĩa (giáp ĐT.747a) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.747a |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Cầu Ông Tiếp | Cầu Rạch Tre | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 2 | Dốc Bà Nghĩa | Ngã 3 Cổng Xanh (giáp ĐT741) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.747b |
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1 | Ngã 3 Tân Ba | Ngã 4 Miếu Ông Cù | III | 2 | 13 | 21 |
Đoạn 2 | Ngã 4 Miếu Ông Cù | Hội Nghĩa (giáp ĐT.747a) | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.748 | Ngã 4 Phú Thứ | Ngã 3 Giáng Hương | III | 2 | 13 | 21 |
ĐT.749a | Cầu Quan | Ngã 3 Minh Thạnh | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.749b | Cầu Bà Và | Lòng hồ Dầu Tiếng | III | 2 | 13 | 21 |
ĐT.750 | Ngã tư Bến Trám | Cầu Tàu Dầu Tiếng | III | 2 | 13 | 21 |
Đối với các đoạn tuyến qua khu vực đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quyết định ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của cấp thẩm quyền (trường hợp không có thì theo quy hoạch đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt) | ||||||
ĐT.741b | Quốc lộ 13 | Ngã 3 Bố Lá | IV | 1 | 9 | 16 |
ĐT.749c | Quốc lộ 13 | ĐT.749a (Ngã 3 suối Đòn Gánh) | III | 2 | 13 | 21 |
Riêng đoạn qua Khu công nghiệp Bàu Bàng giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ được xác định theo quy hoạch khu công nghiệp Bàu Bàng | ||||||
ĐT.749d | ĐT.749a (Ngã 3 Long Tân) | ĐT.744 (Ngã 3 chú Thai) | III | 2 | 13 | 21 |
File gốc của Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương đang được cập nhật.
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Số hiệu | 14/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành | 2019-08-05 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |