Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Quyết định 1116/QĐ-BGTVT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1116/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo;
Căn cứ vào văn bản của Nhà nước quy định, hướng dẫn về công tác tiền lương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý tiền lương trong Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định; bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Giao thông vận tải về tiền lương.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Lưu: VT, TCCB (20b.Ng).

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về nội dung, nguyên tắc, thẩm quyền và nhiệm vụ quản lý tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi chung là công ty) thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Nội dung quản lý tiền lương

1. Xây dựng chế độ, chính sách tiền lương.

2. Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn.

3. Xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và người lao động.

4. Xây dựng đơn giá tiền lương và quỹ lương (nếu có).

5. Báo cáo, thống kê về tiền lương.

6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chế độ, chính sách tiền lương.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý tiền lương

1. Việc xếp lương phải phù hợp với trình độ và vị trí công tác được giao. Những trường hợp chưa xếp được lương phù hợp phải điều chỉnh, xếp lại cho phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Việc xây dựng chế độ, chính sách tiền lương thuộc Bộ Giao thông vận tải đảm bảo chế độ chính sách có liên quan của Nhà nước, phù hợp với thực tế các ngành, nghề hiện có.

3. Trình tự, thủ tục, điều kiện nâng bậc lương, xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại được thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc quản lý tiền lương đối với đối tượng thuộc Bộ quản lý và phân cấp quản lý tiền lương cho các đơn vị thuộc Bộ.

5. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc quản lý tiền lương theo quy định của pháp luật và Quy định này, đồng thời quy định việc quản lý tiền lương ở đơn vị mình cho phù hợp.

Chương 2.

QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG

Điều 4. Về xây dựng chế độ, chính sách tiền lương

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Chủ trì tổng hợp đề án, chế độ tiền lương của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trình cấp có thẩm quyền quyết định; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện;

b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết về chế độ chính sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định.

2. Các Tổng cục, Cục và đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan xây dựng trình Bộ Giao thông vận tải đề án, chế độ tiền lương của ngành, đơn vị mình theo quy định.

Điều 5. Tiền lương trong cơ quan hành chính

1. Tiền lương trong cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng

a) Bộ Giao thông vận tải:

Đề nghị Ban Tổ chức Trung ương bổ nhiệm vào ngạch, nâng bậc lương, phụ cấp lương đối với Bộ trưởng và Thứ trưởng;

Đề nghị Bộ Nội vụ bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch lương không qua thi, thống nhất ý kiến nâng bậc lương trước thời hạn cho công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;

Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp lương, chuyển ngạch lương đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;

Quyết định xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương, nâng ngạch lương, chuyển ngạch lương, phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống.

b) Các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng:

Đề nghị Bộ Giao thông vận tải quyết định việc xếp lương, nâng bậc lương, chuyển ngạch lương, phụ cấp lương và các chế độ khác về tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.

2. Tiền lương trong các cơ quan hành chính (Cục, Tổng cục) trực thuộc Bộ

a) Bộ Giao thông vận tải:

Đề nghị Bộ Nội vụ bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, xếp lương, thống nhất ý kiến nâng bậc lương trước thời hạn cho công chức, viên chức ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;

Quyết định chuyển xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương cho cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; xếp lương ngạch chuyên viên chính và tương đương;

Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; nâng ngạch lương không qua thi cho công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống.

b) Các Cục, Tổng cục:

Đề nghị Bộ Giao thông vận tải chuyển xếp lương, nâng bậc lương, chuyển ngạch lương, phụ cấp lương và các chế độ khác về tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này;

Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác về tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống.

Điều 6. Tiền lương trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ (trừ các đơn vị quy định tại Điều 7 Quy định này)

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Đề nghị Bộ Nội vụ bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, xếp lương, thống nhất ý kiến nâng bậc lương trước thời hạn cho cán bộ, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;

b) Quyết định xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;

c) Quyết định nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung lần đầu đối với công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;

d) Nâng ngạch lương không qua thi cho cán bộ, viên chức.

2. Các đơn vị trực thuộc Bộ:

a) Đề nghị Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương, nâng ngạch lương đối với cán bộ, viên chức được quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Quyết định chuyển ngạch lương, xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương và các chế độ chính sách về tiền lương đối với cán bộ lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý và công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống;

c) Quyết định chuyển ngạch, bổ nhiệm vào ngạch sau đào tạo hoặc sau khi nâng ngạch cho viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị từ ngạch chuyên viên chính trở xuống và tương đương theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Tiền lương trong các Ban Quản lý dự án, Trung tâm Công nghệ thông tin, Tạp chí Giao thông vận tải, Báo Giao thông vận tải trực thuộc Bộ

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Đề nghị Bộ Nội vụ bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, xếp lương, thống nhất ý kiến nâng bậc lương trước thời hạn cho cán bộ, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;

b) Quyết định xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;

c) Quyết định chuyển ngạch lương, xếp lương cho cán bộ, viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương;

d) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;

đ) Nâng ngạch lương không qua thi cho cán bộ, viên chức.

2. Ban Quản lý dự án, Trung tâm Công nghệ thông tin, Tạp chí Giao thông vận tải, Báo Giao thông vận tải:

a) Đề nghị Bộ Giao thông vận tải quyết định xếp lương, nâng bậc lương, nâng ngạch lương, phụ cấp lương đối với cán bộ, viên chức được quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Quyết định việc nâng bậc lương và các chế độ chính sách khác về tiền lương đối với cán bộ lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý và công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống.

Điều 8. Tiền lương trong các tổng công ty, công ty trực thuộc Bộ

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thỏa thuận nâng ngạch lương cao cấp;

b) Quyết định xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;

c) Quyết định xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương đối với thành viên Hội đồng thành viên công ty đặc biệt quan trọng;

d) Quyết định xếp lương ngạch chuyên viên chính và tương đương; quyết định nâng bậc lương thường xuyên ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.

2. Các tổng công ty, công ty trực thuộc Bộ:

a) Đề nghị Bộ Giao thông vận tải quyết định xếp lương, nâng lương, phụ cấp lương đối với cán bộ, viên chức được quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Quyết định việc xếp lương, nâng lương và các chế độ chính sách khác về tiền lương đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý; quyết định nâng bậc lương và các chế độ chính sách khác về tiền lương ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống.

Chương 3.

QUẢN LÝ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG VÀ QUỸ LƯƠNG

Điều 9. Đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng

1. Bộ Giao thông vận tải:

a) Phê duyệt đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

b) Phê duyệt quỹ tiền lương của các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu về tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với các tổng công ty, công ty thuộc Bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này.

2. Các đơn vị trực thuộc Bộ:

a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam:

Phê duyệt quỹ tiền lương của các Ban quản lý dự án trực thuộc Tổng cục; tiếp nhận, xem xét, giám sát việc xây dựng và thực hiện quy chế trả lương, quy chế thưởng của các Ban quản lý dự án trực thuộc Tổng cục;

Thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu về tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các nhiệm vụ khác đối với các công ty thuộc Tổng cục theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.

b) Các cục, trường (có công ty) trực thuộc Bộ:

Phê duyệt quỹ tiền lương của các ban quản lý dự án trực thuộc cục, trường; tiếp nhận, xem xét, giám sát việc xây dựng và thực hiện quy chế trả lương, quy chế thưởng của các ban quản lý dự án trực thuộc cục, trường;

Trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với các công ty thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng;

Chỉ đạo, giám sát các công ty trực thuộc thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của công ty đối với công tác tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các nhiệm vụ khác.

Ngoài ra, các trường (có công ty) thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu về tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các nhiệm vụ khác đối với công ty thuộc trường theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.

c) Ban quản lý dự án:

Trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quỹ tiền lương; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế trả lương, quy chế thưởng của Ban theo quy định của pháp luật.

d) Các tổng công ty, công ty:

Xây dựng, quyết định đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động; xác định quỹ tiền lương và thù lao kế hoạch của Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên theo quy định của pháp luật;

Cuối kỳ kế toán hàng năm, xác định, quyết định quỹ tiền lương thực hiện, quỹ tiền thưởng được hưởng của người lao động; xác định quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng thực hiện của Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên theo quy định của pháp luật;

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về định mức lao động, kế hoạch sử dụng lao động; đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, quỹ tiền thưởng của người lao động theo quy định tại điểm b, c khoản này, tổng công ty, công ty phải báo cáo chủ sở hữu bằng văn bản theo quy định của pháp luật để kiểm tra, giám sát;

Khi gửi báo cáo về đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, quỹ tiền thưởng của người lao động, tổng công ty, công ty đồng thời báo cáo chủ sở hữu quyết định, phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch và quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng thực hiện của Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên theo quy định của pháp luật;

Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật;

Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trên còn phải thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các công ty thuộc mình quản lý được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này.

Điều 10. Về thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu trong quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các nhiệm vụ khác đối với công ty được quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH được phân cấp như sau:

1. Bộ Giao thông vận tải thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi từ công ty mẹ trong tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước trong mô hình công ty mẹ - công ty con, công ty nhà nước độc lập trực thuộc Bộ (trừ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này).

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu đối với công ty do Tổng cục trực tiếp quản lý.

3. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu đối với công ty do Trường trực tiếp quản lý.

4. Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con thực hiện trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các công ty theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện Quy định này, đồng thời quy định cụ thể việc quản lý tiền lương thuộc thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để được hướng dẫn.

2. Vụ Tổ chức cán bộ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.

Từ khóa: Quyết định 1116/QĐ-BGTVT, Quyết định số 1116/QĐ-BGTVT, Quyết định 1116/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 1116/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 1116 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 1116/QĐ-BGTVT

File gốc của Quyết định 1116/QĐ-BGTVT năm 2011 Quy định về quản lý tiền lương trong Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 1116/QĐ-BGTVT năm 2011 Quy định về quản lý tiền lương trong Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu 1116/QĐ-BGTVT
Loại văn bản Quyết định
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành 2011-05-30
Ngày hiệu lực 2011-05-30
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 25/2010/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
  • Thông tư 27/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu