ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 ban hành định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Giao thông vận tải ký hợp đồng ủy thác với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng CTGT số 2 Thanh Hóa thực hiện quản lý và điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo các nội dung sau:
a) Tần suất, số chuyến, lượt.
c) Phương tiện: Chất lượng, vệ sinh phương tiện, thông tin bắt buộc phải niêm yết trên phương tiện theo quy định; hoạt động của điều hòa khi xe chạy.
đ) Thái độ phục vụ của lái xe, nhân viên bán vé trên xe.
g) Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của điểm đầu, điểm cuối tuyến; điểm dừng đón trả khách, nhà chờ, biển báo, vạch dừng xe buýt.
a) Tiếp nhận thông tin phản ánh.
c) Đề xuất cơ quan quản lý nhà nước xử lý vi phạm đối với trường hợp vượt quá thẩm quyền”.
“Điều 5. Thẩm quyền thay đổi tuyến, tần suất hoạt động của từng tuyến
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn thu hợp pháp khác hoặc xã hội hóa.
- Có trách nhiệm quản lý, sửa chữa, cải tạo, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Được đầu tư, trang bị các trang thiết bị cần thiết, phần mềm quản lý; lắp đặt camera tại các bến đầu, cuối, các điểm dừng đỗ xe buýt phục vụ công tác quản lý, điều hành, giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.
Được thực hiện các dự án bảo trì kết cấu hạ tầng xe buýt, hoạt động vận tải hành khách công cộng khi được Sở Giao thông vận tải ký hợp đồng.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt phù hợp với tình hình thực tế.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực việc việc lựa chọn các đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo đúng quy định của pháp luật; ký hợp đồng khai thác tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu hoặc được đặt hàng.
5. Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo UBND tỉnh khi chấp thuận mở mới các tuyến xe buýt đảm bảo kết nối các điểm, tuyến không trùng lắp đối với tuyến đang hoạt động cũng như tuyến mở mới nhằm tạo thuận tiện cho việc đi lại của người dân và đảm bảo hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
7. Xây dựng kế hoạch hàng năm về phát triển hoạt động xe buýt, bao gồm sản lượng, luồng tuyến, điều chỉnh giá vé, đặt hàng khai thác tuyến xe buýt và các dịch vụ liên quan đến hoạt động xe buýt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
9. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan để xác định vị trí, thực hiện đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối tuyến xe buýt đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy định hiện hành”.
“3. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải quản lý hạ tầng xe buýt; giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn theo các quy định hiện hành và các nội dung tại Quy định này”.
“Điều 18. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng CTGT số 2 Thanh Hóa
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng CTGT số 2 Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2-QĐ; (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Công báo tỉnh và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN (H’10.704).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
File gốc của Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 23/2020/QĐ-UBND đang được cập nhật.
Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 23/2020/QĐ-UBND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 04/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-04-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |