BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2, C, D và E | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2, C, D và E tại Trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện như sau:
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh;
1.4. Giám sát quá trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các thiết bị thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch lý thuyết;
2. Đối với người dự sát hạch
2.1.1. Tiếp nhận máy tính.
2.1.3. Thực hiện các bài sát hạch
b) Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
2.2. Đối với kỳ sát hạch tổ chức từ ngày 01/8/2020
2.2.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;
a) Đề sát hạch có số lượng và thời gian làm bài như sau:
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D, E |
Số câu hỏi | 30 | 35 | 40 | 45 |
Thời gian làm bài (phút) | 20 | 22 | 24 | 26 |
c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3.1. Đối với kỳ sát hạch tổ chức trước ngày 01/8/2020
- Điểm đạt đối với hạng B1 số tự động, B1 và B2: Từ 26 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
Nội dung
Hạng B1
Hạng B2
Hạng C
Hạng D, E
Thang điểm
30
35
40
45
Điểm đạt tối thiểu
27
32
36
41
- Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
A - Sát hạch lái xe trong hình: Trên ô tô sát hạch không bố trí sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động;
1.3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp ôtô sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát;
- Thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;
- Truất quyền sát hạch của thí sinh khi: Lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.
2. Đối với người dự sát hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C và ghép ngang đối với hạng D và E);
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm | |||||
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát; 4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây; 4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt); 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 8. Tốc độ xe chạy không quá: - 20 km/h đối với hạng C, E | 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch. 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
| |||||
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm | |||||
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm; 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ; - 24 km/h đối với hạng B, D
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm; d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
| |||||||
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm | |||||
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại; 2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; 4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải; 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ; 8. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; - 24 km/h đối với hạng B, D
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch; 8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
Các bước thực hiện
Yêu cầu đạt được
Các lỗi bị trừ điểm
2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Tốc độ xe chạy không quá:
- 20 km/h đối với hạng C, E.
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
g) Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm | |||||
2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ; 4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. | 2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 20 km/h đối với hạng C, E | 2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm; 6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
| |||||
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm | |||||
a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút. 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
Các bước thực hiện
Yêu cầu đạt được
Các lỗi bị trừ điểm
2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.
2. Lái xe qua vạch kết thúc;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
- 24 km/h đối với hạng B, D
2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
Nội dung
Hạng B1, B2
Hạng D
Hạng C, E
Thời gian thực hiện (phút)
18
15
20
Thang điểm
100
100
100
Điểm đạt tối thiểu
80
80
80
Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
1. Đối với sát hạch viên
1.2. Gọi thí sinh, sắp xếp ô tô sát hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng; đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí sinh; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; nhập khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh;
a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);
c) Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
- Xe bị rung giật mạnh;
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a) Bài sát hạch: Xuất phát;
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;
Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ" có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
a) Bài sát hạch: Xuất phát
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm | |||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát; 4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; | 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm; 6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ
|